T. H. Bui, Thị Ngọc Lam Trần, T. K. Dao, Minh Hai Tran, Trong Hung Nguyen
{"title":"NUTRITIONAL STATUS OF PATIENTS BEFORE GASTROINTESTINAL SURGERY PREPARED AT VIETNAM-GERMANY FRIENDSHIP HOSPITAL IN 2021-2022","authors":"T. H. Bui, Thị Ngọc Lam Trần, T. K. Dao, Minh Hai Tran, Trong Hung Nguyen","doi":"10.56283/1859-0381/106","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/106","url":null,"abstract":"The study describes cross-sectional crossings on 90 patients before prepared gastrointestital surgery at Vietnam-Germany Friendship Hospital. The study subjects were assessed for nutritional status on multiplication index such as BMI, mid-upper arm circumference, test index and risk assessment of malnutrition according to the subjective global assessment (SGA). The results showed that the rate of malnutrition according to BMI of patients before surgery was 17,8%, the rate of overweight and obesity was 4,4%, in which patients before gastric surgery have the highest risk of malnutrition. The rate of malnutrition by mid-upper arm circumference was 23,3%. Patients had a 55,6% risk of malnutrition under the SGA, moderate and severe malnutrition 34,5% and 21,1%, respectively. The rate of unwanted weight loss >10% was 26,7%. Blood albumin levels <35g/l and anemia at the time of surgery were 28,3% and 51,8%, respectively. Malnutrition accounts for a fairly high proportian in patients before gastrointestinal surgery, high rates of weight loss and anemia.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"4 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127865714","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"KNOWLEDGE AND PRACTICE OF FEEDING 6 - 36 MONTH-OLD CHILDREN ON SUPPLEMENTARY FOOD AT THE NUTRITIONAL CLINIC OF CHILDREN'S HOSPITAL 1, HOCHIMINH CITY","authors":"M. C. Pham, Nguyet Thu Nghiem, V. Nguyen","doi":"10.56283/1859-0381/110","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/110","url":null,"abstract":"Aims: To determine the caregivers' knowledge of complementary feeding timing and to evaluate the caregivers' practices on the use of milk and complementary feeding. \u0000Method: A cross-sectional study was carried out from November 2021 to March 2022 on 256 children who visited the Nutritional Clinic of Children's Hospital 1,, Hochiminh City. \u0000Results: The results showed that the correct knowledge about when to feed children with flour, porridge, and rice was respectively 70,3%,; 29,7%; 7,4%. The rate of children breastfed was 23,0%, the rate of children using bottles and artificial nipples was 60,8%. \u0000Conclusions: It is necessary to continue promoting communication measures to guide the child's feeding in the complementary feeding period.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"10 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121968936","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Thi Trang Nguyen, Trong Hung Nguyen, T. Ngo, Thi Thu Huong Tran
{"title":"DETERMINING THE RISK OF OSTEOPOROSIS OF PATIENTS WHO COME TO THE MEDICAL CENTER OF LONG MY TOWN, HAU GIANG PROVINCE IN 2021-2022","authors":"Thi Trang Nguyen, Trong Hung Nguyen, T. Ngo, Thi Thu Huong Tran","doi":"10.56283/1859-0381/108","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/108","url":null,"abstract":"Aims: To determine the risk of osteoporosis among outpatients who come to the Medical Center of Long My town, Hau Giang province in 2021-2022. \u0000Methods: A cross-sectional study on 381 patients aged 20 years and older who came for outpatient examination and treatment at the Outpatient Department of Long My Town Medical Center, Hau Giang Province in 2021 - 2022. \u0000Results: Men and women respectively have OSTA index < - 4 high risk is 5% and 10.8%; OSTA index - 4 ≤ OSTA ≤ - 1 means mean risk is 12.9% and 18.3%; with OSTA index > - 1 equivalent to low risk of 25.7% and 27.3%. The overall mean BMI of the subjects was 22.51 ± 2.77 kg/m2. OSTA TB index decreased gradually with age group. Mean OSTA index gradually increased according to BMI classification from underweight to overweight. \u0000Conclusion: The rate of patients at high risk of osteoporosis is 15.8%; Patients had an moderate risk of osteoporosis of 31.2% and a low risk of osteoporosis of 53%. There is a statistically significant relationship between age group, low female weight < 42 kg, low male weight < 60 kg, low BMI.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"10 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"117014254","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Thị Đức Ngàn Hoàng, Hồng Sơn Trịnh, Thị Thu Thảo Ngô
{"title":"THỰC TRẠNG TIÊU THỤ THỨC ĂN NHANH VÀ ĐỒ UỐNG TRƯỚC VÀ TRONG DỊCH COVID-19 Ở NHỮNG NGƯỜI 15-25 TUỔI TẠI VÙNG NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI","authors":"Thị Đức Ngàn Hoàng, Hồng Sơn Trịnh, Thị Thu Thảo Ngô","doi":"10.56283/1859-0381/69","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/69","url":null,"abstract":"Tiêu thụ thức ăn nhanh đang gia tăng cả về số lượng và tần suất ở trẻ em và thanh thiếu niên Việt Nam. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm: 1) Xác định mô hình tiêu thụ thức ăn nhanh và đồ uống của những người 15-25 tuổi; và 2) Xác định mức độ sẵn có của các thức ăn nhanh/thực phẩm chế biến sẵn tại hộ gia đình của những người này trước và trong dịch COVID-19 tại một số vùng nông thôn và thành thị thuộc TP. Hà Nội. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, phỏng vấn theo bộ câu hỏi thiết kế sẵn được thực hiện với 371 người15-25 tuổi. Kết quả: Khoảng 94,9% số người 15-25 tuổi tiêu thụ các loại thức ăn nhanh và nước uống đóng chai ở các tần suất khác nhau. Số lượng thức ăn nhanh/thực phẩm chế biến sẵn tại hộ gia đình khi có dịch COVID-19 bình quân tăng 0,8 loại thực phẩm/hộ (nông thôn: 1,2, thành thị: 0,8). Giáo dục về tần suất tiêu thụ thức ăn nhanh hợp lý và giảm sự sẵn có của thức ăn nhanh/thực phẩm chế biến sẵn tại hộ gia đình là những nội dung nên được chú trọng trong các hoạt động truyền thông, giáo dục dinh dưỡng hợp lý tại cộng đồng, đặc biệt ở những người trẻ tuổi và trong các tình huống khẩn cấp, xảy ra dịch bệnh.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"37 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131113243","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TRẺ EM 6-36 THÁNG TUỔI TẠI PHƯỜNG PHÚ HOÀ THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2019","authors":"Văn Dũng Huỳnh, Thanh Hải Trương","doi":"10.56283/1859-0381/61","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/61","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được tiến hành với mục tiêu là đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) của trẻ em 6-36 tháng tuổi tại phường Phú Hoà thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương. Nghiên cứu áp dụng phương pháp cắt ngang mô tả, với sự tham gia của 573 trẻ em khỏe mạnh tại thành phố Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương. Tất cả trẻ em được đánh giá TTDD theo hướng dẫn của WHO. Kết quả cho thấy tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) thể nhẹ cân của trẻ tham gia nghiên cứu là 7,9%, tỷ lệ SDD thể thấp còi là 12,9%, tỷ lệ gày còm là 3,5% và tỷ lệ thừa cân béo phì (TC-BP) khá cao (14,3%) trong đó có 3,8% trẻ bị béo phì. Tỷ lệ SDD nhẹ cân ở trẻ nam cao hơn trẻ nữ và tỷ lệ trẻ lớn TC-BP cao hơn trẻ nhỏ. Kết luận: Tỷ lệ TC-BP ở trẻ em 6 - 36 tháng tuổi tại phường Phú Hoà, thành phố Thủ Dầu Một cao hơn mức chung của cả tỉnh, cao hơn tỷ lệ TC-BP chung của thành phố Hồ Chí Minh.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"16 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126068379","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Thị Bích Phương Đồng, Quang Dũng Nguyễn, Trọng Hưng Nguyễn
{"title":"KIẾN THỨC VỀ DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐÔNG ANH, HÀ NỘI NĂM 2020","authors":"Thị Bích Phương Đồng, Quang Dũng Nguyễn, Trọng Hưng Nguyễn","doi":"10.56283/1859-0381/82","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/82","url":null,"abstract":"Kiến thức dinh dưỡng có vai trò quan trọng trong dự phòng và điều trị bệnh đái tháo đường (ĐTĐ). Mục tiêu: Mô tả kiến thức về dinh dưỡng và tìm hiểu một số yếu tố liên quan của người bệnh ĐTĐ type 2. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 440 người bệnh ngoại trú mắc ĐTĐ type 2 tại Bệnh viện Đa khoa Đông Anh, Hà Nội – sử dụng phương pháp phỏng vấn bằng bộ câu hỏi thiết kế sẵn. Kết quả: Tỷ lệ đạt kiến thức về dinh dưỡng củangười bệnh là 47%. Tỷ lệ này cao hơn ở người có gia đình so với người có tình trạng hôn nhân khác: 51,7% so với 27,4%. Người bệnh được truyền thông về dinh dưỡng có tỷ lệ đạt về kiến thức là 52,5%, nhóm đối tượng chưa từng nghe truyền thông về dinh dưỡng có tỷ lệ đạt là 32,8%. Kết luận: Kiến thức về dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu còn hạn chế, có mối liên quan giữa kiến thức dinh dưỡng với tình trạng hôn nhân, bệnh kèm theo, yếu tố truyền thông.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"83 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"129254121","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"MỐI LIÊN QUAN GIỮA TUÂN THỦ CHẾ ĐỘ ĂN VÀ LỐI SỐNG VỚI THỪA CÂN BÉO PHÌ CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2020","authors":"Thanh Hà Tuấn Nguyễn, Trường Sinh Dương","doi":"10.56283/1859-0381/79","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/79","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định tỷ lệ TC-BP và phân tích mối liên quan giữa tuân thủ chế độ ăn và lối sống với tình trạng TC-BP của người bệnh mắc ĐTĐ type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả thực hiện từ 12/2019-9/2020 trên 280 người bệnh ĐTĐ type 2 điều trị ngoại trú tại BV Bạch Mai thông qua việc đánh giá nhân trắc học và tìm hiểu việc tuân thủ chế độ ăn và lối sống của người bệnh. Kết quả: Tỷ lệ TC-BP của người bệnh ĐTĐ type 2 là 35,4%. Người bệnh hiếm khi hoặc không bao giờ ăn các thực phẩm nên dùng, hiếm khi hoặc không bao giờ tập thể dục có nguy cơ TC-BP cao hơn nhóm còn lại (OR lần lượt là: 3,39; 2,77; với p<0,05). Người bệnh có sử dụng rượu bia và thuốc lá có nguy cơ TC-BP cao hơn một cách có ý nghĩa thống kê so với người bệnh không sử dụng (OR lần lượt là 3,128 và 3,246, p<0,001). Khuyến nghị: Cần tuyên truyền để người bệnh ĐTĐ type 2 tuân thủ tốt chế độ ăn và lối sống đúng cách để giảm nguy cơ TC-BP cũng như tăng hiệu quả điều trị bệnh ĐTĐ.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130301590","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"VAI TRÒ CỦA AXÍT AMIN VỚI DINH DƯỠNG ĐIỀU TRỊ","authors":"Đỗ Huy Nguyễn","doi":"10.56283/1859-0381/77","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/77","url":null,"abstract":"Hơn một thế kỷ qua, axít amin đã được khám phá với nhiều vai trò và chức năng sinh lý đối với cơ thể sống. Gần đây, axít amin còn được khẳng định những vai trò tích cực trong hỗ trợ dinh dưỡng điều trị. Các axít amin thiết yếu, đặc biệt các axít amin chuỗi nhánh (BCAA) rất cần thiết hỗ trợ điều trị các bệnh nhân mắc bệnh thận ở nhiều giai đoạn khác nhau. Các axít amin không thiết yếu cũng đóng những vai trò quan trọng trong dinh dưỡng điều trị như glutamineđược ứng dụng hiệu quả trong việc tăng cường dinh dưỡng và cải thiện miễn dịch cho các bệnh nhân mắc bệnh bạch cầu; đặc biệt, Glutamate sử dụng dưới dạng MSG trong chế độ ăn giúp tăng tiết dịch vị, thúc đẩy và làm tăng tốc độ tiêu hóa thực phẩm và cải thiện chất lượng sống của bệnh nhân cao tuổi thông qua thay đổi hành vi khi ăn uống. Bên cạnh đó, Glutamate còn giúp duy trì vị ngon cho chế độ ăn điều trị giảm muối, từ đó không chỉ hỗ trợ các bệnh nhântuân thủ chế độ ăn giảm muổi tốt hơn mà còn góp phần làm giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính không lây cho người bình thường khỏe mạnh.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-10","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130787271","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ KHÁM, TƯ VẤN DINH DƯỠNG QUA CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI TRUNG TÂM DINH DƯỠNG TP HỒ CHÍ MINH NĂM 2019","authors":"T. Lê, Thị Cẩm Nhung Nguyễn, Nam Phương Huỳnh","doi":"10.56283/1859-0381/74","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/74","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu: Mô tả thực trạng chất lượng dịch vụ khám, tư vấn dinh dưỡng qua cảm nhận của khách hàng tại Trung tâm Dinh dưỡng thành phố Hồ Chí Minh năm 2019, trên 126 khách hàng tới khám và tư vấn dinh dưỡng (TVDD) tại Trung tâm. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Nghiên cứu sử dụng thang đo SERVPERF với các yếu tố: Phương tiện hữu hình; sự tin cậy; khả năng đáp ứng; sự đảm bảo; sự đồng cảm. Kết quả: Điểm trung bình cảm nhận của khách hàng về khía cạnh Phương tiện hữu hình là 3,88 điểm. Điểm trung bình cảm nhận của khách hàng về khía cạnh Sự tin cậy là 4,17 điểm. Điểm trung bình cảm nhận của khách hàng về khía cạnh Sự đáp ứng là 4,22 điểm. Điểm trung bình cảm nhận của khách hàng về khía cạnh Sự đảm bảo là 4,22 điểm. Điểm trung bình cảm nhận của khách hàng về khía cạnh Sự đồng cảm là 4,21 điểm. Kết luận: Trong 22 biến quan sát, điểm trung bình của các thành tố chất lượng qua cảm nhận của khách hàng từ 3,88 đến 4,22.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"13 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-10","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126082136","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Song Tú Nguyễn, Hồng Trường Nguyễn, Nguyễn Phương Linh Hoàng, L. Hoàng
{"title":"TÌNH TRẠNG DỰ TRỮ SẮT, THIẾU MÁU THIẾU SẮT VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở PHỤ NỮ 15 - 35 TUỔI CÁC XÃ NGHÈO TỈNH SƠN LA, NĂM 2018","authors":"Song Tú Nguyễn, Hồng Trường Nguyễn, Nguyễn Phương Linh Hoàng, L. Hoàng","doi":"10.56283/1859-0381/66","DOIUrl":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/66","url":null,"abstract":"Thiếu máu do thiếu sắt là giai đoạn nặng nhất của tình trạng dự trữ sắt kết hợp với thiếu máu. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 809 phụ nữ 15 – 35 tuổi tại các xã nghèo tỉnh Sơn La đã mô tả thực trạng dự trữ sắt, thiếu máu thiếu sắt và một vài yếu tố liên quan. Kết quả cho thấy, tỷ lệ dự trữ sắt cạn kiệt là 13,6%; Tỷ lệ thiếu máu thiếu sắt là 4,9% và có 21,0% đối tượng thiếu máu không thiếu sắt; Hồi qui logistic đa biến cho thấy tình trạng vitamin A, kinh tế hộ gia đình và số người trong hộ gia đình có liên quan đến tình trạng dự trữ sắt thấp và cạn kiệt; Hồi qui đa biến tuyến tính cho thấy phần trăm mỡ cơ thể và hàm lượng vitamin A huyết thanh có liên quan với hàm lượng ferritin huyết thanh. Do đó, cần tìm hiểu nguyên nhân gây thiếu máu; cần tăng cường sử dụng các thực phẩm giầu/bổ sung vitamin A và sắt; nâng cao chất lượng bữa ăn để cải thiện tình trạng dự trữ sắt cho phụ nữ tuổi sinh đẻ.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"62 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-06-10","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"129712090","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}