Hình ảnh giải phẫu bệnh bao xơ quanh túi độn ngực từ năm 2018 - 2021 tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh

Đôn Nguyễn Mạnh, Tuấn Nguyễn Anh, Thịnh Vũ Hữu, Lĩnh Trần Ngọc, Anh Trương Thị Tú, Phùng Nguyễn Văn
{"title":"Hình ảnh giải phẫu bệnh bao xơ quanh túi độn ngực từ năm 2018 - 2021 tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh","authors":"Đôn Nguyễn Mạnh, Tuấn Nguyễn Anh, Thịnh Vũ Hữu, Lĩnh Trần Ngọc, Anh Trương Thị Tú, Phùng Nguyễn Văn","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.10","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Sau khi đặt túi độn ngực, cơ thể sinh ra vỏ bao xung quanh túi độn, hình thành bao xơ quanh túi, là phản ứng của cơ thể đối với ngoại vật. Bao xơ quanh túi có nhiều mức độ khác nhau, đòi hỏi cách xử lý khác nhau nhưng hình ảnh giải phẫu bệnh của bao xơ chưa được nghiên cứu.\n- Mục tiêu nghiên cứu: Tổng kết hình ảnh giải phẫu bệnh học bao xơ quanh túi, tầm soát u lympho tế bào lớn liên quan đến túi độn ngực (BIA - ALCL). Khác biệt về hình ảnh giải phẫu bệnh bao xơ quanh túi trường hợp túi độn còn nguyên vẹn / túi độn ngực vỡ; túi độn bề mặt trơn / túi độn bề mặt nhám; túi nước biển / túi gel silicon? Xử lý bao xơ quanh túi độn ngực như thế nào.\n- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt ca, được chẩn đoán nghi ngờ vỡ túi hoặc vỡ túi độn ngực, điều trị từ năm 2018 đến tháng 7 năm 2021 tại - khoa PTTM BV Đại học Y Dược TPHCM, có lưu giữ kết quả giải phẫu bệnh học\n- Kết quả: Khảo sát 32 vú có túi độn trên 16 người bệnh được chẩn đoán vỡ hoặc nghi ngờ vỡ túi độn ngực.\n- Kết luận: Về giải phẫu bệnh, 93,5% là tế bào viêm mạn, 19,4% có đại bào ăn dị vật. Chưa tìm thấy tế bào ác và tế bào lymphoma. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về hình ảnh giải phẫu bệnh bao xơ quanh túi đối với các tình huống lâm sàng được khảo sát. Bao xơ được lấy trọn trong trường hợp bao xơ co thắt hoặc vôi hóa.\n\nAbstract\n\n- Introduction: Following breast implantation, physiologic response to a foreign object resulted in capsular tissue formation around the implant. Different levels of capsules require different management strategies; however, the capsular histopathology has not to date been studied.\n- Objectives: Define the histopathology of implant capsule. Surveillance of breast implant - associated anaplastic large cell lymphoma. Compare histopathology of implant capsule in intact versus ruptured implant; smooth versus textured breast implant; saline versus silicone gel implants. Management of implant capsule in surgery.\n- Materials and methods: Retrospective study on biopsied cases of suspected or confirmed breast implant rupture from 2018 to July 2021 at Department of Aesthetic and Plastic Surgery, UMC - HCMC.\n- Results: 32 breasts with implants in 16 patients were suspected or confirmed of implant rupture.\n- Conclusion: Histopathological, 93.5% showed chronic inflammatory infiltrate, of which 19.4% were positive for macrophages. No malignant or lymphoma cells were detected. No statistical differences were found in implant capsule histopathology in the surveyed clinical comparisons. Total capsulectomy in cases of capsular contracture or calcification.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"80 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.10","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

- Đặt vấn đề: Sau khi đặt túi độn ngực, cơ thể sinh ra vỏ bao xung quanh túi độn, hình thành bao xơ quanh túi, là phản ứng của cơ thể đối với ngoại vật. Bao xơ quanh túi có nhiều mức độ khác nhau, đòi hỏi cách xử lý khác nhau nhưng hình ảnh giải phẫu bệnh của bao xơ chưa được nghiên cứu. - Mục tiêu nghiên cứu: Tổng kết hình ảnh giải phẫu bệnh học bao xơ quanh túi, tầm soát u lympho tế bào lớn liên quan đến túi độn ngực (BIA - ALCL). Khác biệt về hình ảnh giải phẫu bệnh bao xơ quanh túi trường hợp túi độn còn nguyên vẹn / túi độn ngực vỡ; túi độn bề mặt trơn / túi độn bề mặt nhám; túi nước biển / túi gel silicon? Xử lý bao xơ quanh túi độn ngực như thế nào. - Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt ca, được chẩn đoán nghi ngờ vỡ túi hoặc vỡ túi độn ngực, điều trị từ năm 2018 đến tháng 7 năm 2021 tại - khoa PTTM BV Đại học Y Dược TPHCM, có lưu giữ kết quả giải phẫu bệnh học - Kết quả: Khảo sát 32 vú có túi độn trên 16 người bệnh được chẩn đoán vỡ hoặc nghi ngờ vỡ túi độn ngực. - Kết luận: Về giải phẫu bệnh, 93,5% là tế bào viêm mạn, 19,4% có đại bào ăn dị vật. Chưa tìm thấy tế bào ác và tế bào lymphoma. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về hình ảnh giải phẫu bệnh bao xơ quanh túi đối với các tình huống lâm sàng được khảo sát. Bao xơ được lấy trọn trong trường hợp bao xơ co thắt hoặc vôi hóa. Abstract - Introduction: Following breast implantation, physiologic response to a foreign object resulted in capsular tissue formation around the implant. Different levels of capsules require different management strategies; however, the capsular histopathology has not to date been studied. - Objectives: Define the histopathology of implant capsule. Surveillance of breast implant - associated anaplastic large cell lymphoma. Compare histopathology of implant capsule in intact versus ruptured implant; smooth versus textured breast implant; saline versus silicone gel implants. Management of implant capsule in surgery. - Materials and methods: Retrospective study on biopsied cases of suspected or confirmed breast implant rupture from 2018 to July 2021 at Department of Aesthetic and Plastic Surgery, UMC - HCMC. - Results: 32 breasts with implants in 16 patients were suspected or confirmed of implant rupture. - Conclusion: Histopathological, 93.5% showed chronic inflammatory infiltrate, of which 19.4% were positive for macrophages. No malignant or lymphoma cells were detected. No statistical differences were found in implant capsule histopathology in the surveyed clinical comparisons. Total capsulectomy in cases of capsular contracture or calcification.
2018年至2021年在胡志明市医药学大学医院拍摄的乳房周围肌腱疾病的解剖学图像。
-问题:在你放了一个隆胸包之后,你的身体在你的隆胸包周围产生了一个包裹,在你的包周围形成了纤维,这是你的身体对事物的反应。袋周围的纤维有许多不同的程度,需要不同的处理方法,但尚未研究有关纤维的病理解剖图像。-研究目的:对包周围的纤维进行解剖成像,控制与隆胸相关的大细胞淋巴瘤。不同的手术图像显示包周围有肌病,如果你的包是完整的,你的包是破碎的;滑面袋/滑面袋;海袋/硅胶袋?如何处理隆胸周围的纤维。-受试者和研究方法:回顾性研究描述了从2018年到2021年7月在TPHCM的PTTM BV医学院进行的一系列被怀疑是破袋或破袋的病例,其病理解剖结果被记录在16名被诊断为破袋或破袋的患者身上。结论:在病理解剖中,93.5%的人是支原体,19.4%的人是巨噬细胞。没有发现恶性细胞和淋巴瘤细胞。在临床调查的情况下,在手术图像上没有统计学意义上的差异。囊性纤维化是指囊性纤维化是指囊性纤维化是指囊性纤维化是指囊性纤维化是指囊性纤维化是指囊性纤维化。摘要:乳房植入后,对异物的生理反应导致植入物周围的囊状组织形成。不同程度的胶囊需要不同的管理策略;然而,囊状组织病理学尚未被研究。-目的:明确种植体胶囊的组织病理学。乳房植入物相关间变性大细胞淋巴瘤的监测.比较完整种植体与破裂种植体胶囊的组织病理学光滑与纹理的乳房植入物;盐水和硅胶植入物。外科植入物胶囊的管理。-材料和方法:对2018年至2021年7月间在UMC - HCMC美容整形外科进行的疑似或确认的乳房植入物断裂活检病例的回顾性研究。结果:16例患者中32例乳房植入物怀疑或证实植入物破裂。-结论:93.5%为慢性炎性浸润,其中巨噬细胞浸润率为19.4%。未发现恶性或淋巴瘤细胞。在调查的临床比较中,种植体胶囊组织病理学无统计学差异。包膜挛缩或钙化的全包膜切除术。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信