通过ARFI技术和肝硬化患者血小板计数预测食管内静脉扩张的价值

Khoa Trần Hoàng Đăng, Tường Trần Thị Khánh, Hồng Tăng Kim, Dung Võ Thị Mỹ
{"title":"通过ARFI技术和肝硬化患者血小板计数预测食管内静脉扩张的价值","authors":"Khoa Trần Hoàng Đăng, Tường Trần Thị Khánh, Hồng Tăng Kim, Dung Võ Thị Mỹ","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.4","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Xuất huyết tiêu hóa do vỡ dãn tĩnh mạch thực quản là biến chứng mất bù đứng hàng thứ hai và là nguyên nhân chính làm tăng bệnh suất, tử suất ở bệnh nhân xơ gan. Vì thế, tầm soát và phát hiện sớm dãn tĩnh mạch thực quản đóng vai trò rất quan trọng trong điều trị. Hiện nay, nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng vẫn là tiêu chuẩn vàng nhưng đây là một phương pháp xâm lấn và phức tạp. Vì thế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm tìm kiếm một phương pháp không xâm lấn trong việc dự đoán dãn tĩnh mạch thực quản. - Mục tiêu: Xác định điểm cắt tối ưu (giá trị ngưỡng), độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm, độ chính xác của vận tốc sóng biến dạng đo bằng kỹ thuật ARFI, số lượng tiểu cầu và sự phối hợp 2 phương pháp trong dự đoán dãn tĩnh mạch thực quản và dãn tĩnh mạch thực quản nguy cơ cao ở bệnh nhân xơ gan. - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên những bệnh nhân xơ gan đến khám tại khoa Khám bệnh, bệnh viện Đại học Y dược TPHCM từ tháng 6/2015 đến tháng 5/2020. - Kết quả: Vận tốc sóng biến dạng đo bằng kỹ thuật ARFI (SWV) có độ chính xác trung bình trong dự đoán dãn TMTQ (AUROC = 0,75 ± 0,04) và có độ chính xác tốt trong dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao (AUROC = 0,80 ± 0,05). Đối với dự đoán dãn TMTQ, giá trị ngưỡng của SWV là 2,44 m/s có độ nhạy, độ đặc hiệu, PPV, NPV lần lượt là 63%; 77%; 70% và 68,66%. Đối với dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao, giá trị ngưỡng của SWV là 2,57 m/s có độ nhạy, độ đặc hiệu, PPV, NPV lần lượt là 61%; 87%; 83,33% và 81,82%. Chúng tôi sử dụng giá trị ngưỡng SWV ≥ 2,44 m/s kết hợp với SLTC ≤ 119,5 x 10^9/L và SLTC ≤ 150 x 10^9/L trong dự đoán dãn TMTQ; SWV ≥ 2,57 m/s kết hợp với SLTC ≤ 100,5 x 10^9/L và SLTC ≤ 150 x 10^9/L trong dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao. Phối hợp 2 phương pháp làm giảm độ nhạy xuống 48,21% và 51,79% trong dự đoán dãn TMTQ, 42,42% và 51,52% trong dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao nhưng làm tăng đáng kể độ đặc hiệu lên đến hơn 90% trong dự đoán dãn TMTQ và dãn TMTQ nguy cơ cao; tăng PPV và NPV lên đến trên 80% trong dự đoán dãn TMTQ. - Kết luận: Có thể sử dụng kỹ thuật ARFI, số lượng tiểu cầu và phối hợp 2 kỹ thuật này trong dự đoán dãn TMTQ nhằm giảm nhu cầu nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng. Abstract - Background: Because acute variceal hemorrhage is a major cause of cirrhosis-related morbidity and mortality, screening and early identification play a very important role in treatment. In spite of being an invasive method, upper GI endoscopy endoscopy is still a gold standard in diagnosing this complication. Thus, we conduct this study in order to determine a non - invasive method of detecting this complication to reduce the needs of upper endoscopy. - Objectives: Determine the optimal cut - off, sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value and accuracy of shear wave velocity measured by ARFI, platelet count and the combination of 2 methods in predicting varices and high - risk varices in cirrhotic patients. - Method: Cross - sectional study, recording shear wave velocity and platelet count of all cirrhotic patients at the Outpatient department of University Medical Center HCMC from June 2015 to May 2020. - Results: Shear wave velocity (SWV) has a good accuracy in predicting varices (AUROC = 0,75 ± 0,04) and a very good accuracy in predicting high - risk varices (AUROC = 0,80 ± 0,05). To predict varices, the optimal cut - off of SWV is 2.44m/s, of which the sensitivity, specificity, positive predictive value (PPV) and negative predictive value (NPV) is 63%, 77%, 70% and 68.66%, respectively. As for high - risk varices, the optimal cut - off of SWV is 2.57m/s, of which the sensitivity, specificity, positive predictive value (PPV) and negative predictive value (NPV) is 61%; 87%; 83.33% and 81.82%, respectively. We combine SWV ≥ 2,44m/s and platelet count ≤ 100,5 x 10^9/L to predict varices; SWV ≥ 2,57m/s and platelet count ≤ 150 x 10^9/L to predict high - risk varices. In spite of having a lower sensitivity, these combinations have a significantly higher specificity (over 90%), PPV and NPV (over 80%) in predicting these outcomes. - Conclusion: It is possible to use ARFI, platelet count and the combination of two methods in predicting varices to reduce the need of upper endoscopy.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"2021 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"Giá trị dự đoán dãn tĩnh mạch thực quản bằng phối hợp kỹ thuật ARFI và số lượng tiểu cầu ở bệnh nhân xơ gan\",\"authors\":\"Khoa Trần Hoàng Đăng, Tường Trần Thị Khánh, Hồng Tăng Kim, Dung Võ Thị Mỹ\",\"doi\":\"10.59715/pntjmp.2.2.4\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"- Đặt vấn đề: Xuất huyết tiêu hóa do vỡ dãn tĩnh mạch thực quản là biến chứng mất bù đứng hàng thứ hai và là nguyên nhân chính làm tăng bệnh suất, tử suất ở bệnh nhân xơ gan. Vì thế, tầm soát và phát hiện sớm dãn tĩnh mạch thực quản đóng vai trò rất quan trọng trong điều trị. Hiện nay, nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng vẫn là tiêu chuẩn vàng nhưng đây là một phương pháp xâm lấn và phức tạp. Vì thế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm tìm kiếm một phương pháp không xâm lấn trong việc dự đoán dãn tĩnh mạch thực quản. - Mục tiêu: Xác định điểm cắt tối ưu (giá trị ngưỡng), độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm, độ chính xác của vận tốc sóng biến dạng đo bằng kỹ thuật ARFI, số lượng tiểu cầu và sự phối hợp 2 phương pháp trong dự đoán dãn tĩnh mạch thực quản và dãn tĩnh mạch thực quản nguy cơ cao ở bệnh nhân xơ gan. - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên những bệnh nhân xơ gan đến khám tại khoa Khám bệnh, bệnh viện Đại học Y dược TPHCM từ tháng 6/2015 đến tháng 5/2020. - Kết quả: Vận tốc sóng biến dạng đo bằng kỹ thuật ARFI (SWV) có độ chính xác trung bình trong dự đoán dãn TMTQ (AUROC = 0,75 ± 0,04) và có độ chính xác tốt trong dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao (AUROC = 0,80 ± 0,05). Đối với dự đoán dãn TMTQ, giá trị ngưỡng của SWV là 2,44 m/s có độ nhạy, độ đặc hiệu, PPV, NPV lần lượt là 63%; 77%; 70% và 68,66%. Đối với dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao, giá trị ngưỡng của SWV là 2,57 m/s có độ nhạy, độ đặc hiệu, PPV, NPV lần lượt là 61%; 87%; 83,33% và 81,82%. Chúng tôi sử dụng giá trị ngưỡng SWV ≥ 2,44 m/s kết hợp với SLTC ≤ 119,5 x 10^9/L và SLTC ≤ 150 x 10^9/L trong dự đoán dãn TMTQ; SWV ≥ 2,57 m/s kết hợp với SLTC ≤ 100,5 x 10^9/L và SLTC ≤ 150 x 10^9/L trong dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao. Phối hợp 2 phương pháp làm giảm độ nhạy xuống 48,21% và 51,79% trong dự đoán dãn TMTQ, 42,42% và 51,52% trong dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao nhưng làm tăng đáng kể độ đặc hiệu lên đến hơn 90% trong dự đoán dãn TMTQ và dãn TMTQ nguy cơ cao; tăng PPV và NPV lên đến trên 80% trong dự đoán dãn TMTQ. - Kết luận: Có thể sử dụng kỹ thuật ARFI, số lượng tiểu cầu và phối hợp 2 kỹ thuật này trong dự đoán dãn TMTQ nhằm giảm nhu cầu nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng. Abstract - Background: Because acute variceal hemorrhage is a major cause of cirrhosis-related morbidity and mortality, screening and early identification play a very important role in treatment. In spite of being an invasive method, upper GI endoscopy endoscopy is still a gold standard in diagnosing this complication. Thus, we conduct this study in order to determine a non - invasive method of detecting this complication to reduce the needs of upper endoscopy. - Objectives: Determine the optimal cut - off, sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value and accuracy of shear wave velocity measured by ARFI, platelet count and the combination of 2 methods in predicting varices and high - risk varices in cirrhotic patients. - Method: Cross - sectional study, recording shear wave velocity and platelet count of all cirrhotic patients at the Outpatient department of University Medical Center HCMC from June 2015 to May 2020. - Results: Shear wave velocity (SWV) has a good accuracy in predicting varices (AUROC = 0,75 ± 0,04) and a very good accuracy in predicting high - risk varices (AUROC = 0,80 ± 0,05). To predict varices, the optimal cut - off of SWV is 2.44m/s, of which the sensitivity, specificity, positive predictive value (PPV) and negative predictive value (NPV) is 63%, 77%, 70% and 68.66%, respectively. As for high - risk varices, the optimal cut - off of SWV is 2.57m/s, of which the sensitivity, specificity, positive predictive value (PPV) and negative predictive value (NPV) is 61%; 87%; 83.33% and 81.82%, respectively. We combine SWV ≥ 2,44m/s and platelet count ≤ 100,5 x 10^9/L to predict varices; SWV ≥ 2,57m/s and platelet count ≤ 150 x 10^9/L to predict high - risk varices. In spite of having a lower sensitivity, these combinations have a significantly higher specificity (over 90%), PPV and NPV (over 80%) in predicting these outcomes. - Conclusion: It is possible to use ARFI, platelet count and the combination of two methods in predicting varices to reduce the need of upper endoscopy.\",\"PeriodicalId\":330688,\"journal\":{\"name\":\"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy\",\"volume\":\"2021 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-05-20\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.4\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.4","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

-问题:食管静脉破裂引起的消化道出血是第二行缺失的并发症,是导致肝硬化患者患病和死亡的主要原因。因此,对食管静脉的早期控制和检测在治疗中起着非常重要的作用。现在,食道-胃-十二指肠内窥镜仍然是金标准,但这是一种侵入性和复杂的方法。所以我们做这个研究是为了寻找一种非侵入性的方法来预测食道静脉扩张。-目的:确定最佳切点(阈值)、灵敏度、特异度、阳性预测值、阴性预测值、ARFI技术测得的波形畸变速度的准确性、血小板计数和两种方法的组合,预测食道静脉扩张和食道扩张的高风险肝硬化患者。-研究方法:对2015年6月至2020年5月在胡志明市医药学大学诊疗所检查的肝硬化患者进行横断面研究。——扭曲的结果:以电波的速度用ARFI技术测量(SWV)中有一个平均准确预测造成TMTQ血管(AUROC = 0, 75±0,04)和有好的精确度在高风险的造成TMTQ血管预测(AUROC = 0, 80个±0,相关资助者)。对于TMTQ的可伸缩性预测,SWV的阈值为2.44 m/s,灵敏度、性能、PPV、NPV依次为63%;百分之77;70%和68%,66%。对于高风险TMTQ的延展性预测,SWV的阈值为2.57米/秒,敏感性、性能、PPV、NPV依次为61%;87%;83,33%和81,82%。我们使用价值SWV阈值≥2,44 m / s与SLTC相结合≤119篇,9 / L和SLTC 5×10 ^≤1.5×10 ^预测造成TMTQ血管里9 / L;SWV≥2,57m / s与SLTC相结合≤100个,5×10 ^ 9 / L和SLTC≤1.5×10 ^ 9 / L在预测中造成TMTQ血管高的风险。将两种方法结合在一起,将灵敏度降低到48、21%和51、79%的延性TMTQ预测、42、42%和51、52%的延性TMTQ风险高,但显著提高了性能,超过90%的延性TMTQ和延性TMTQ风险高。在TMTQ的可伸缩性预测中,将PPV和NPV提高到80%以上。结论:可以使用ARFI技术,血小板计数,并结合这两种技术来预测TMTQ的延性,以减少对食道-胃-十二指肠内窥镜的需求。摘要背景:由于急性静脉曲张出血是肝硬化相关发病率和死亡率的主要原因,因此筛查和早期鉴别在治疗中起着非常重要的作用。尽管上消化道内镜是一种侵入性的方法,但内镜仍是诊断这种并发症的金标准。因此,我们进行这项研究是为了确定一种非侵入性的方法来检测这种并发症,以减少上颌内镜检查的需要。-目的:确定ARFI测得的横波速度、血小板计数和两种方法联合预测肝硬化患者静脉曲张和高危静脉曲张的最佳切断、敏感性、特异性、阳性预测值、阴性预测值和准确性。-方法:横断面研究,2015年6月-2020年5月在大学医疗中心HCMC门诊记录所有肝硬化患者的切波速度和血小板计数。——例子:Shear wave但他(SWV)攻a的好accuracy打印predicting varices (AUROC = 0, 75±0,04打印),and a他那画面的好accuracy predicting high - risk varices (AUROC = 0, 80个±0,相关资助者)。预测静脉曲张时,swv的最佳切断率为2.44m/s,其中灵敏度、特异度、阳性预测值(ppv)和阴性预测值(npv)分别为63%、77%、70%和68.66%。对于高危静脉曲张,swv的最佳切断率为2.57m/s,其中敏感性、特异性、阳性预测值(ppv)和阴性预测值(npv)分别为61%;87%;分别为83.33%和81.82%。We combine SWV≥2,44m / s, and platelet count≤100个,9 / L大5×10 ^ predict varices;SWV≥2,57m / s, and platelet count≤1.5×10 ^ 9 / L至predict大高——risk varices。尽管敏感性较低,但这些组合在预测这些结果时具有显著较高的特异性(90%以上)、ppv和npv(80%以上)。结论:采用arfi、血小板计数和两种方法联合预测静脉曲张是可行的,可以减少上颌内镜检查的需要。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
Giá trị dự đoán dãn tĩnh mạch thực quản bằng phối hợp kỹ thuật ARFI và số lượng tiểu cầu ở bệnh nhân xơ gan
- Đặt vấn đề: Xuất huyết tiêu hóa do vỡ dãn tĩnh mạch thực quản là biến chứng mất bù đứng hàng thứ hai và là nguyên nhân chính làm tăng bệnh suất, tử suất ở bệnh nhân xơ gan. Vì thế, tầm soát và phát hiện sớm dãn tĩnh mạch thực quản đóng vai trò rất quan trọng trong điều trị. Hiện nay, nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng vẫn là tiêu chuẩn vàng nhưng đây là một phương pháp xâm lấn và phức tạp. Vì thế, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm tìm kiếm một phương pháp không xâm lấn trong việc dự đoán dãn tĩnh mạch thực quản. - Mục tiêu: Xác định điểm cắt tối ưu (giá trị ngưỡng), độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm, độ chính xác của vận tốc sóng biến dạng đo bằng kỹ thuật ARFI, số lượng tiểu cầu và sự phối hợp 2 phương pháp trong dự đoán dãn tĩnh mạch thực quản và dãn tĩnh mạch thực quản nguy cơ cao ở bệnh nhân xơ gan. - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên những bệnh nhân xơ gan đến khám tại khoa Khám bệnh, bệnh viện Đại học Y dược TPHCM từ tháng 6/2015 đến tháng 5/2020. - Kết quả: Vận tốc sóng biến dạng đo bằng kỹ thuật ARFI (SWV) có độ chính xác trung bình trong dự đoán dãn TMTQ (AUROC = 0,75 ± 0,04) và có độ chính xác tốt trong dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao (AUROC = 0,80 ± 0,05). Đối với dự đoán dãn TMTQ, giá trị ngưỡng của SWV là 2,44 m/s có độ nhạy, độ đặc hiệu, PPV, NPV lần lượt là 63%; 77%; 70% và 68,66%. Đối với dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao, giá trị ngưỡng của SWV là 2,57 m/s có độ nhạy, độ đặc hiệu, PPV, NPV lần lượt là 61%; 87%; 83,33% và 81,82%. Chúng tôi sử dụng giá trị ngưỡng SWV ≥ 2,44 m/s kết hợp với SLTC ≤ 119,5 x 10^9/L và SLTC ≤ 150 x 10^9/L trong dự đoán dãn TMTQ; SWV ≥ 2,57 m/s kết hợp với SLTC ≤ 100,5 x 10^9/L và SLTC ≤ 150 x 10^9/L trong dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao. Phối hợp 2 phương pháp làm giảm độ nhạy xuống 48,21% và 51,79% trong dự đoán dãn TMTQ, 42,42% và 51,52% trong dự đoán dãn TMTQ nguy cơ cao nhưng làm tăng đáng kể độ đặc hiệu lên đến hơn 90% trong dự đoán dãn TMTQ và dãn TMTQ nguy cơ cao; tăng PPV và NPV lên đến trên 80% trong dự đoán dãn TMTQ. - Kết luận: Có thể sử dụng kỹ thuật ARFI, số lượng tiểu cầu và phối hợp 2 kỹ thuật này trong dự đoán dãn TMTQ nhằm giảm nhu cầu nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng. Abstract - Background: Because acute variceal hemorrhage is a major cause of cirrhosis-related morbidity and mortality, screening and early identification play a very important role in treatment. In spite of being an invasive method, upper GI endoscopy endoscopy is still a gold standard in diagnosing this complication. Thus, we conduct this study in order to determine a non - invasive method of detecting this complication to reduce the needs of upper endoscopy. - Objectives: Determine the optimal cut - off, sensitivity, specificity, positive predictive value, negative predictive value and accuracy of shear wave velocity measured by ARFI, platelet count and the combination of 2 methods in predicting varices and high - risk varices in cirrhotic patients. - Method: Cross - sectional study, recording shear wave velocity and platelet count of all cirrhotic patients at the Outpatient department of University Medical Center HCMC from June 2015 to May 2020. - Results: Shear wave velocity (SWV) has a good accuracy in predicting varices (AUROC = 0,75 ± 0,04) and a very good accuracy in predicting high - risk varices (AUROC = 0,80 ± 0,05). To predict varices, the optimal cut - off of SWV is 2.44m/s, of which the sensitivity, specificity, positive predictive value (PPV) and negative predictive value (NPV) is 63%, 77%, 70% and 68.66%, respectively. As for high - risk varices, the optimal cut - off of SWV is 2.57m/s, of which the sensitivity, specificity, positive predictive value (PPV) and negative predictive value (NPV) is 61%; 87%; 83.33% and 81.82%, respectively. We combine SWV ≥ 2,44m/s and platelet count ≤ 100,5 x 10^9/L to predict varices; SWV ≥ 2,57m/s and platelet count ≤ 150 x 10^9/L to predict high - risk varices. In spite of having a lower sensitivity, these combinations have a significantly higher specificity (over 90%), PPV and NPV (over 80%) in predicting these outcomes. - Conclusion: It is possible to use ARFI, platelet count and the combination of two methods in predicting varices to reduce the need of upper endoscopy.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信