Đại Đức Anh Mai, Bích Nga Vũ, Trọng Hưng Nguyễn, Thị Phương Thảo Vũ, Thùy Linh Nguyễn, Gia Khánh Đỗ, Hoàng Thiện Tâm Nguyễn
{"title":"2020年河内医科大医院入院时II型糖尿病患者的营养状况","authors":"Đại Đức Anh Mai, Bích Nga Vũ, Trọng Hưng Nguyễn, Thị Phương Thảo Vũ, Thùy Linh Nguyễn, Gia Khánh Đỗ, Hoàng Thiện Tâm Nguyễn","doi":"10.56283/1859-0381/62","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu cắt ngang mô tả tình trạng dinh dưỡng của 97 người bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) type II khi nhập viện tại Đơn vị Nội tiết – Hô hấp, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2020. Kết quả cho thấy chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index -BMI) trung bình là 22,8±2,8kg/m2 trong đó đối tượng có BMI trong giới hạn bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất là 72,2%, tiếp theo là tình trạng thừa cân 22,7%. Vòng bụng trung bình là 85,6±11,4 cm, béo bụng 66,0%. Các chỉ số có tỷ lệ cao nhất HbA1C ≥ 7%; glucose lúc đói lớn hơn 7,2 mmol/l; LDL-C ≥ 2,6 mmol/l; HDL-C ≥ 1 mmol/l; triglycerid ≥1,7 mmol/l và cholesterol toàn phần thấp hơn 5,2 mmol/l tương ứng là84,5%; 83,5%; 61,9%; 60,8%; 84,5% và 53,6%.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"44 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2021-07-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"1","resultStr":"{\"title\":\"TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE II KHI NHẬP VIỆN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2020\",\"authors\":\"Đại Đức Anh Mai, Bích Nga Vũ, Trọng Hưng Nguyễn, Thị Phương Thảo Vũ, Thùy Linh Nguyễn, Gia Khánh Đỗ, Hoàng Thiện Tâm Nguyễn\",\"doi\":\"10.56283/1859-0381/62\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Nghiên cứu cắt ngang mô tả tình trạng dinh dưỡng của 97 người bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) type II khi nhập viện tại Đơn vị Nội tiết – Hô hấp, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2020. Kết quả cho thấy chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index -BMI) trung bình là 22,8±2,8kg/m2 trong đó đối tượng có BMI trong giới hạn bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất là 72,2%, tiếp theo là tình trạng thừa cân 22,7%. Vòng bụng trung bình là 85,6±11,4 cm, béo bụng 66,0%. Các chỉ số có tỷ lệ cao nhất HbA1C ≥ 7%; glucose lúc đói lớn hơn 7,2 mmol/l; LDL-C ≥ 2,6 mmol/l; HDL-C ≥ 1 mmol/l; triglycerid ≥1,7 mmol/l và cholesterol toàn phần thấp hơn 5,2 mmol/l tương ứng là84,5%; 83,5%; 61,9%; 60,8%; 84,5% và 53,6%.\",\"PeriodicalId\":333404,\"journal\":{\"name\":\"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm\",\"volume\":\"44 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2021-07-15\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"1\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.56283/1859-0381/62\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/62","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE II KHI NHẬP VIỆN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NĂM 2020
Nghiên cứu cắt ngang mô tả tình trạng dinh dưỡng của 97 người bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) type II khi nhập viện tại Đơn vị Nội tiết – Hô hấp, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2020. Kết quả cho thấy chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index -BMI) trung bình là 22,8±2,8kg/m2 trong đó đối tượng có BMI trong giới hạn bình thường chiếm tỷ lệ cao nhất là 72,2%, tiếp theo là tình trạng thừa cân 22,7%. Vòng bụng trung bình là 85,6±11,4 cm, béo bụng 66,0%. Các chỉ số có tỷ lệ cao nhất HbA1C ≥ 7%; glucose lúc đói lớn hơn 7,2 mmol/l; LDL-C ≥ 2,6 mmol/l; HDL-C ≥ 1 mmol/l; triglycerid ≥1,7 mmol/l và cholesterol toàn phần thấp hơn 5,2 mmol/l tương ứng là84,5%; 83,5%; 61,9%; 60,8%; 84,5% và 53,6%.