Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy最新文献

筛选
英文 中文
Đánh giá sự phù hợp của tiêu chí điều chỉnh theo Prost cho công suất kính nội nhãn ở trẻ em 评估是否符合Prost调整标准的儿童内窥镜容量
Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-05-20 DOI: 10.59715/pntjmp.2.2.13
Truyền Nguyễn Chí Trung Thế, Phúc Phạm Thanh, Lệ Hồ Xuân
{"title":"Đánh giá sự phù hợp của tiêu chí điều chỉnh theo Prost cho công suất kính nội nhãn ở trẻ em","authors":"Truyền Nguyễn Chí Trung Thế, Phúc Phạm Thanh, Lệ Hồ Xuân","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.13","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.13","url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Đặt thủy tinh thể nhân tạo hiện nay đã dần trở nên phổ biến trong điều trị đục thủy tinh thể trẻ em. Tuy nhiên, kiểm soát tật khúc xạ về lâu dài là một thử thách lớn với các bác sĩ. Bệnh viện Mắt thành phố Hồ Chí Minh hiện đang tin dùng phác đồ của Prost.\u0000- Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả của phác đồ Prost trong dài hạn thông qua các chỉ số khúc xạ tồn dư và thị lực có kính, không kính, đồng thời xác định các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị.\u0000- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang nhằm phân tích kết quả điều trị của những trẻ đã được điều trị đục thủy tinh thể trẻ em có đặt thủy tinh thể nhân tạo, đạt 7 tuổi trở lên.\u0000- Kết quả: 68 mắt của 41 trẻ phù hợp với tiêu chuẩn chọn mẫu. Thị lực chỉnh kính đạt từ 0.5 trở lên là 85.3%. Có 4 mắt (5,9%) đạt chính thị, 27 mắt (39,7%) bị viễn thị, 37 mắt (54,4%) bị cận thị. Chính thị bậc thấp (±1D) chiếm 42.7%. Tuổi phẫu thuật là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng kết quả điều trị.\u0000- Kết luận: Nghiên cứu này cho thấy phác đồ Prost bước đầu cho kết quả tích cực trong điều trị đục thủy tinh thể trẻ em.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000- Background: Initial undercorrection of the intraocular lens is a common practice in children undergoing pediatric cataract surgery. However, the control of the long - term refractive status of these children is the biggest challenge for pediatric ophthalmologists. Pediatric ophthalmologists from the Eye Hospital of Ho Chi Minh City are following the guidelines of Prost for the undercorrection of intraocular lens power in children.\u0000- Objectives: The purpose of this study is to analyze the long-term refractive status of these children and find out which factors will relate to treatment results\u0000- Materials and method: Cross - sectional study to analyze records of children who underwent cataract surgery with a primary IOL implantation and are more than 7 years old.\u0000- Results: 68 eyes of 41 children met the study criteria. The majority (85,3%) of these eyes achieved a best corrected visual acuity better than 20/40. Four eyes (5,9%) achieved emmetropia while 27 eyes (39,7%) were hypermetropic and 37 eyes (54,4%) were myopic. About 42.7% of eyes achieved refraction within ±1 D. Age of surgery is the most important factor affecting the outcome.\u0000- Conclusion: This study shows that using the Guideline of Prost can achieve positive results in the treatment of pediatric cataracts.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"14 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133371340","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát sự cải thiện tưới máu hoàng điểm sau laser quang đông ở bệnh nhân võng mạc đái tháo đường tăng sinh bằng máy OCTA 目的:探讨在视网膜上应用微创激光治疗糖尿病患者的凝血改善情况。
Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-05-20 DOI: 10.59715/pntjmp.2.2.15
An Nguyễn Trịnh Bảo, Lan Lê Đỗ Thùy, Cường Dương Quốc, Tài Vũ Thế
{"title":"Khảo sát sự cải thiện tưới máu hoàng điểm sau laser quang đông ở bệnh nhân võng mạc đái tháo đường tăng sinh bằng máy OCTA","authors":"An Nguyễn Trịnh Bảo, Lan Lê Đỗ Thùy, Cường Dương Quốc, Tài Vũ Thế","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.15","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.15","url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Laser quang đông toàn bộ võng mạc (PRP) là một điều trị tiêu chuẩn trong bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh (BVMĐTĐTS). Các nghiên cứu gần đây đặt ra giả thuyết PRP giúp cải thiện sự tưới máu vùng hoàng điểm. OCTA giúp khảo sát sự thay đổi này một cách không xâm lấn.\u0000- Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tác động của PRP trên sự tưới máu hoàng điểm lớp nông và lớp sâu bằng OCTA.\u0000- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt dọc, 29 bệnh nhân với 44 mắt BVMĐTĐTS được đưa vào nghiên cứu. Bệnh nhân được đánh giá lâm sàng và khảo sát biến số trên OCTA bao gồm diện tích vùng vô mạch (FAZ), chỉ số độ tròn vùng vô mạch, mật độ mạch máu lớp nông và lớp sâu trước điều trị PRP, sau điều trị 1 tháng và 3 tháng.\u0000- Kết quả: Thị lực logMAR trước điều trị là 0,50 ± 0,48, sau 3 tháng là 0,42 ± 0,34 (p = 0,004). FAZ trước điều trị là 0,38 ± 0,12, sau 3 tháng giảm còn 0,35 ± 0,12 (p < 0,001). Độ tròn vùng vô mạch trước điều trị là 0,61 ± 0,07, sau 3 tháng tăng lên 0,64 ± 0,06 (p < 0,001). Mật độ mạch máu lớp nông trước và sau điều trị 3 tháng lần lượt là 32,40 ± 5,81 và 34,27 ± 5,78 (p < 0,001). Mật độ mạch máu lớp sâu trước và sau điều trị 3 tháng lần lượt là 23,42 ± 5,31 và 24,40 ± 4,94 (p = 0,021). Thị lực sau điều trị có tương quan nghịch với độ tròn vùng vô mạch (r = -0,476)\u0000- Kết luận: Có sự cải thiện tưới máu hoàng điểm sau điều trị PRP. OCTA có thể sử dụng như một công cụ theo dõi hiệu quả điều trị mang tính khách quan.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000- Background: Panretinal photocoagulation (PRP) is an efficacious treatment for proliferative diabetic retinopathy (PDR). Previous studies found improvement in macular perfusion after PRP. OCTA allows noninvasive quantification of microvascular retinal changes.\u0000- Objectives: To study the effect of PRP on macular perfusion at different retinal levels using OCTA.\u0000- Materials and method: Prospective interventional study. 44 eyes of 29 diabetic patients with PDR were included. All patients were evaluated clinically and with OCTA to evaluate superficial and deep vessels density (VD), FAZ area and FAZ circularity before PRP (baseline) and 1 month and 3 months after PRP.\u0000- Results: Best corrected visual acuity was improved from 0.50 ± 0.48 at baseline to 0.42 ± 0.34 at 3 months (p = 0.004). FAZ area was significantly improved from 0.38 ± 0.12 at baseline to 0.35 ± 0.12 at 3 months (p < 0.001). FAZ circularity was 0.61 ± 0.07 at baseline and was increased to 0,64 ± 0,06 after 3 months (p < 0.001). Superficial vessel density at baseline and 3 months was 32.40 ± 5.81 and 34.27 ± 5.78, respectively (p < 0.001). Deep vessel density at baseline and 3 months was 23.42 ± 5.31 and 24.40 ± 4.94, respectively (p = 0.021). There was a negative correlation between the logMAR visual acuity and FAZ circularity (r = -0.476).\u0000- Conclusion: Macular perfusion was significantly improved by PRP in PDR patients. OCTA might be of great value for following up PDR patients after PRP.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"85 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132745577","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Khảo sát độ dài và góc của vòi nhĩ trên CT scan ở bệnh nhân người lớn viêm tai giữa mạn tính 成人慢性中耳炎CT检查鼻中隔长度和角度
Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-05-20 DOI: 10.59715/pntjmp.2.2.18
Thảo Vũ Thị Thu, Thủy Trần Phan Chung
{"title":"Khảo sát độ dài và góc của vòi nhĩ trên CT scan ở bệnh nhân người lớn viêm tai giữa mạn tính","authors":"Thảo Vũ Thị Thu, Thủy Trần Phan Chung","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.18","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.18","url":null,"abstract":"- Viêm tai giữa mạn tính có bệnh sinh đa yếu tố, trong đó, sự mất chức năng vòi nhĩ đóng vai trò quan trọng trong bệnh sinh cũng như diễn tiến của bệnh. Tuy nhiên, vòi nhĩ là một cấu trúc khó tiếp cận.\u0000- Mục tiêu: Khảo sát độ dài và góc vòi nhĩ trên CT scan ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên, mắc bệnh viêm tai giữa mạn tính.\u0000- Phương pháp: Nghiên cứu thực hiện ở 192 bệnh nhân tuổi từ 16 đến 86, chia làm 2 nhóm chính: nhóm chứng gồm 96 tai không mắc bệnh lí tai giữa và nhóm bệnh gồm 96 tai bệnh, chia theo các bệnh lí: viêm tai xương chũm mạn tính, túi co lõm màng nhĩ và viêm tai xương chũm mạn tính có cholesteatoma. Chiều dài và góc vòi nhĩ được khảo sát trên phim CT scan kết hợp kĩ thuật dựng hình đa lát cắt - Multiplanar reconstruction (MPR).\u0000- Kết quả: Chiều dài vòi nhĩ ở các phân nhóm bệnh không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các bệnh và nhóm chứng (p = 0,384). Góc vòi nhĩ ở nhóm viêm tai xương chũm mạn tính có cholesteatoma nhỏ hơn so với nhóm chứng (p = 0,021).\u0000- Kết luận: Bệnh nhân viêm tai xương chũm mạn tính có cholesteatoma có vòi nhĩ nằm ngang hơn so với nhóm chứng.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000 Chronic otitis media has a multifactorial pathogenisis, which the disorder function of eustachian tube plays a vital role. The eustachian tube is an inaccessible structure.\u0000- Objective: To measure the eustachian tube length and angles of ears with and without chronic otitis media in adults.\u0000- Materials - Methods: Cross - sectional study. The study group comprised 192 patients (age range 16 - 86 years) with 96 ears without chronic otitis media and 96 diseased ears, subdivided into chronic suppurative otitis media, tympanic membrane with retraction pocket and choleateatoma. Length and angle of eustachian tube were measured using mutiplanar reconstruction technique on CT scan.\u0000- Results: There was no group difference in length of eustachian tube (p = 0,384). Angle of eustachian tube in cholesteatoma is smaller than normal group (p = 0,021).\u0000- Conclusion: The mean angle of eustachian tube is more horizontal in the chronic otitis media with cholesteatoma than normal ears.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"13 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123655305","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Vai trò của cắt lớp vi tính trong đánh giá xâm lấn và di căn hạch vùng ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp 计算机断层扫描在甲状腺癌患者淋巴结侵入和转移评估中的作用
Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-05-20 DOI: 10.59715/pntjmp.2.2.3
My Trương Thụy, Trung Nguyễn Tín, Huy Huỳnh Quang
{"title":"Vai trò của cắt lớp vi tính trong đánh giá xâm lấn và di căn hạch vùng ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp","authors":"My Trương Thụy, Trung Nguyễn Tín, Huy Huỳnh Quang","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.3","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.3","url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Tại Việt Nam, ung thư tuyến giáp đứng hàng thứ mười với 5471 ca mắc trong năm 2020. Cắt lớp vi tính (CLVT) có độ nhạy tốt hơn so với siêu âm trong việc đánh giá hạch vùng và vượt trội hơn trong việc đánh giá khối u nguyên phát xâm lấn đến các cơ quan lân cận. - Đối tượng - phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 104 bệnh nhân (72 nữ, 32 nam trong độ tuổi 16 - 80 tuổi, tuổi trung bình là 48 tuổi) với 116 tổn thương tuyến giáp được chụp CLVT, phẫu thuật và có giải phẫu bệnh là ung thư tuyến giáp tại bệnh viện Ung Bướu TPHCM từ tháng 09/2020 đến tháng 05/2022. - Kết quả: Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán âm, giá trị tiên đoán dương của CLVT trong đánh giá xâm lấn vỏ bao là 99%, 84,6%, 98,1% và 91,7%, xâm lấn cơ vùng cổ trước là 98,7%, 97,4%, 98,7% và 97,4%, xâm lấn mô mềm dưới da là 85,7%, 97,2%, 66,7% và 99%, xâm lấn khí quản là 77,3%, 98,9%, 94,4% và 94,9%, xâm lấn thực quản là 76,5%, 98,9%, 92,9% và 96,1%, xâm lấn mạch máu là 83,3%, 100%, 100% và 99%, trong đánh giá hạch cổ di căn lần lượt là 89,8%, 84,8%, 96,5%, 64,5%. - Kết luận: CLVT là phương tiện chẩn đoán có giá trị trong đánh giá xâm lấn và di căn hạch vùng ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp Abstract - Background: Vietnam reported 5471 new cases of thyroid cancer which ranks tenth in 2020. The sensitivity of computed tomography (CT) is higher than ultrasound in evaluation of invasive thyroid cancer and the lymph nodes metastasis. - Materials and methods: One hundred and four patients (72 women, 32 men; age range 16 - 80 years; mean 44 years) with 116 malignant tumors of the thyroid were enrolled in this descriptive study. All patients underwent contrast - enhanced CT of the neck and the results were compared with the surgical and histopathologic findings. - Results: The sensitivity, specificity, positive predictive value and negative predictive value of CT were as follows: 99%, 84,6%, 98,1% and 91,7% for capsular invasion; 98,7%, 97,4%, 98,7% and 97,4% for invasion of strap muscles; 85,7%, 97,2%, 66,7% and 99% for invasion of subcutaneous soft tissues; 77,3%, 98,9%, 94,4% and 94,9% for tracheal invasion; 76,5%, 98,9%, 92,9% and 96,1% for esophageal invasion; 83,3%, 100%, 100% and 99% for invasion of blood vessels and for regional lymph nodes metastasis is 89,8%, 84,8%, 96,5%, 64,5%. - Conclusion: CT can be a valuable tool for evaluation of invasive thyroid cancer and the lymph nodes metastasis.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"38 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115653702","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu tương đương hiệu quả điều trị và tính an toàn giữa Pimenem và Meronem trong điều trị bệnh lý nhiễm trùng tại Bệnh viện Thống Nhất và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Yên 在富宁省联合医院和富宁省综合医院,皮曼纳姆和梅洛纳姆在治疗感染方面的疗效和安全性的等效研究
Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-05-20 DOI: 10.59715/pntjmp.2.2.21
Công Nguyễn Đức, Quế Đỗ Kim, Dũng Hồ Sĩ, Đạt Hàn Đức, Khang Hà Phạm Trọng, Huy Trần Gia, Hoàng Ngô Thế, Anh Trần Thị Vân, Vân Nguyễn Khánh, H. Le, Hiền Phạm Thị Thu, Vũ Trương Quang Anh, Dũng Trần Anh, Thanh Lê Đình
{"title":"Nghiên cứu tương đương hiệu quả điều trị và tính an toàn giữa Pimenem và Meronem trong điều trị bệnh lý nhiễm trùng tại Bệnh viện Thống Nhất và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Yên","authors":"Công Nguyễn Đức, Quế Đỗ Kim, Dũng Hồ Sĩ, Đạt Hàn Đức, Khang Hà Phạm Trọng, Huy Trần Gia, Hoàng Ngô Thế, Anh Trần Thị Vân, Vân Nguyễn Khánh, H. Le, Hiền Phạm Thị Thu, Vũ Trương Quang Anh, Dũng Trần Anh, Thanh Lê Đình","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.21","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.21","url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn nặng là tình trạng thường gặp tại các bệnh viện và dùng kháng sinh là điều bắt buộc. Meropenem được sử dụng phổ biến cho các nhiễm trùng này, dù có kết quả vi sinh hay chưa. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn của các nhãn thuốc khác nhau.\u0000- Mục tiêu: So sánh tương đương hiệu quả điều trị và tính an toàn giữa Pimenem và Meronem (hàm lượng 0,5g và 1g) trong điều trị bệnh lý nhiễm trùng tại Bệnh viện Thống Nhất và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Yên.\u0000- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, đa trung tâm: 121 bệnh nhân nhiễm trùng điều trị nội trú (viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng huyết và nhiễm trùng đường mật - ổ bụng) tại Bệnh viện Thống Nhất và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Yên trong khoảng thời gian từ 10/2019 đến 7/2022. Bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh và đồng thuận tham gia nghiên cứu sẽ được theo dõi trước và sau điều trị: các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân được ghi nhận; bệnh nhân được điều trị kháng sinh theo phác đồ của Bộ Y tế, sau đó đánh giá lại diễn tiến lâm sàng và kết quả vi sinh.\u0000- Kết quả: Độ tuổi trung bình của bệnh nhân là 70,6 ± 16,3 tuổi; nam giới chiếm tỉ lệ 56,2%. Nhiễm khuẩn đường hô hấp chiếm tỉ lệ cao nhất (47,1%) bao gồm viêm phổi bệnh viện (13,2%) và viêm phổi cộng đồng (33,9%), tiếp theo là nhiễm trùng huyết (33,1%). Tác nhân thường gặp nhất là E. coli (34,7%), kế đến là K. pneumoniae (24,5%). Tỉ lệ đề kháng meropenem cao nhất là 12,2% ở vi khuẩn K. pneumoniae. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) về kết quả điều trị giữa hai nhóm bệnh nhân sử dụng Pimenem và Meronem. Tác dụng phụ toàn thân thường gặp nhất là tăng tiểu cầu (4/121); không có sự khác biệt giữa hai nhóm Pimenem và Meronem. Giá thành của nhóm Pimenem thấp hơn đáng kể so với nhóm Meronem (p < 0,05).\u0000- Kết luận: Tỉ lệ viêm phổi chiếm tỉ lệ cao nhất trong số các căn nguyên nhiễm trùng. E. coli và K.pneumoniae là hai tác nhân được phân lập chủ yếu. Không có sự khác biệt về hiệu quả điều trị và tính an toàn của Pimenem và Meronem, trong khi xét về giá thành Pimenem thấp hơn đáng kể so với Meronem.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000- Background: Severe bacterial infections are common presentations in hospitals and antibiotic treatment is mandatory. Meropenem is one of the popular indicatons for treating infections, with or without microbiological results. However, there are insufficient data on the efficacy and safety between brands.\u0000- Objectives: Equivalence comparison of treatment efficacy and safety between Pimenem and Meronem (at doses 0.5 gram and 1 gram, respectively) in infectious - confirmed patients at Thong Nhat Hospital and Phu Yen Province General Hospital.\u0000- Methods: This is multicenter, controlled clinical trial including 121 inpatients with confirmed infection (i.e., community - acquired pneumonia, hospital - acquired pneumonia, sepsis and biliary - abdominal infections) at Thong Nhat Hospital and Phu Yen Province General Hos","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"95 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131962278","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Hình ảnh giải phẫu bệnh bao xơ quanh túi độn ngực từ năm 2018 - 2021 tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 2018年至2021年在胡志明市医药学大学医院拍摄的乳房周围肌腱疾病的解剖学图像。
Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-05-20 DOI: 10.59715/pntjmp.2.2.10
Đôn Nguyễn Mạnh, Tuấn Nguyễn Anh, Thịnh Vũ Hữu, Lĩnh Trần Ngọc, Anh Trương Thị Tú, Phùng Nguyễn Văn
{"title":"Hình ảnh giải phẫu bệnh bao xơ quanh túi độn ngực từ năm 2018 - 2021 tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh","authors":"Đôn Nguyễn Mạnh, Tuấn Nguyễn Anh, Thịnh Vũ Hữu, Lĩnh Trần Ngọc, Anh Trương Thị Tú, Phùng Nguyễn Văn","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.10","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.10","url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Sau khi đặt túi độn ngực, cơ thể sinh ra vỏ bao xung quanh túi độn, hình thành bao xơ quanh túi, là phản ứng của cơ thể đối với ngoại vật. Bao xơ quanh túi có nhiều mức độ khác nhau, đòi hỏi cách xử lý khác nhau nhưng hình ảnh giải phẫu bệnh của bao xơ chưa được nghiên cứu.\u0000- Mục tiêu nghiên cứu: Tổng kết hình ảnh giải phẫu bệnh học bao xơ quanh túi, tầm soát u lympho tế bào lớn liên quan đến túi độn ngực (BIA - ALCL). Khác biệt về hình ảnh giải phẫu bệnh bao xơ quanh túi trường hợp túi độn còn nguyên vẹn / túi độn ngực vỡ; túi độn bề mặt trơn / túi độn bề mặt nhám; túi nước biển / túi gel silicon? Xử lý bao xơ quanh túi độn ngực như thế nào.\u0000- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt ca, được chẩn đoán nghi ngờ vỡ túi hoặc vỡ túi độn ngực, điều trị từ năm 2018 đến tháng 7 năm 2021 tại - khoa PTTM BV Đại học Y Dược TPHCM, có lưu giữ kết quả giải phẫu bệnh học\u0000- Kết quả: Khảo sát 32 vú có túi độn trên 16 người bệnh được chẩn đoán vỡ hoặc nghi ngờ vỡ túi độn ngực.\u0000- Kết luận: Về giải phẫu bệnh, 93,5% là tế bào viêm mạn, 19,4% có đại bào ăn dị vật. Chưa tìm thấy tế bào ác và tế bào lymphoma. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về hình ảnh giải phẫu bệnh bao xơ quanh túi đối với các tình huống lâm sàng được khảo sát. Bao xơ được lấy trọn trong trường hợp bao xơ co thắt hoặc vôi hóa.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000- Introduction: Following breast implantation, physiologic response to a foreign object resulted in capsular tissue formation around the implant. Different levels of capsules require different management strategies; however, the capsular histopathology has not to date been studied.\u0000- Objectives: Define the histopathology of implant capsule. Surveillance of breast implant - associated anaplastic large cell lymphoma. Compare histopathology of implant capsule in intact versus ruptured implant; smooth versus textured breast implant; saline versus silicone gel implants. Management of implant capsule in surgery.\u0000- Materials and methods: Retrospective study on biopsied cases of suspected or confirmed breast implant rupture from 2018 to July 2021 at Department of Aesthetic and Plastic Surgery, UMC - HCMC.\u0000- Results: 32 breasts with implants in 16 patients were suspected or confirmed of implant rupture.\u0000- Conclusion: Histopathological, 93.5% showed chronic inflammatory infiltrate, of which 19.4% were positive for macrophages. No malignant or lymphoma cells were detected. No statistical differences were found in implant capsule histopathology in the surveyed clinical comparisons. Total capsulectomy in cases of capsular contracture or calcification.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"80 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126985036","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá tương quan giữa điểm biến dạng hình đo bằng bảng M và cấu trúc hoàng điểm trong phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc 评估M板形变点与视网膜静脉阻塞中黄斑结构的相关性
Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-05-20 DOI: 10.59715/pntjmp.2.2.11
Tuấn Lê Quốc, Hưng Nguyễn Chí
{"title":"Đánh giá tương quan giữa điểm biến dạng hình đo bằng bảng M và cấu trúc hoàng điểm trong phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc","authors":"Tuấn Lê Quốc, Hưng Nguyễn Chí","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.11","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.11","url":null,"abstract":"- Mục đích nghiên cứu: Đánh giá mối liên quan giữa độ biến dạng hình đo bằng bảng M với cấu trúc hoàng điểm ở bệnh nhân tắc tĩnh mạch võng mạc.\u0000- Phương pháp: Đây là một nghiên cứu cắt ngang, khảo sát 57 bệnh nhân bị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc có thị lực logMAR chỉnh kính ≤ 1 và đang điều trị tại khoa Dịch Kính Võng Mạc BV Mắt TP.HCM từ 1/2018 đến 7/2018. Mối liên quan giữa độ biến dạng hình và các chỉ số của cấu trúc hoàng điểm trên chụp cắt lớp cố kết quang học (OCT) sẽ được xác định qua mô hình phân tích hồi quy tuyến tính.\u0000- Kết quả: Tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu là 52,11 ± 10,56. Tỉ lệ nam và nữ lần lượt là 47,37% và 52,63%. Có 87,72% bệnh nhân đi khám vì lý do mờ mắt.Thời điểm đến khám trung bình là 33,05 ± 30,59 ngày. 73,68% bệnh nhân chưa điều trị tiêm nội nhãn. Tắc tĩnh mạch trung tâm chiếm 47,37%, tắc nhánh là 42,11% và tắc một nửa tĩnh mạch trung tâm là 10,53%. Có 42,11% bệnh nhân phù hoàng điểm dạng nang, 28,07% dày võng mạc lan tỏa, 17,54% bong võng mạc thanh dịch và 12,28% phù dạng nang kèm bong thanh dịch. Thị lực logMAR trung bình là 0,49 ± 0,28. Độ biến dạng hình trung bình là 0,50 ± 0,40 và hiện diện ở 82,46% bệnh nhân. Độ dày hố hoàng điểm trung tâm trung bình là 334,19 ± 76,14 µm. Độ dày võng mạc trung tâm 1 mm quanh hoàng điểm trung bình là 446,35 ± 158,03 µm.Thể tích vùng hoàng điểm trung bình là 11,52 ± 2,54 mm3. Thị lực logMAR có liên quan với các yếu tố: phù dạng nang, tổn thương màng giới hạn ngoài, nang võng mạc trong, nang võng mạc ngoài. Độ biến dạng hình M có liên quan với sự hiện diện nang võng mạc trong, nang võng mạc ngoài và tương quan tuyến tính có ý nghĩa thống kê với độ dày hố hoàng điểm trung tâm (r = 0,54, p < 0,0001), độ dày võng mạc trung tâm trong vòng 1 mm đường kính quanh hoàng điểm (r = 0,50, p < 0,0001), thể tích vùng hoàng điểm (r = 0,48, p = 0,0002).\u0000- Kết luận: Độ biến dạng hình trong phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc có tương quan tuyến với các chỉ số cấu trúc hoàng điểm trên chụp cắt lớp cố kết quang học.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000- Purposes: To evaluate the correlation between metamorphopsia using M-CHARTS and foveal microstructure in patients with macular edema due to retinal vein occlusion.\u0000- Methods: This prospective cross - sectional study recruited 57 patients who had acute macular edema caused by retinal vein occlusion with logMAR BCVA ≤ 1 at the Vitreo - Retina Department of Ho Chi Minh City Eye Hospital in Vietnam from January to July in 2018. The correlation between metamorphopsia measured with M-CHARTS and foveal micro - structure indices on spectral - domain optical coherence tomography (SD-OCT) was investigated via linear regression analysis.\u0000- Results: The mean age of the research population was 52.11 ± 10.56. Prevalence of macular edema related to retinal vein occlusion in male and female patients was 47.37% và 52.63%, respectively. The mean duration of symptoms was 33.05 ± 30.59 days. 73.68% of patients have never been treated with anti - VEGF intravitreal injection. Th","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"5 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121388914","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tương hợp kháng nguyên bạch cầu người (HLA) nhóm II quyết định tiên lượng dài hạn trong ghép thận trẻ em 白细胞抗体匹配第二组决定长期预测儿童肾脏移植
Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-05-20 DOI: 10.59715/pntjmp.2.2.1
Diem Thuy Hoang Thi
{"title":"Tương hợp kháng nguyên bạch cầu người (HLA) nhóm II quyết định tiên lượng dài hạn trong ghép thận trẻ em","authors":"Diem Thuy Hoang Thi","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.1","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.1","url":null,"abstract":"Ghép thận là phương pháp điều trị tối ưu trong suy thận giai đoạn cuối cho cả người lớn và trẻ em. Đối với trẻ em, do tuổi thọ kì vọng sau ghép dài hơn nên việc\u0000xác định tiêu chuẩn cặp cho - nhận cần phải chặt chẽ hơn, nhằm đảm bảo sự sống còn tối ưu cho thận ghép. Vấn đề tương hợp kháng nguyên bạch cầu người (Human Leucocyte Antigen - HLA) tối ưu, đặc biệt tương hợp HLA nhóm II sẽ có tác dụng giúp bảo đảm sống còn dài hạn cho thận ghép.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000Kidney transplantation is the best choice for treating end-stage renal disease in adults and children. In children, due to their longer expected - longevity, the determined criteriae for selecting the donor - recipient should be stricter in order to offer a better graft survival. An optimal matching of HLA especially class II is an important criterion to assure the long - term graft survival.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"196 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131030878","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Giá trị dự đoán dãn tĩnh mạch thực quản bằng phối hợp kỹ thuật ARFI và số lượng tiểu cầu ở bệnh nhân xơ gan 通过ARFI技术和肝硬化患者血小板计数预测食管内静脉扩张的价值
Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-05-20 DOI: 10.59715/pntjmp.2.2.4
Khoa Trần Hoàng Đăng, Tường Trần Thị Khánh, Hồng Tăng Kim, Dung Võ Thị Mỹ
{"title":"Giá trị dự đoán dãn tĩnh mạch thực quản bằng phối hợp kỹ thuật ARFI và số lượng tiểu cầu ở bệnh nhân xơ gan","authors":"Khoa Trần Hoàng Đăng, Tường Trần Thị Khánh, Hồng Tăng Kim, Dung Võ Thị Mỹ","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.4","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.4","url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Xuất huyết tiêu hóa do vỡ dãn tĩnh mạch thực quản là biến chứng mất bù đứng hàng thứ hai và là nguyên nhân chính làm tăng bệnh suất, tử suất ở bệnh nhân xơ gan. Vì thế, tầm soát và phát hiện sớm dãn tĩnh mạch thực quản đóng vai trò rất quan trọng trong điều trị. Hiện nay, nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng vẫn là tiêu chuẩn vàng nhưng đây là một phương pháp xâm lấn và phức tạp. Vì thế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm tìm kiếm một phương pháp không xâm lấn trong việc dự đoán dãn tĩnh mạch thực quản. - Mục tiêu: Xác định điểm cắt tối ưu (giá trị ngưỡng), độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm, độ chính xác của vận tốc sóng biến dạng đo bằng kỹ thuật ARFI, số lượng tiểu cầu và sự phối hợp 2 phương pháp trong dự đoán dãn tĩnh mạch thực quản và dãn tĩnh mạch thực quản nguy cơ cao ở bệnh nhân xơ gan. - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên những bệnh nhân xơ gan đến khám tại khoa Khám bệnh, bệnh viện Đại học Y dược TPHCM từ tháng 6/2015 đến tháng 5/2020. - Kết quả: Vận tốc sóng biến dạng đo bằng kỹ thuật ARFI (SWV) có độ chính xác trung bình trong dự đoán dãn TMTQ (AUROC = 0,75 ± 0,04) và có độ chính xác tốt trong dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao (AUROC = 0,80 ± 0,05). Đối với dự đoán dãn TMTQ, giá trị ngưỡng của SWV là 2,44 m/s có độ nhạy, độ đặc hiệu, PPV, NPV lần lượt là 63%; 77%; 70% và 68,66%. Đối với dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao, giá trị ngưỡng của SWV là 2,57 m/s có độ nhạy, độ đặc hiệu, PPV, NPV lần lượt là 61%; 87%; 83,33% và 81,82%. Chúng tôi sử dụng giá trị ngưỡng SWV ≥ 2,44 m/s kết hợp với SLTC ≤ 119,5 x 10^9/L và SLTC ≤ 150 x 10^9/L trong dự đoán dãn TMTQ; SWV ≥ 2,57 m/s kết hợp với SLTC ≤ 100,5 x 10^9/L và SLTC ≤ 150 x 10^9/L trong dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao. Phối hợp 2 phương pháp làm giảm độ nhạy xuống 48,21% và 51,79% trong dự đoán dãn TMTQ, 42,42% và 51,52% trong dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao nhưng làm tăng đáng kể độ đặc hiệu lên đến hơn 90% trong dự đoán dãn TMTQ và dãn TMTQ nguy cơ cao; tăng PPV và NPV lên đến trên 80% trong dự đoán dãn TMTQ. - Kết luận: Có thể sử dụng kỹ thuật ARFI, số lượng tiểu cầu và phối hợp 2 kỹ thuật này trong dự đoán dãn TMTQ nhằm giảm nhu cầu nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng. Abstract - Background: Because acute variceal hemorrhage is a major cause of cirrhosis-related morbidity and mortality, screening and early identification play a very important role in treatment. In spite of being an invasive method, upper GI endoscopy endoscopy is still a gold standard in diagnosing this complication. Thus, we conduct this study in order to determine a non - invasive method of detecting this complication to reduce the needs of upper endoscopy. - Objectives: Determine the optimal cut - off, sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value and accuracy of shear wave velocity measured by ARFI, platelet count and the combination of 2 methods in predicting varices and high - risk varices in cirrhotic patients. -","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"2021 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114152040","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nhân một trường hợp lâm sàng hiếm gặp: tràn dịch màng phổi do dị vật đường thở 在一个罕见的临床病例中:呼吸道异常引起的胸腔积液。
Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-05-20 DOI: 10.59715/pntjmp.2.2.25
Uyên Võ Thị Tố, Vương Trần Minh, Hoàng Ngô Thế
{"title":"Nhân một trường hợp lâm sàng hiếm gặp: tràn dịch màng phổi do dị vật đường thở","authors":"Uyên Võ Thị Tố, Vương Trần Minh, Hoàng Ngô Thế","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.25","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.25","url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Chúng tôi báo cáo một trường hợp lâm sàng hiếm gặp: bệnh nhân tràn dịch màng phổi do dị vật phế quản. Thông qua việc từng bước loại trừ các nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi dịch tiết thường gặp, dựa trên phương tiện sẵn có tại Bệnh viện Thống Nhất, chúng tôi muốn nhấn mạnh vai trò của nội soi phế quản ống mềm trong phát hiện và xử trí sớm các trường hợp dị vật phế quản không điển hình ở người lớn tuổi.\u0000- Báo cáo trường hợp: Bệnh nhân nam 80 tuổi, tình cờ phát hiện tràn dịch màng phổi phải trên phim Xquang ngực thẳng khi khám xuất cảnh. Quá trình hỏi bệnh sử, thăm khám, xét nghiệm dịch màng phổi, chụp cắt lớp vi tính lồng ngực và sinh thiết màng phổi mù không chỉ ra được nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi. Kết quả xét nghiệm giúp loại trừ tràn dịch màng phổi do lao và chưa có bằng chứng của tràn dịch màng phổi ác tính. Nội soi phế quản ống mềm được chỉ định, ghi nhận có dị vật hình hạt đậu gây bít lòng phế quản phân thuỳ B9, viêm phù nề niêm mạc phế quản. Sau khi gắp bỏ dị vật, lâm sàng bệnh nhân tiến triển tốt, các chỉ dấu viêm trở về bình thường. Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn còn tình trạng tràn dịch màng phổi lượng ít nghi do “trapped lung”, hậu quả của chẩn đoán và xử trí muộn.\u0000- Kết luận: Dị vật đường thở có thể gặp ở người lớn tuổi với biểu hiện không điển hình và bệnh sử thường bị bỏ sót. Ngay cả khi chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không chẩn đoán được dị vật đường thở, bác sĩ lâm sàng nên nghi ngờ nếu bệnh nhân có các triệu chứng hô hấp bao gồm: ho, khạc đàm, ho ra máu, khó thở, đau ngực hoặc tràn dịch, tràn khí màng phổi không giải thích được nguyên nhân hoặc không đáp ứng điều trị ban đầu. Nội soi phế quản ống mềm là phương pháp đơn giản, an toàn và hữu ích trong chẩn đoán và xử trí dị vật đường thở.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000- Background: We report a rare clinical case: a patient with pleural effusion due to a bronchial foreign body. Step by step, we excluded the common causes of exudative pleural effusion, based on available condition at Thong Nhat Hospital. By that, we emphasize the role of flexible bronchoscopy in early detection and treatment of atypical bronchial foreign bodies in the elderly.\u0000- Case presentation: An 80 - year - old male patient was incidentally discovered a right pleural effusion on a straight chest x-ray on export health check. The information from history, physical examination, pleural fluid testing, chest computed tomography, and blind pleural biopsy failed to reveal the cause of the pleural effusion. Tuberculous pleural effusion was excluded and there was no evidence of malignant pleural effusion. Flexible bronchoscopy is indicated, there is a bean - shaped foreign body causing bronchial obstruction in segment B9, inflammation and edema of the bronchial mucosa. After removing the foreign body, the patient’s clinical status\u0000resolved, the inflammatory markers returned to normal. However, the patient still has a small amount of pleural effusion, suspected of being “trapped lung”, a consequence of late diagnosis and ","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"410 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124363020","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信