目的:探讨在视网膜上应用微创激光治疗糖尿病患者的凝血改善情况。

An Nguyễn Trịnh Bảo, Lan Lê Đỗ Thùy, Cường Dương Quốc, Tài Vũ Thế
{"title":"目的:探讨在视网膜上应用微创激光治疗糖尿病患者的凝血改善情况。","authors":"An Nguyễn Trịnh Bảo, Lan Lê Đỗ Thùy, Cường Dương Quốc, Tài Vũ Thế","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.15","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Laser quang đông toàn bộ võng mạc (PRP) là một điều trị tiêu chuẩn trong bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh (BVMĐTĐTS). Các nghiên cứu gần đây đặt ra giả thuyết PRP giúp cải thiện sự tưới máu vùng hoàng điểm. OCTA giúp khảo sát sự thay đổi này một cách không xâm lấn.\n- Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tác động của PRP trên sự tưới máu hoàng điểm lớp nông và lớp sâu bằng OCTA.\n- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt dọc, 29 bệnh nhân với 44 mắt BVMĐTĐTS được đưa vào nghiên cứu. Bệnh nhân được đánh giá lâm sàng và khảo sát biến số trên OCTA bao gồm diện tích vùng vô mạch (FAZ), chỉ số độ tròn vùng vô mạch, mật độ mạch máu lớp nông và lớp sâu trước điều trị PRP, sau điều trị 1 tháng và 3 tháng.\n- Kết quả: Thị lực logMAR trước điều trị là 0,50 ± 0,48, sau 3 tháng là 0,42 ± 0,34 (p = 0,004). FAZ trước điều trị là 0,38 ± 0,12, sau 3 tháng giảm còn 0,35 ± 0,12 (p < 0,001). Độ tròn vùng vô mạch trước điều trị là 0,61 ± 0,07, sau 3 tháng tăng lên 0,64 ± 0,06 (p < 0,001). Mật độ mạch máu lớp nông trước và sau điều trị 3 tháng lần lượt là 32,40 ± 5,81 và 34,27 ± 5,78 (p < 0,001). Mật độ mạch máu lớp sâu trước và sau điều trị 3 tháng lần lượt là 23,42 ± 5,31 và 24,40 ± 4,94 (p = 0,021). Thị lực sau điều trị có tương quan nghịch với độ tròn vùng vô mạch (r = -0,476)\n- Kết luận: Có sự cải thiện tưới máu hoàng điểm sau điều trị PRP. OCTA có thể sử dụng như một công cụ theo dõi hiệu quả điều trị mang tính khách quan.\n\nAbstract\n\n- Background: Panretinal photocoagulation (PRP) is an efficacious treatment for proliferative diabetic retinopathy (PDR). Previous studies found improvement in macular perfusion after PRP. OCTA allows noninvasive quantification of microvascular retinal changes.\n- Objectives: To study the effect of PRP on macular perfusion at different retinal levels using OCTA.\n- Materials and method: Prospective interventional study. 44 eyes of 29 diabetic patients with PDR were included. All patients were evaluated clinically and with OCTA to evaluate superficial and deep vessels density (VD), FAZ area and FAZ circularity before PRP (baseline) and 1 month and 3 months after PRP.\n- Results: Best corrected visual acuity was improved from 0.50 ± 0.48 at baseline to 0.42 ± 0.34 at 3 months (p = 0.004). FAZ area was significantly improved from 0.38 ± 0.12 at baseline to 0.35 ± 0.12 at 3 months (p < 0.001). FAZ circularity was 0.61 ± 0.07 at baseline and was increased to 0,64 ± 0,06 after 3 months (p < 0.001). Superficial vessel density at baseline and 3 months was 32.40 ± 5.81 and 34.27 ± 5.78, respectively (p < 0.001). Deep vessel density at baseline and 3 months was 23.42 ± 5.31 and 24.40 ± 4.94, respectively (p = 0.021). There was a negative correlation between the logMAR visual acuity and FAZ circularity (r = -0.476).\n- Conclusion: Macular perfusion was significantly improved by PRP in PDR patients. OCTA might be of great value for following up PDR patients after PRP.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"85 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"Khảo sát sự cải thiện tưới máu hoàng điểm sau laser quang đông ở bệnh nhân võng mạc đái tháo đường tăng sinh bằng máy OCTA\",\"authors\":\"An Nguyễn Trịnh Bảo, Lan Lê Đỗ Thùy, Cường Dương Quốc, Tài Vũ Thế\",\"doi\":\"10.59715/pntjmp.2.2.15\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"- Đặt vấn đề: Laser quang đông toàn bộ võng mạc (PRP) là một điều trị tiêu chuẩn trong bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh (BVMĐTĐTS). Các nghiên cứu gần đây đặt ra giả thuyết PRP giúp cải thiện sự tưới máu vùng hoàng điểm. OCTA giúp khảo sát sự thay đổi này một cách không xâm lấn.\\n- Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tác động của PRP trên sự tưới máu hoàng điểm lớp nông và lớp sâu bằng OCTA.\\n- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt dọc, 29 bệnh nhân với 44 mắt BVMĐTĐTS được đưa vào nghiên cứu. Bệnh nhân được đánh giá lâm sàng và khảo sát biến số trên OCTA bao gồm diện tích vùng vô mạch (FAZ), chỉ số độ tròn vùng vô mạch, mật độ mạch máu lớp nông và lớp sâu trước điều trị PRP, sau điều trị 1 tháng và 3 tháng.\\n- Kết quả: Thị lực logMAR trước điều trị là 0,50 ± 0,48, sau 3 tháng là 0,42 ± 0,34 (p = 0,004). FAZ trước điều trị là 0,38 ± 0,12, sau 3 tháng giảm còn 0,35 ± 0,12 (p < 0,001). Độ tròn vùng vô mạch trước điều trị là 0,61 ± 0,07, sau 3 tháng tăng lên 0,64 ± 0,06 (p < 0,001). Mật độ mạch máu lớp nông trước và sau điều trị 3 tháng lần lượt là 32,40 ± 5,81 và 34,27 ± 5,78 (p < 0,001). Mật độ mạch máu lớp sâu trước và sau điều trị 3 tháng lần lượt là 23,42 ± 5,31 và 24,40 ± 4,94 (p = 0,021). Thị lực sau điều trị có tương quan nghịch với độ tròn vùng vô mạch (r = -0,476)\\n- Kết luận: Có sự cải thiện tưới máu hoàng điểm sau điều trị PRP. OCTA có thể sử dụng như một công cụ theo dõi hiệu quả điều trị mang tính khách quan.\\n\\nAbstract\\n\\n- Background: Panretinal photocoagulation (PRP) is an efficacious treatment for proliferative diabetic retinopathy (PDR). Previous studies found improvement in macular perfusion after PRP. OCTA allows noninvasive quantification of microvascular retinal changes.\\n- Objectives: To study the effect of PRP on macular perfusion at different retinal levels using OCTA.\\n- Materials and method: Prospective interventional study. 44 eyes of 29 diabetic patients with PDR were included. All patients were evaluated clinically and with OCTA to evaluate superficial and deep vessels density (VD), FAZ area and FAZ circularity before PRP (baseline) and 1 month and 3 months after PRP.\\n- Results: Best corrected visual acuity was improved from 0.50 ± 0.48 at baseline to 0.42 ± 0.34 at 3 months (p = 0.004). FAZ area was significantly improved from 0.38 ± 0.12 at baseline to 0.35 ± 0.12 at 3 months (p < 0.001). FAZ circularity was 0.61 ± 0.07 at baseline and was increased to 0,64 ± 0,06 after 3 months (p < 0.001). Superficial vessel density at baseline and 3 months was 32.40 ± 5.81 and 34.27 ± 5.78, respectively (p < 0.001). Deep vessel density at baseline and 3 months was 23.42 ± 5.31 and 24.40 ± 4.94, respectively (p = 0.021). There was a negative correlation between the logMAR visual acuity and FAZ circularity (r = -0.476).\\n- Conclusion: Macular perfusion was significantly improved by PRP in PDR patients. OCTA might be of great value for following up PDR patients after PRP.\",\"PeriodicalId\":330688,\"journal\":{\"name\":\"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy\",\"volume\":\"85 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-05-20\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.15\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.15","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

-问题:全视网膜冷冻激光器(PRP)是一种标准的治疗方法。最近的研究提出了一种PRP理论,它可以改善血液的供给。OCTA帮助我们无懈可击地观察这种变化。-研究目的:研究PRP对OCTA浅黄斑和深黄斑血灌注的影响。-受试者和研究方法:纵向研究,29名患有44只眼bvtts的患者被纳入研究。临床评分和OCTA上的变量包括无血管面积(FAZ)、无血管圆数、浅血管密度和深血管密度,在PRP治疗前,治疗1个月和3个月。-:视力logMAR前治疗结果是0,50±0,48个,经过3个月是0,42±0,34页的附栏(p = 0.004)。FAZ前治疗是0,38±0、12、后3个月的金额减为0,35±0、12 (p & lt; 0.001)。一个无机电路度圆的区域前治疗是0,61±0、07、后3个月上升0,在64±0,是06 (p & lt; 0.001)。我们的动脉密度在年级前和农民的治疗之后依次是32、40±5月3,一位81和34,27±5,78岁的小于0.001 (p)。我们的动脉密度在年级前和深处的治疗之后依次是23、42颗±5月3、第31和第24年,40±4,94 (p = 0.021)。治疗后的视力与无生命区域的循环呈负相关(r = - 0.476)-结论:PRP治疗后的最佳血流灌注有改善。OCTA可以作为一种有效的客观治疗跟踪工具。背景:全视网膜光凝是治疗增生性糖尿病视网膜病变的有效方法.之前的研究发现PRP后黄斑灌注有改善。OCTA允许微血管视网膜改变的无创量化。-目的:研究PRP对不同视网膜水平黄斑灌注的影响.-材料与方法:前瞻性介入研究。纳入29例糖尿病PDR患者44只眼。所有患者均在prp(基线)前及PRP后1个月及3个月进行临床及OCTA评估浅表及深部血管密度(vd)、faz区域及FAZ循环度。——例子:百停啊visual acuity大漠improved from 0.50±0.48汤安诺baseline大0.42±0.34汤安诺3 months (p = 0.004)。FAZ area大漠significantly improved from 0.38±。汤安诺baseline大0.35±。汤安诺3 months(小于0.001 p)。FAZ circularity大漠0.61±0.07汤安诺baseline, and大漠increased 0,在64±0,大一点的是06她3 months (p & lt; 0.001)。三months一位Superficial vessel density汤安诺baseline是我32.40±5.81,and 34.27±5.78,respectively(小于0.001 p)。深蓝vessel density三months一位汤安诺baseline是我23.42±5.31,and 24.40±4.94,respectively (p = 0.021)。logMAR视力与FAZ循环度呈负相关(r=-0.476)。结论:prp对PDR患者黄斑灌注有显著改善。OCTA可能对PRP术后PDR患者的随访有很大价值。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
Khảo sát sự cải thiện tưới máu hoàng điểm sau laser quang đông ở bệnh nhân võng mạc đái tháo đường tăng sinh bằng máy OCTA
- Đặt vấn đề: Laser quang đông toàn bộ võng mạc (PRP) là một điều trị tiêu chuẩn trong bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh (BVMĐTĐTS). Các nghiên cứu gần đây đặt ra giả thuyết PRP giúp cải thiện sự tưới máu vùng hoàng điểm. OCTA giúp khảo sát sự thay đổi này một cách không xâm lấn. - Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tác động của PRP trên sự tưới máu hoàng điểm lớp nông và lớp sâu bằng OCTA. - Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt dọc, 29 bệnh nhân với 44 mắt BVMĐTĐTS được đưa vào nghiên cứu. Bệnh nhân được đánh giá lâm sàng và khảo sát biến số trên OCTA bao gồm diện tích vùng vô mạch (FAZ), chỉ số độ tròn vùng vô mạch, mật độ mạch máu lớp nông và lớp sâu trước điều trị PRP, sau điều trị 1 tháng và 3 tháng. - Kết quả: Thị lực logMAR trước điều trị là 0,50 ± 0,48, sau 3 tháng là 0,42 ± 0,34 (p = 0,004). FAZ trước điều trị là 0,38 ± 0,12, sau 3 tháng giảm còn 0,35 ± 0,12 (p < 0,001). Độ tròn vùng vô mạch trước điều trị là 0,61 ± 0,07, sau 3 tháng tăng lên 0,64 ± 0,06 (p < 0,001). Mật độ mạch máu lớp nông trước và sau điều trị 3 tháng lần lượt là 32,40 ± 5,81 và 34,27 ± 5,78 (p < 0,001). Mật độ mạch máu lớp sâu trước và sau điều trị 3 tháng lần lượt là 23,42 ± 5,31 và 24,40 ± 4,94 (p = 0,021). Thị lực sau điều trị có tương quan nghịch với độ tròn vùng vô mạch (r = -0,476) - Kết luận: Có sự cải thiện tưới máu hoàng điểm sau điều trị PRP. OCTA có thể sử dụng như một công cụ theo dõi hiệu quả điều trị mang tính khách quan. Abstract - Background: Panretinal photocoagulation (PRP) is an efficacious treatment for proliferative diabetic retinopathy (PDR). Previous studies found improvement in macular perfusion after PRP. OCTA allows noninvasive quantification of microvascular retinal changes. - Objectives: To study the effect of PRP on macular perfusion at different retinal levels using OCTA. - Materials and method: Prospective interventional study. 44 eyes of 29 diabetic patients with PDR were included. All patients were evaluated clinically and with OCTA to evaluate superficial and deep vessels density (VD), FAZ area and FAZ circularity before PRP (baseline) and 1 month and 3 months after PRP. - Results: Best corrected visual acuity was improved from 0.50 ± 0.48 at baseline to 0.42 ± 0.34 at 3 months (p = 0.004). FAZ area was significantly improved from 0.38 ± 0.12 at baseline to 0.35 ± 0.12 at 3 months (p < 0.001). FAZ circularity was 0.61 ± 0.07 at baseline and was increased to 0,64 ± 0,06 after 3 months (p < 0.001). Superficial vessel density at baseline and 3 months was 32.40 ± 5.81 and 34.27 ± 5.78, respectively (p < 0.001). Deep vessel density at baseline and 3 months was 23.42 ± 5.31 and 24.40 ± 4.94, respectively (p = 0.021). There was a negative correlation between the logMAR visual acuity and FAZ circularity (r = -0.476). - Conclusion: Macular perfusion was significantly improved by PRP in PDR patients. OCTA might be of great value for following up PDR patients after PRP.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信