Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm最新文献

筛选
英文 中文
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA HỌC SINH NỮ DÂN TỘC THÁI LỨA TUỔI 15 CƯ TRÚ Ở HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA NĂM 2021 2021年,居住在山东顺州15岁泰国裔女孩的营养状况。
Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm Pub Date : 2021-11-15 DOI: 10.56283/1859-0381/25
Thị Minh Tuyết Trần, Khánh Trần, Thế Tiệp Nguyễn
{"title":"TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA HỌC SINH NỮ DÂN TỘC THÁI LỨA TUỔI 15 CƯ TRÚ Ở HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA NĂM 2021","authors":"Thị Minh Tuyết Trần, Khánh Trần, Thế Tiệp Nguyễn","doi":"10.56283/1859-0381/25","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/25","url":null,"abstract":"Mô tả cắt ngang được tiến hành trên 209 học sinh sinh năm 2006 ở 3 trường THCS tại huyệnThuận Châu tỉnh Sơn La nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) của trẻ. Sử dụng chỉ sốZ-Score BMI theo tuổi để đánh giá tình trạng dinh dưỡng. Kết quả cho thấy cân nặng và chiềucao trung bình của đối tượng nghiên cứu lần lượt là 45,2 ± 4,4 kg và 152,6 ± 5,1 cm. Giá trị trungbình chỉ số HAZ (chiều cao/tuổi), BAZ (BMI/ theo tuổi) là -1,24 ± 0,73 và -0,29 ± 0,64. Tỷ lệhọc sinh bị suy dinh dưỡng thấp còi là 12,4% trong đó thể vừa là 10,5% và thể nặng là 1,9%. Tỷlệ gầy còm là 0,5%.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115507529","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT QUẢ TƯ VẤN DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH GOUT ĐANG ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI KHOA LÃO KHOA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2020 2020年海阳省总医院老年内科治疗痛风患者的营养咨询结果
Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm Pub Date : 2021-11-15 DOI: 10.56283/1859-0381/26
Thị Xuê Lê, Trọng Hưng Nguyễn, Thị Nhung Ninh, Thị Kiều Chinh Phạm
{"title":"KẾT QUẢ TƯ VẤN DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH GOUT ĐANG ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI KHOA LÃO KHOA BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2020","authors":"Thị Xuê Lê, Trọng Hưng Nguyễn, Thị Nhung Ninh, Thị Kiều Chinh Phạm","doi":"10.56283/1859-0381/26","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/26","url":null,"abstract":"Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không đối chứng trong thời gian 7 ngày với biện pháp tư vấntrực tiếp về dinh dưỡng điều trị cho 76 người bệnh là nam giới được chẩn đoán bị Gout theo ACR/EULAR 2015, đang điều trị nội trú tại khoa Lão khoa, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương. Sau 7 ngày theo dõi dọc, điều tra cắt ngang đánh giá lại để so sánh trước can thiệp (Trước CT) và sau can thiệp (Sau CT). Kết quả cho thấy sau can thiệp 100% người bệnh biết cần thiết phải điều trị bệnh, và biết rõ cần kết hợp điều trị bằng thuốc, chế độ ăn và luyện tập tăng từ 75,0% trước can thiệp lên 100% sau can thiệp. Tỷ lệ người bệnh thay đổi thói quen ăn uống: giảm ăn thịt đỏ, mỡ động vật, hạn chế ăn hải sản, tăng cường luyện tập, tuân thủ dùng thuốc sau can thiệp tăng cao hơn trước can thiệp với p<0,05.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"75 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116335603","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ THÓI QUEN ĂN UỐNG, SINH HOẠT CỦA LƯU HỌC SINH LÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC NĂM 2020 营养不良和饮食习惯,生活方式由西北老挝大学刘学生到2020年
Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm Pub Date : 2021-11-15 DOI: 10.56283/1859-0381/30
Thị Thanh Huyền Phạm, Đức Cường Lê, Văn Công Nguyễn
{"title":"TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ THÓI QUEN ĂN UỐNG, SINH HOẠT CỦA LƯU HỌC SINH LÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC NĂM 2020","authors":"Thị Thanh Huyền Phạm, Đức Cường Lê, Văn Công Nguyễn","doi":"10.56283/1859-0381/30","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/30","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) và thói quen ăn uống, sinh hoạt của lưuhọc sinh Lào trường Đai học Tây Bắc năm 2020, từ đó đưa ra khuyến nghị dinh dưỡng phùhợp cho lưu học sinh. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả có phân tích qua một cuộc điều tra cắtngang trên 298 lưu học sinh Lào trường Đại học Tây Bắc về các chỉ số nhân trắc dinh dưỡngvà một số thói quen ăn uống, sinh hoạt. Kết quả: Chiều cao trung bình của nam là 165,3 ± 6,6cm, của nữ là 154,6 ± 5,6 cm; cân nặng trung bình của nam là 61,6 ± 8,3 kg, của nữ là 51,5 ±7,5 kg. Tỉ trọng mỡ trung bình của nam là 17,2 ± 6,9, của nữ là 28,7 ± 7,6. Tỷ lệ lưu học sinhthiếu năng lượng trường diễn (chronic enerry deficiency- CED) là 8,1%, trong đó tỷ lệ CEDở lưu học sinh nữ cao hơn so với nam (14,1% và 3,1%). Tỷ lệ lưu học sinh thừa cân - béo phì(TC-BP) chung là 9,8% trong đó tỷ lệ thừa cân là 8,1%, tỷ lệ béo phì là 1,7%. Tần suất sử dụngcác đồ ăn chiên rán >4 lần/tuần chiếm 13,1%, 44% lưu học sinh sử dụng các đồ uống có cồn từ1-2 lần/tuần, 2% lưu học sinh sử dụng từ 3-4 lần/ tuần, có 90,9% đối tượng nghiên cứu khônghút thuốc lá, tỷ lệ lưu học sinh có tham gia các hoạt động thể thao chiếm 84,2%. Kết luận:Các lưu học sinh Lào trong nghiên cứu có tỉ lệ CED là 8,1 % và TC-BP là 9,8%.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"50 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121574025","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU THÁI BÌNH NĂM 2020 2020年太平洋皮肤病医院对患者的营养护理现状。
Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm Pub Date : 2021-11-05 DOI: 10.56283/1859-0381/20
Văn Hưng Nguyễn, Ngọc Khái Phạm, Quốc Chính Lương, Khánh Thu Trần
{"title":"THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU THÁI BÌNH NĂM 2020","authors":"Văn Hưng Nguyễn, Ngọc Khái Phạm, Quốc Chính Lương, Khánh Thu Trần","doi":"10.56283/1859-0381/20","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/20","url":null,"abstract":"Mô tả thực trạng hoạt động chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh tại Bệnh viện Da liễu TháiBình năm 2020. Đối tượng nghiên cứu: Các bác sỹ, điều dưỡng, cán bộ dinh dưỡng đang côngtác tại cơ sở 1 hoặc cơ sở 2 của bệnh viện Da liễu tỉnh Thái Bình. Phương pháp nghiên cứu:Phương pháp dịch tễ học mô tả qua cuộc điều tra cắt ngang. Kết quả nghiên cứu: Hiện naybệnh viện vẫn chưa thành lập được khoa dinh dưỡng, nhân lực của tổ dinh dưỡng mới chỉ có 1bác sỹ, 1 điều dưỡng; có tới 86,8% cán bộ y tế chưa được đào tạo tập huấn liên quan đến dinhdưỡng. Trên 70% CBYT đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác chăm sóc dinh dưỡng.Khoảng 2/3 số cán bộ y tế cho rằng chỉ cần sàng lọc, đánh giá TTDD cho đối tượng có nguy cơvề dinh dưỡng chứ không phải tất cả người bệnh.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"153 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-11-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116732621","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆU QUẢ TĂNG CƯỜNG ĐA VI CHẤT LÊN TÌNH TRẠNG THIẾU VITAMIN A CỦA TRẺ GÁI TỪ 11-13 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TỈNH YÊN BÁI NĂM 2019 2019年,安沛省民办民办中学11-13岁女生维生素A缺乏症的有效增强
Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm Pub Date : 2021-10-25 DOI: 10.56283/1859-0381/33
Văn Doanh Phạm, Thúy Nga Trần, Song Tú Nguyễn, Nam Phương Huỳnh
{"title":"HIỆU QUẢ TĂNG CƯỜNG ĐA VI CHẤT LÊN TÌNH TRẠNG THIẾU VITAMIN A CỦA TRẺ GÁI TỪ 11-13 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TỈNH YÊN BÁI NĂM 2019","authors":"Văn Doanh Phạm, Thúy Nga Trần, Song Tú Nguyễn, Nam Phương Huỳnh","doi":"10.56283/1859-0381/33","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/33","url":null,"abstract":"Nghiên cứu can thiệp cộng đồng có nhóm đối chứng, mù kép, đánh giá hiệu quả sử dụng viên đa vi chất dinh dưỡng (ĐVCDD) lên tình trạng thiếu máu, thiếu sắt của nhóm trẻ gái 11-13 tuổi (HAZ > -4 đến HAZ < -1) tại một số trường dân tộc bán trú Tỉnh Yên Bái, phân loại chỉ số vitamin A theo WHO (1995). Tổng số 472 trẻ tham gia can thiệp chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm theo lớp, nhóm can thiệp uống viên đa vi chất bổ sung vitamin A (400 mcg), Acid Folic (150 mcg), sắt (15 mg) và 17 loại vi chất khác, nhóm chứng uống viên giả dược, 5 ngày/tuần trong 6 tháng. Kết quả sau 3 tháng không có sự khác biệt về nồng độ trung bình vitamin A và Tỷ lệ thiếu vitamin A giữa 2 nhóm sau can thiệp (p>0,05). Sau 6 tháng nồng độ vitamin A trung vị (khoảng tứ phân vị) nhóm can thiệp tăng 0,10(0,08;0,25) (μg/L); nhóm chứng tăng 0,02 (-0,12;0,19) (μg/L); Tỷ lệ thiếu vitamin A nhóm can thiệp giảm 41,7% so với nhóm chứng. Sự khác biệt về nồng độ trung bình vitamin A và tỷ lệ thiếu vitamin A giữa 2 nhóm sau 6 tháng can thiệp có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Bổ sung đa vi chất dinh dưỡng cho trẻ em gái trong 6 tháng có tác dụng cải thiện nồng độ trung bình vitamin A và Tỷ lệ thiếu vitamin A.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"396 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"122181561","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG TIÊU HÓA VÀ NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP Ở TRẺ 2-5 TUỔI SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI SAU 9 THÁNG BỔ SUNG SẢN PHẨM DINH DƯỠNG TẠI TUYÊN QUANG 改善2-5岁儿童的消化和呼吸系统感染不良不良提示9个月后营养补充产品宣光
Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm Pub Date : 2021-10-25 DOI: 10.56283/1859-0381/39
Trọng Hưng Nguyễn, Thị Thu Trang Trần, Thị Phương Anh Nguyễn, Tuyết Mai Trương
{"title":"CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG TIÊU HÓA VÀ NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP Ở TRẺ 2-5 TUỔI SUY DINH DƯỠNG THẤP CÒI SAU 9 THÁNG BỔ SUNG SẢN PHẨM DINH DƯỠNG TẠI TUYÊN QUANG","authors":"Trọng Hưng Nguyễn, Thị Thu Trang Trần, Thị Phương Anh Nguyễn, Tuyết Mai Trương","doi":"10.56283/1859-0381/39","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/39","url":null,"abstract":"Nghiên cứu thử nghiệm cộng đồng có đối chứng nhằm đánh giá hiệu quả cải thiện tình trạngdinh dưỡng (TTDD) và khẩu phần của trẻ 2-5 tuổi SDD thấp còi sau can thiệp dinh dưỡng tại 2xã thuộc huyện Yên Sơn, Tuyên Quang. Chọn 200 trẻ 2-5 tuổi bị SDD thấp còi có chỉ số Z-Scorechiều cao theo tuổi từ -3 SD ≤ Z-Score < -2 SD (WHO, 2007), chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm,nhóm can thiệp được uống bổ sung 2 gói sản phẩm dinh dưỡng/ngày liên tục trong 9 tháng, nhóm chứng thực hiện chế độ ăn bình thường và không sử dụng sản phẩm dinh dưỡng. Kết quả cho thấy, tỷ lệ trẻ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên (mắc 6-10 lần) trong 9 tháng ở nhóm can thiệp thấp hơn so với nhóm chứng (26,5% so với 41,8%, p<0,05). Số đợt mắc nhiễm khuẩn hô hấp trung bình và số ngày mắc trung bình/đợt/trẻ ở nhóm can thiệp thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng. Tỷ lệ trẻ bị táo bón, phân sống trong 9 tháng ở nhóm can thiệp thấp hơn so với nhóm chứng (20,4%; 3,1% so với 34,7%; 21,4%, p<0,05). Tỷ lệ trẻ mắc tiêu chảy là 10,2% so với 17,3%, p>0,05. Sau 9 tháng, nhóm can thiệp có tỷ lệ trẻ mắc loạn khuẩn phân giảm thấp hơn so với ban đầu (36,3% so với 68,7%, p<0,05). Sử dụng sản phẩm dinh dưỡng tăng cường vi chất trong 9 tháng có hiệu quả cải thiện tình trạng tiêu hóa và nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ 2-5 tuổi SDD thấp còi.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"61 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115863912","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ EM 36-59 THÁNG TUỔI TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SƠN LA NĂM 2015 2015年在山拉市的一些幼儿园,36-59个月大的孩子的营养不良。
Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm Pub Date : 2021-10-25 DOI: 10.56283/1859-0381/36
Thị Hiền Khúc, Hữu Chính Nguyễn, Hữu Tước Nguyễn, Anh Đức Hà, Văn Lệ Nguyễn, Thị Nhung Bùi
{"title":"TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ EM 36-59 THÁNG TUỔI TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SƠN LA NĂM 2015","authors":"Thị Hiền Khúc, Hữu Chính Nguyễn, Hữu Tước Nguyễn, Anh Đức Hà, Văn Lệ Nguyễn, Thị Nhung Bùi","doi":"10.56283/1859-0381/36","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/36","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả tình trạng dinh dưỡng của trẻ em 36-59 tháng tuổi tại một số trường mầm non trên địa bàn thành phố Sơn La năm 2015. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 2471 trẻ em 36-59 tháng tuổi tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng. Kết quả: Chiều cao, cân nặng trung bình của trẻ nam cao hơn trẻ nữ (p<0,05). WAZ trung bình là -1,12 ± 0,87; HAZ trung bình là -1,57 ± 0,85 và WHZ trung bình là -0,31 ± 1,13. WHZ khác nhau theo nhóm tuổi, giới tính và nhóm dân tộc (p<0,05). Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân là 13,3%; SDD thể thấp còi là 31,0 % và SDD thể Gày còm là 5,3%. Tỷ lệ thừa cân/béo phì chiếm 3,2%. Tỷ lệ thừa cân/béo phì ở nam cao hơn nữ. Kết luận: Chỉ số Z-Score của trẻ em 36-59 tháng tuổi tại thành phố Sơn La thấp (WAZ, HAZ, WHZ <0), thấp nhất là chỉ số HAZ.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"101 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114891124","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA CỦA NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH ĐẾN KHÁM TẠI VIỆN DINH DƯỠNG NĂM 2020 2020年,成人代谢综合症来到营养研究所。
Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm Pub Date : 2021-10-25 DOI: 10.56283/1859-0381/40
Trọng Hưng Nguyễn, Thị Minh Thúy Bùi, Thị Thu Thảo Ngô
{"title":"HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA CỦA NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH ĐẾN KHÁM TẠI VIỆN DINH DƯỠNG NĂM 2020","authors":"Trọng Hưng Nguyễn, Thị Minh Thúy Bùi, Thị Thu Thảo Ngô","doi":"10.56283/1859-0381/40","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/40","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định tỷ lệ mắc Hội chứng chuyển hóa (HCCH) của người trưởng thành đếnkhám tại Viện Dinh dưỡng năm 2020. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 117đối tượng từ 20-60 tuổi đến khám tại Viện Dinh dưỡng năm 2020. Kết quả: Tỷ lệ mắc HCCHchung là 14,5%, tỷ lệ mắc HCCH thấp nhất ở nhóm tuổi 20-29 tuổi (9,1%), cao nhất ở nhóm50-59 tuổi (30%) và không có sự khác biệt giữa các nhóm BMI. Trong số các yếu tố thànhphần của HCCH, tỷ lệ mắc cao nhất là giảm HDL-C (37,6%), tiếp theo là tăng triglycerid máu(29,1%), béo bụng (22,2%), tăng glucose máu (22,2%), tăng huyết áp (21,4%). Trong số ngườimắc HCCH, tỷ lệ mắc 3 thành tố cao nhất (70,6%), tiếp theo là 4 thành tố (29,4%) và 5 thànhtố (0%). Kết luận: Tỷ lệ mắc HCCH của người trưởng thành đến khám tại Viện Dinh dưỡngtương đối cao, tỷ lệ mắc cả 3 thành tố của HCCH tăng theo nhóm BMI, sự khác biệt có ý nghĩathống kê.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"8 2 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124907233","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
GIÁ TRỊ KHẨU PHẦN CỦA PHỤ NỮ TUỔI SINH ĐẺ Ở VÙNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC NĂM 2019 2019年北部山区出生年龄妇女的口粮价值。
Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm Pub Date : 2021-10-25 DOI: 10.56283/1859-0381/45
Thị Vân Anh Đinh, Bảo Ngọc Trịnh, Thúy Nga Trần
{"title":"GIÁ TRỊ KHẨU PHẦN CỦA PHỤ NỮ TUỔI SINH ĐẺ Ở VÙNG MIỀN NÚI PHÍA BẮC NĂM 2019","authors":"Thị Vân Anh Đinh, Bảo Ngọc Trịnh, Thúy Nga Trần","doi":"10.56283/1859-0381/45","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/45","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá khẩu phần của phụ nữ tuổi sinh đẻ (PNTSĐ) ở vùng trung du và miềnnúi phía Bắc năm 2019. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang giá trị dinh dưỡng khẩuphần của 488 đối tượng nghiên cứu trong độ tuổi sinh đẻ từ 15-49 tuổi, tại 2 tỉnh Cao Bằng vàSơn La thuộc vùng miền núi phía Bắc. Kết quả: Tỷ lệ thành phần các chất sinh năng lượngP: L: G là 14,4 : 19,1 : 66,1 đạt về tính cân đối các chất sinh năng lượng theo khuyến cáo.Về vi khoáng: khẩu phần đáp ứng được NCKN về kẽm, còn Ca chỉ đạt 57,9% NCKN (405,2mg), sắt chỉ đạt 40,1% NCKN (11,8mg). Về các vitamin: Khẩu phần ăn chỉ đạt NCKN về vitC (114,1mg đạt 152,1% NCKN) và RAE (713 µg, đạt 101,9%NCKN). Còn lại các vitaminkhác đều thiếu, chỉ đạt từ 30-80% NCKN, thiếu nhiều nhất là vitamin D đạt 12,6% và PP đạt28,2% NCKN. Kết luận: Dinh dưỡng khẩu phần của PNTSĐ vùng miền núi phía Bắc thiếuvề vi khoáng và các vitamin.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-10-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130133030","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE II KHI NHẬP VIỆN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2020 2020年河内医科大医院入院时II型糖尿病患者的营养状况
Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm Pub Date : 2021-07-15 DOI: 10.56283/1859-0381/62
Đại Đức Anh Mai, Bích Nga Vũ, Trọng Hưng Nguyễn, Thị Phương Thảo Vũ, Thùy Linh Nguyễn, Gia Khánh Đỗ, Hoàng Thiện Tâm Nguyễn
{"title":"TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE II KHI NHẬP VIỆN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2020","authors":"Đại Đức Anh Mai, Bích Nga Vũ, Trọng Hưng Nguyễn, Thị Phương Thảo Vũ, Thùy Linh Nguyễn, Gia Khánh Đỗ, Hoàng Thiện Tâm Nguyễn","doi":"10.56283/1859-0381/62","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/62","url":null,"abstract":"Nghiên cứu cắt ngang mô tả tình trạng dinh dưỡng của 97 người bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) type II khi nhập viện tại Đơn vị Nội tiết – Hô hấp, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2020. Kết quả cho thấy chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index -BMI) trung bình là 22,8±2,8kg/m2 trong đó đối tượng có BMI trong giới hạn bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất là 72,2%, tiếp theo là tình trạng thừa cân 22,7%. Vòng bụng trung bình là 85,6±11,4 cm, béo bụng 66,0%. Các chỉ số có tỷ lệ cao nhất HbA1C ≥ 7%; glucose lúc đói lớn hơn 7,2 mmol/l; LDL-C ≥ 2,6 mmol/l; HDL-C ≥ 1 mmol/l; triglycerid ≥1,7 mmol/l và cholesterol toàn phần thấp hơn 5,2 mmol/l tương ứng là84,5%; 83,5%; 61,9%; 60,8%; 84,5% và 53,6%.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"44 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2021-07-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132705613","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信