{"title":"TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA HỌC SINH NỮ DÂN TỘC THÁI LỨA TUỔI 15 CƯ TRÚ Ở HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA NĂM 2021","authors":"Thị Minh Tuyết Trần, Khánh Trần, Thế Tiệp Nguyễn","doi":"10.56283/1859-0381/25","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mô tả cắt ngang được tiến hành trên 209 học sinh sinh năm 2006 ở 3 trường THCS tại huyệnThuận Châu tỉnh Sơn La nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) của trẻ. Sử dụng chỉ sốZ-Score BMI theo tuổi để đánh giá tình trạng dinh dưỡng. Kết quả cho thấy cân nặng và chiềucao trung bình của đối tượng nghiên cứu lần lượt là 45,2 ± 4,4 kg và 152,6 ± 5,1 cm. Giá trị trungbình chỉ số HAZ (chiều cao/tuổi), BAZ (BMI/ theo tuổi) là -1,24 ± 0,73 và -0,29 ± 0,64. Tỷ lệhọc sinh bị suy dinh dưỡng thấp còi là 12,4% trong đó thể vừa là 10,5% và thể nặng là 1,9%. Tỷlệ gầy còm là 0,5%.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2021-11-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/25","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Mô tả cắt ngang được tiến hành trên 209 học sinh sinh năm 2006 ở 3 trường THCS tại huyệnThuận Châu tỉnh Sơn La nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) của trẻ. Sử dụng chỉ sốZ-Score BMI theo tuổi để đánh giá tình trạng dinh dưỡng. Kết quả cho thấy cân nặng và chiềucao trung bình của đối tượng nghiên cứu lần lượt là 45,2 ± 4,4 kg và 152,6 ± 5,1 cm. Giá trị trungbình chỉ số HAZ (chiều cao/tuổi), BAZ (BMI/ theo tuổi) là -1,24 ± 0,73 và -0,29 ± 0,64. Tỷ lệhọc sinh bị suy dinh dưỡng thấp còi là 12,4% trong đó thể vừa là 10,5% và thể nặng là 1,9%. Tỷlệ gầy còm là 0,5%.