Đánh giá tương quan giữa điểm biến dạng hình đo bằng bảng M và cấu trúc hoàng điểm trong phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc

Tuấn Lê Quốc, Hưng Nguyễn Chí
{"title":"Đánh giá tương quan giữa điểm biến dạng hình đo bằng bảng M và cấu trúc hoàng điểm trong phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc","authors":"Tuấn Lê Quốc, Hưng Nguyễn Chí","doi":"10.59715/pntjmp.2.2.11","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"- Mục đích nghiên cứu: Đánh giá mối liên quan giữa độ biến dạng hình đo bằng bảng M với cấu trúc hoàng điểm ở bệnh nhân tắc tĩnh mạch võng mạc.\n- Phương pháp: Đây là một nghiên cứu cắt ngang, khảo sát 57 bệnh nhân bị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc có thị lực logMAR chỉnh kính ≤ 1 và đang điều trị tại khoa Dịch Kính Võng Mạc BV Mắt TP.HCM từ 1/2018 đến 7/2018. Mối liên quan giữa độ biến dạng hình và các chỉ số của cấu trúc hoàng điểm trên chụp cắt lớp cố kết quang học (OCT) sẽ được xác định qua mô hình phân tích hồi quy tuyến tính.\n- Kết quả: Tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu là 52,11 ± 10,56. Tỉ lệ nam và nữ lần lượt là 47,37% và 52,63%. Có 87,72% bệnh nhân đi khám vì lý do mờ mắt.Thời điểm đến khám trung bình là 33,05 ± 30,59 ngày. 73,68% bệnh nhân chưa điều trị tiêm nội nhãn. Tắc tĩnh mạch trung tâm chiếm 47,37%, tắc nhánh là 42,11% và tắc một nửa tĩnh mạch trung tâm là 10,53%. Có 42,11% bệnh nhân phù hoàng điểm dạng nang, 28,07% dày võng mạc lan tỏa, 17,54% bong võng mạc thanh dịch và 12,28% phù dạng nang kèm bong thanh dịch. Thị lực logMAR trung bình là 0,49 ± 0,28. Độ biến dạng hình trung bình là 0,50 ± 0,40 và hiện diện ở 82,46% bệnh nhân. Độ dày hố hoàng điểm trung tâm trung bình là 334,19 ± 76,14 µm. Độ dày võng mạc trung tâm 1 mm quanh hoàng điểm trung bình là 446,35 ± 158,03 µm.Thể tích vùng hoàng điểm trung bình là 11,52 ± 2,54 mm3. Thị lực logMAR có liên quan với các yếu tố: phù dạng nang, tổn thương màng giới hạn ngoài, nang võng mạc trong, nang võng mạc ngoài. Độ biến dạng hình M có liên quan với sự hiện diện nang võng mạc trong, nang võng mạc ngoài và tương quan tuyến tính có ý nghĩa thống kê với độ dày hố hoàng điểm trung tâm (r = 0,54, p < 0,0001), độ dày võng mạc trung tâm trong vòng 1 mm đường kính quanh hoàng điểm (r = 0,50, p < 0,0001), thể tích vùng hoàng điểm (r = 0,48, p = 0,0002).\n- Kết luận: Độ biến dạng hình trong phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc có tương quan tuyến với các chỉ số cấu trúc hoàng điểm trên chụp cắt lớp cố kết quang học.\n\nAbstract\n\n- Purposes: To evaluate the correlation between metamorphopsia using M-CHARTS and foveal microstructure in patients with macular edema due to retinal vein occlusion.\n- Methods: This prospective cross - sectional study recruited 57 patients who had acute macular edema caused by retinal vein occlusion with logMAR BCVA ≤ 1 at the Vitreo - Retina Department of Ho Chi Minh City Eye Hospital in Vietnam from January to July in 2018. The correlation between metamorphopsia measured with M-CHARTS and foveal micro - structure indices on spectral - domain optical coherence tomography (SD-OCT) was investigated via linear regression analysis.\n- Results: The mean age of the research population was 52.11 ± 10.56. Prevalence of macular edema related to retinal vein occlusion in male and female patients was 47.37% và 52.63%, respectively. The mean duration of symptoms was 33.05 ± 30.59 days. 73.68% of patients have never been treated with anti - VEGF intravitreal injection. There were 47.37% of patients diagnosed with central retinal vein occlusion, 42.11 % with branch retinal vein occlusion and 10.53% with hemi - retinal vein occlusion. Mean logMAR BCVA was 0.49 ± 0.28. Metamorphopsia measured with M-CHARTS was 0.50 ± 0.40 on average and present in 82.46% of patients. Mean central foveal thickness (CFT) was 334.19 ± 76.14 µm, mean retinal thickness in the central 1 mm diameter\narea (CRT-1) 446.35 ± 158.03 µm, mean macular volume (MV) 11.52 ± 2.54 mm3. Metamorphopsia using M-CHARTS was significantly associated with the presence of inner and out retinal cysts. Linear regression analysis also revealed moderate correlation between metamorphopsia severity and CFT (r = 0.54, p < 0.0001), CRT-1 (r = 0.50, p < 0.0001) and MV (r = 0.48, p = 0.0002).\n- Conclusions: Metamorphopsia measured with M-CHARTS was statistically correlated with foveal micro - structure indices on SD-OCT in macular edema related to retinal vein occlusion.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"5 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-05-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.2.11","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

- Mục đích nghiên cứu: Đánh giá mối liên quan giữa độ biến dạng hình đo bằng bảng M với cấu trúc hoàng điểm ở bệnh nhân tắc tĩnh mạch võng mạc. - Phương pháp: Đây là một nghiên cứu cắt ngang, khảo sát 57 bệnh nhân bị phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc có thị lực logMAR chỉnh kính ≤ 1 và đang điều trị tại khoa Dịch Kính Võng Mạc BV Mắt TP.HCM từ 1/2018 đến 7/2018. Mối liên quan giữa độ biến dạng hình và các chỉ số của cấu trúc hoàng điểm trên chụp cắt lớp cố kết quang học (OCT) sẽ được xác định qua mô hình phân tích hồi quy tuyến tính. - Kết quả: Tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu là 52,11 ± 10,56. Tỉ lệ nam và nữ lần lượt là 47,37% và 52,63%. Có 87,72% bệnh nhân đi khám vì lý do mờ mắt.Thời điểm đến khám trung bình là 33,05 ± 30,59 ngày. 73,68% bệnh nhân chưa điều trị tiêm nội nhãn. Tắc tĩnh mạch trung tâm chiếm 47,37%, tắc nhánh là 42,11% và tắc một nửa tĩnh mạch trung tâm là 10,53%. Có 42,11% bệnh nhân phù hoàng điểm dạng nang, 28,07% dày võng mạc lan tỏa, 17,54% bong võng mạc thanh dịch và 12,28% phù dạng nang kèm bong thanh dịch. Thị lực logMAR trung bình là 0,49 ± 0,28. Độ biến dạng hình trung bình là 0,50 ± 0,40 và hiện diện ở 82,46% bệnh nhân. Độ dày hố hoàng điểm trung tâm trung bình là 334,19 ± 76,14 µm. Độ dày võng mạc trung tâm 1 mm quanh hoàng điểm trung bình là 446,35 ± 158,03 µm.Thể tích vùng hoàng điểm trung bình là 11,52 ± 2,54 mm3. Thị lực logMAR có liên quan với các yếu tố: phù dạng nang, tổn thương màng giới hạn ngoài, nang võng mạc trong, nang võng mạc ngoài. Độ biến dạng hình M có liên quan với sự hiện diện nang võng mạc trong, nang võng mạc ngoài và tương quan tuyến tính có ý nghĩa thống kê với độ dày hố hoàng điểm trung tâm (r = 0,54, p < 0,0001), độ dày võng mạc trung tâm trong vòng 1 mm đường kính quanh hoàng điểm (r = 0,50, p < 0,0001), thể tích vùng hoàng điểm (r = 0,48, p = 0,0002). - Kết luận: Độ biến dạng hình trong phù hoàng điểm do tắc tĩnh mạch võng mạc có tương quan tuyến với các chỉ số cấu trúc hoàng điểm trên chụp cắt lớp cố kết quang học. Abstract - Purposes: To evaluate the correlation between metamorphopsia using M-CHARTS and foveal microstructure in patients with macular edema due to retinal vein occlusion. - Methods: This prospective cross - sectional study recruited 57 patients who had acute macular edema caused by retinal vein occlusion with logMAR BCVA ≤ 1 at the Vitreo - Retina Department of Ho Chi Minh City Eye Hospital in Vietnam from January to July in 2018. The correlation between metamorphopsia measured with M-CHARTS and foveal micro - structure indices on spectral - domain optical coherence tomography (SD-OCT) was investigated via linear regression analysis. - Results: The mean age of the research population was 52.11 ± 10.56. Prevalence of macular edema related to retinal vein occlusion in male and female patients was 47.37% và 52.63%, respectively. The mean duration of symptoms was 33.05 ± 30.59 days. 73.68% of patients have never been treated with anti - VEGF intravitreal injection. There were 47.37% of patients diagnosed with central retinal vein occlusion, 42.11 % with branch retinal vein occlusion and 10.53% with hemi - retinal vein occlusion. Mean logMAR BCVA was 0.49 ± 0.28. Metamorphopsia measured with M-CHARTS was 0.50 ± 0.40 on average and present in 82.46% of patients. Mean central foveal thickness (CFT) was 334.19 ± 76.14 µm, mean retinal thickness in the central 1 mm diameter area (CRT-1) 446.35 ± 158.03 µm, mean macular volume (MV) 11.52 ± 2.54 mm3. Metamorphopsia using M-CHARTS was significantly associated with the presence of inner and out retinal cysts. Linear regression analysis also revealed moderate correlation between metamorphopsia severity and CFT (r = 0.54, p < 0.0001), CRT-1 (r = 0.50, p < 0.0001) and MV (r = 0.48, p = 0.0002). - Conclusions: Metamorphopsia measured with M-CHARTS was statistically correlated with foveal micro - structure indices on SD-OCT in macular edema related to retinal vein occlusion.
评估M板形变点与视网膜静脉阻塞中黄斑结构的相关性
-研究目的:评估mmr畸形与视网膜静脉阻塞患者的黄斑结构之间的关系。-法:这是一个打断我57考察,研究病人被皇家的一致观点自由原则视网膜静脉有logMAR设置眼镜视力≤1和他在翻译科治疗视网膜博伊德目镜52%以上。2018年1月至2018年7月HCM。光学固化层析成像(OCT)上的形变与边缘结构指数之间的关系将通过回归线性分析模型确定。-结论:在研究样本的平均年龄是52,11个±10,56。男性和女性的比例分别为47%、37%和52%、63%。有87.72%的病人因为失明而去看医生。平均去看诊时间点是30日,59 33,±相关资助者。73,68%的病人没有接受眼内注射。中心静脉阻塞占47.37%,分支静脉阻塞占42.11%,中心静脉阻塞占10.53%。有42.11%的囊肿,28.07%的视网膜弥散,17.54%的视网膜液体和12.28%的囊泡。平均logMAR视力是0,49±0,28。一个平均形变形是0,50±0、40和临在82个,你们的病人,有46%。厚度坑334宗平均中心观点是,19±76,14µm。视网膜中心厚度1宗,平均成绩是446周围mm, 35±158多个,µ3 m。平均体积宗点区域是11,52±2,54个mm3。logMAR视力与以下因素有关:囊肿、外缘膜损伤、内视网膜囊肿、外视网膜囊肿。形变M与视网膜内囊肿、视网膜外囊肿的存在有关,与中心黄斑深坑厚度(r = 0,54, p < 0,0001)、中心黄斑厚度(r = 0,50, p < 0,0001)、中心黄斑面积(r = 0,48, p = 0,0002)呈线性相关。-结论:视网膜静脉阻塞引起的水肿的形态学畸变与光学增强ct上的黄斑结构指数呈线性相关。摘要目的:探讨视网膜静脉阻塞黄斑水肿患者的m图与视网膜微结构的相关性。-克劳斯Methods: This prospective - sectional study recruited 57存下who有权acute macular edema caused by retinal vein occlusion access logMAR BCVA≤1 at the Vitreo - Retina开咳嗽上花费了他毛医院打印City眼组织越南from January茱蒂打印“2018大。采用线性回归分析的方法,研究了用m图测量的形貌变化与光谱域光相干层析成像(sd-oct)中光谱域光相干层析成像(sd-oct)的显微结构指标之间的相关性。——例子:《不empathic The research population大漠52.11±10.56。男性和女性视网膜静脉阻塞相关黄斑水肿发生率分别为47.37%和52.63%。《不duration of symptoms大漠33.05±挽救地球——期限只剩30.59。73.68%的患者从未接受过抗VEGF静脉注射治疗.有47.37%诊断为视网膜中央静脉闭塞,42.11%诊断为视网膜支静脉闭塞,10.53%诊断为半视网膜静脉闭塞。我们logMAR BCVA大漠0.49±0.28。Metamorphopsia measured access M-CHARTS大漠0.50±0.40 average, and把“打印82.46% of存下。我们中央foveal thickness (CFT)大漠334.19±76.14µm,不retinal thickness打印《中央1 mm diameterarea (CRT-1) 446.35±158.03µm,不,macular (MV) 11.52音量太大±2.54 mm3。使用m图的变形与视网膜内外囊肿的存在显著相关。线性回归分析还表明,变质性变色严重程度与CFT之间存在中度相关性(r=0.54,p<0.0001)、crt-1(r=0.50,p<0.0001)和MV之间存在中度相关性(r=0.48,p=0.0002)。-结论:m图测得的视网膜静脉闭塞性黄斑水肿SD-OCT的胎微结构指标具有统计学相关性。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信