Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine最新文献

筛选
英文 中文
Đặc điểm hình ảnh phình động mạch não trên cộng hưởng từ 3 Tesla 3特斯拉脑动脉瘤的mri特征
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-11-30 DOI: 10.55046/vjrnm.49.785.2022
Quang Anh Đào, Anh Tuấn Trần, Đăng Lưu Vũ
{"title":"Đặc điểm hình ảnh phình động mạch não trên cộng hưởng từ 3 Tesla","authors":"Quang Anh Đào, Anh Tuấn Trần, Đăng Lưu Vũ","doi":"10.55046/vjrnm.49.785.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.49.785.2022","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh phình động mạch não (PĐMN) trên cộng hưởng từ 3 Tesla tại bệnh viện Bạch Mai. \u0000Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu được thực hiện trên 29 bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng của bệnh lý mạch máu thần kinh được chẩn đoán phình động mạch não trên cộng hưởng từ 3 Tesla (CHT 3T) sau đó được thực hiện chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) tại trung tâm điện quang, bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội, Việt Nam từ 8/2021 đến 8/2022. Mô tả PĐMN về số lượng, vị trí, hình dạng, hình thái, kích thước. \u0000Kết quả: Trong số 29 bệnh nhân, 37 túi phình được phát hiện trên CHT 3T và được khẳng định trên DSA. Vị trí phình mạch não thường gặp ở vòng tuần hoàn trước (97.29%), vòng tuần hoàn sau (2.71%). Kích thước chủ yếu ≤ 10mm (97.3%). Thường là những túi phình dạng túi (94.6%) và cổ hẹp (51.43%). Đa số là túi phình có bờ không đều, có núm hoặc hai đáy (72.97%). \u0000Kết luận: Cộng hưởng từ 3 Tesla có thể thay thế DSA để chẩn đoán đặc điểm hình ảnh các PĐMN. Đây là phương pháp chẩn đoán hình ảnh an toàn, không xâm lấn, có giá trị cao trong chẩn đoán phình động mạch, là lựa chọn hàng đầu rất hiệu quả để tầm soát TPĐMN và cung cấp thông tin cho các bác sĩ chuyên khoa thần kinh thực hiện các chiến lược điều trị phù hợp.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"3 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115493198","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG SÀN CHẬU TRONG CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG ĐẠI TIỆN TẮC NGHẼN 盆腔运动mri诊断阻塞综合征的价值
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-11-30 DOI: 10.55046/vjrnm.49.784.2022
Thị Huyền Kiều, Trung Thành Đinh, Ngọc Đan Nguyễn, Hồng Đức Phạm
{"title":"GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG SÀN CHẬU TRONG CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG ĐẠI TIỆN TẮC NGHẼN","authors":"Thị Huyền Kiều, Trung Thành Đinh, Ngọc Đan Nguyễn, Hồng Đức Phạm","doi":"10.55046/vjrnm.49.784.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.49.784.2022","url":null,"abstract":"Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ động sàn chậu ở bệnh nhân mắc hội chứng đại tiện tắc nghẽn từ đó đánh giá giá trị của cộng hưởng từ động sàn chậu trong chẩn đoán hội chứng đại tiện tắc nghẽn. \u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang, 33 bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng đại tiện tắc nghẽn theo tiêu chuẩn ROME IV, được chỉ định chụp cộng hưởng từ động sàn chậu tại Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn, trong thời gian từ 01/2019 đến 07/2022. \u0000Kết quả: Về đặc điểm chung của nhóm BN nghiên cứu: chủ yếu gặp ở nữ chiếm 84,8%, tuổi trung bình 63,5 ± 12,5 tuổi. Túi sa thành trước trực tràng là tổn thương được phát hiện nhiều nhất khi khám lâm sàng, có 12/33 trường hợp, chiếm 36,4%. Về đặc điểm hình ảnh trên  hình cộng hưởng từ động sàn chậu: giá trị trung bình của đường H ở thì nghỉ là 4,7 ± 0,9cm, ở thì rặn là 5,9 ± 1,5cm. Giá trị trung bình của đường M ở thì nghỉ là 2,0 ± 0,2cm, ở thì rặn là 4,1 ± 0,3cm. Túi sa thành trước trực tràng là tổn thương hay gặp nhất, chiếm 63,6%. Tỷ lệ phát hiện túi sa thành trước trực tràng và các tổn thương kèm theo (sa bàng quang, sa tử cung, cổ tử cung, vòm âm đạo) trên hình cộng hưởng từ động sàn chậu cao hơn so với khám lâm sàng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với giá trị p <0,05. \u0000Kết luận: Nghiên cứu của chúng tôi góp phần làm sáng tỏ tính ứng dụng cao của hình chụp CHT động sàn chậu trong chẩn đoán nguyên nhân và phân độ sa sàn chậu, sa các tạng chậu trên các BN mắc hội chứng đại tiện tắc nghẽn, kết hợp với triệu chứng lâm sàng giúp bác sĩ lâm sàng đưa ra chỉ định điều trị phù hợp cho mỗi BN.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"38 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126913742","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CLVT ĐA DÃY VỠ XƯƠNG HÀM MẶT DO TAI NẠN GIAO THÔNG 交通事故导致多组下巴骨折的CLVT图像特征
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-11-30 DOI: 10.55046/vjrnm.49.780.2022
Đình Minh Nguyễn, Đình Thế Nguyễn
{"title":"ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CLVT ĐA DÃY VỠ XƯƠNG HÀM MẶT DO TAI NẠN GIAO THÔNG","authors":"Đình Minh Nguyễn, Đình Thế Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.49.780.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.49.780.2022","url":null,"abstract":"Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán vỡ xương hàm mặt do tai nạn giao thông. \u0000Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 63 bệnh nhân chấn thương hàm mặt do tai nạn giao thông được chụp CLVT đa dãy cấp cứu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức tháng 4/2022. \u0000Kết quả: gồm 46 nam và 17 nữ. Tuổi trung bình là 28,4±12,6 (từ 15 đến 75 tuổi). Tai nạn giao thông hay gặp nhất là tai nạn xe máy –xe máy với 21/63 (33,3%), đi xe máy tự ngã là 18/63 (28,6%), tai nạn oto-xe máy chiếm 16/63 (25,4%), tai nạn đi bộ với oto/xe máy là 5/63 (7,9% và do ô tô – ô tô là 3/63 (4,8%). Đặc điểm CLVT cho thấy có 28/63 (44,4%) kèm theo vỡ vòm sọ và 32/63(50,8%) vỡ nền sọ. Trong các trường hợp vỡ xương hàm mặt, vỡ xương thành hốc mắt là hay gặp nhất với 41/63(65,1%), vỡ xương hàm trên là 39/63(61,9%), vỡ xương gò má 32/63 (50,8%), xương mũi 19/63 (30,2%), thành xoang trán 13/63 (20,6%), vỡ xuong khẩu cái  và gãy xương hàm dưới có tỷ lệ là 11/6 (17,5%). Gãy xương hàm trên hay gặp nhất là Lefort 1 với 11/63 (17,5%) bên phải và bên trái, Lefort 2 và 3 ít gặp hơn với tỷ lệ từ 1,6% đến 6,3%. \u0000Kết luận: Cắt lớp vi tính đa dãy là phương pháp tin cậy trong chấn đoán vỡ xương hàm mặt. \u0000  \u0000 ","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"56 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116573419","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN U TUYẾN CẬN GIÁP 研究超声在近胸腺瘤诊断中的作用
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-11-30 DOI: 10.55046/vjrnm.49.778.2022
Thị Tuyết Mai Đào, Khôi Việt Nguyễn, Thị Thu Thảo Nguyễn, Thị My Lê, Trung Lương Vũ, Văn Khảng Lê, Thị Tố Ngân Nguyễn, Minh Thông Phạm, Đăng Lưu Vũ
{"title":"NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN U TUYẾN CẬN GIÁP","authors":"Thị Tuyết Mai Đào, Khôi Việt Nguyễn, Thị Thu Thảo Nguyễn, Thị My Lê, Trung Lương Vũ, Văn Khảng Lê, Thị Tố Ngân Nguyễn, Minh Thông Phạm, Đăng Lưu Vũ","doi":"10.55046/vjrnm.49.778.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.49.778.2022","url":null,"abstract":"Nghiên cứu hồi cứu được thực hiện tại bệnh viện Bạch Mai với mục đích nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và vai trò của u tuyến cận giáp trên siêu âm. \u0000Kết quả: Nghiên cứu chúng tôi đã thực hiện được trên 33 bệnh nhân (BN) cường cận giáp nguyên phát . Trên siêu âm phát hiện 38/42 khối u tuyến cận giáp lành tính, tỷ lệ phát hiện u trên siêu âm 90.47%. Đặc điểm hình ảnh u chủ yếu là khối liên quan với mặt sau thùy bên tuyến giáp (97.4%), giảm âm (71.1%), giới hạn rõ (100%), tăng sinh mạch ngoại vi trên siêu âm Doppler (92.1%). \u0000Kết luận: Đặc điểm hình ảnh điển hình của u tuyến cận giáp là khối phía sau thùy bên tuyến giáp, giảm âm, giới hạn rõ, tăng sinh mạch ngoại vi trên siêu âm Doppler. Siêu âm đóng vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí u tuyến cận giáp trước phẫu thuật và hỗ trợ chẩn đoán lâm sàng.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"104 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128017331","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NỘI MẠCH GIẢ PHÌNH ĐỘNG MẠCH TẠNG BỤNG KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG 治疗无损伤假动脉动脉瘤的效果
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-11-30 DOI: 10.55046/vjrnm.49.774.2022
Văn Tuấn Nguyễn, Minh Thông Phạm, Văn Lượng Trần, Văn Khảng Lê, H. Trịnh, Thị Tố Ngân Nguyễn, Đăng Lưu Vũ
{"title":"KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NỘI MẠCH GIẢ PHÌNH ĐỘNG MẠCH TẠNG BỤNG KHÔNG DO CHẤN THƯƠNG","authors":"Văn Tuấn Nguyễn, Minh Thông Phạm, Văn Lượng Trần, Văn Khảng Lê, H. Trịnh, Thị Tố Ngân Nguyễn, Đăng Lưu Vũ","doi":"10.55046/vjrnm.49.774.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.49.774.2022","url":null,"abstract":"Mục tiêu: đánh giá kết quả điều trị can thiệp nội mạch giả phình động mạch tạng bụng không do chấn thương. \u0000Đối tượng và phương pháp: 27 bệnh nhân có giả phình động mạch tạng bụng được chụp mạch và can thiệp tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7/2020 đến tháng 7/2022. \u0000Kết quả: Nghiên cứu trên 27 bệnh nhân (20 nam & 07 nữ), có 09 trường hợp giả phình có dấu hiệu thoát thuốc trên phim chụp mạch số hoá xoá nền. Động mạch lách và động mạch mạc treo tràng trên là các động mạch hay có giả phình động mạch tạng nhất. 24/27 bệnh nhân đạt thành công trong lần can thiệp đầu tiên, 03 bệnh nhân còn giả phình tồn dư trong đó 01 bệnh nhân cần can thiệp lần 2 thành công, 01 bệnh nhân cần phẫu thuật cắt đoạn hồi tràng, 01 bệnh nhân tử vong. \u0000Kết luận: Trong tình trạng huyết động ổn định, can thiệp nội mạch điều trị giả phình động mạch tạng bụng không do chấn thương là kỹ thuật an toàn và hiệu quả.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"53 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132033329","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá hiệu quả điều trị u lành tuyến giáp có điểm thẩm mỹ 3 bằng đốt sóng cao tần. 评估有效治疗甲状腺良性肿瘤有高频美学三序列以波节。
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-11-30 DOI: 10.55046/vjrnm.49.783.2022
Văn Thọ Ngọ, Quốc Dũng Nguyễn
{"title":"Đánh giá hiệu quả điều trị u lành tuyến giáp có điểm thẩm mỹ 3 bằng đốt sóng cao tần.","authors":"Văn Thọ Ngọ, Quốc Dũng Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.49.783.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.49.783.2022","url":null,"abstract":"Mục đích: Đánh giá kết quả và biến chứng gặp phải điều trị u lành tuyến giáp có điểm thẩm mỹ ³3 bằng đốt sóng cao tần trong 6 tháng. \u0000Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu không có nhóm chứng được thực hiện trên 60 bệnh nhân có u lành tuyến giáp có điểm thẩm mỹ ³3 bằng đốt sóng cao tần nhân tuyến giáp dưới hướng dẫn siêu âm tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 01/2021 đến tháng 07/2022. Đánh gía hiệu quả của kĩ thuật thông qua sự thay đổi về độ thẩm mỹ, thể tích, mức độ tăng sinh mạch, triệu chứng lâm sàng và các biến chứng của bệnh nhân tại các thời điểm 1,3 và 6 tháng sau can thiệp cũng như tai biến, biến chứng trong quá trình can thiệp và theo dõi điều trị. \u0000Kết quả: Hầu hết là nữ chiếm 91,7%, độ tuổi hay gặp nhất từ 30 đến 50 tuổi chiếm 45% và trung bình là 43,2 tuổi. Điểm thẩm mĩ độ 3 và độ 4 là tương đương nhau. Sau khi đốt sóng cao tần 6 tháng điểm tăng sinh mạch chỉ còn 24% giảm nhiều nhất sau đó là thể tích nhân giáp giảm còn 37%. Điểm triệu chứng và thẩm mỹ giảm khoảng 50% so với trước điều trị. Biến chứng gặp phải trong can thiệp là đau vùng cổ và tụ máu nhẹ sau RFA chiếm 5%. \u0000Kết luận: Đốt sóng cao tần là một phương pháp hiệu quả, an toàn và cải thiện nhanh chóng điểm thẩm mỹ vùng cổ trong điều trị u lành tuyến giáp.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"142 3","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"113985588","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY V BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT GIẢI ÉP VI MẠCH VÀ TIÊM CỒN KHOANG MECKEL 用微血管解压法和MECKEL酒体酒精评价V型线疼痛的治疗效果。
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-11-30 DOI: 10.55046/vjrnm.49.782.2022
Thị Thảo Vy Lê, Hồng Đức Phạm, Trung Thành Đinh
{"title":"ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐAU DÂY V BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT GIẢI ÉP VI MẠCH VÀ TIÊM CỒN KHOANG MECKEL","authors":"Thị Thảo Vy Lê, Hồng Đức Phạm, Trung Thành Đinh","doi":"10.55046/vjrnm.49.782.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.49.782.2022","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị đau dây V bằng phương pháp phẫu thuật giải ép vi mạch và tiêm cồn khoang Meckel \u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân được chẩn đoán xác định đau dây V, được tiêm cồn khoang Meckel hoặc phẫu thuật giải ép thần kinh thực hiện tại bệnh viên Đa khoa Xanh Pôn từ 1/2017 đến 6/2021. \u0000Kết quả: Từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 6 năm 2021, có 62 bệnh nhân đau dây V được tiến hành can thiệp tiêm cồn khoang Meckel và phẫu thuật giải ép vi mạch tại bệnh viên đa khoa Xanh Pôn với số bệnh nhân lần lượt là 38 và 24 bệnh nhân. Kết quả thời gian giảm đau của hai phương pháp cả về ngắn và dài hạn là khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05 theo kiểm định Log rank. Tỷ lệ biến chứng của hai phương pháp là tương đương nhau ngay sau khi can thiệp, sau 3 tháng nhóm phẫu thuật có tỷ lệ biến chứng thấp hơn với p<0,05 kiểm định Khi bình phương. \u0000Kết luận: Hiệu quả giảm đau cả ngắn và dài hạn của hai phương pháp phẫu thuật giải ép vi mạch và tiêm cồn khoang Meckel là tương tự nhau, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"229 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123063305","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG ĐÁNH GIÁ DỊ VẬT ỐNG TIÊU HÓA SẮC NHỌN 计算机切层值在异常管内判断尖锐
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-11-30 DOI: 10.55046/vjrnm.49.781.2022
Mai Hiền Mã, Tiến Lưu Đoàn, Chính Trực Phạm, Bảo Long Trần
{"title":"GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG ĐÁNH GIÁ DỊ VẬT ỐNG TIÊU HÓA SẮC NHỌN","authors":"Mai Hiền Mã, Tiến Lưu Đoàn, Chính Trực Phạm, Bảo Long Trần","doi":"10.55046/vjrnm.49.781.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.49.781.2022","url":null,"abstract":"Dị vật ống tiêu hóa là một trong những nguyên nhân khiến bệnh nhân phải nhập viện cấp cứu. Mặc dù đa phần các dị vật ống tiêu hóa có thể tự đào thải ra khỏi cơ thể nhưng vẫn có một số trường hợp gây biến chứng, thâm chí gây tử vong. Về hình thái dị vật có 3 nhóm chính, dị vật sắc nhọn, dị vật tù tròn và dị vật dạng dải, trong đó nhóm dị vật sắc nhọn là nhóm hay gây biến chứng, nhất là biến chứng thủng. Có nhiều phương pháp để chẩn đoán tình trạng này như X quang, cắt lớp vi tính (CLVT), nội soi. Những năm gần đây, sự phổ biến của CLVT giúp phương pháp này được sử dụng nhiều trong đánh giá dị vật ống tiêu hóa sắc nhọn. \u0000Mục tiêu: đánh giá hiệu quả của CLVT trong chẩn đoán dị vật sắc nhọn, chúng tôi xin thực hiện nghiên cứu “Giá trị của cắt lớp vi tính trong đánh giá dị vật ống tiêu hóa sắc nhọn”. \u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả 25 bệnh nhân mắc dị vật sắc nhọn ống tiêu hóa được chụp CLVT tại trung tâm Chẩn đoán hình ảnh (CĐHA) và Can thiệp điện quang (CTĐQ) bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong 2 năm, được can thiệp loại bỏ dị vật bằng nội soi, phẫu thuật hoặc can thiệp qua da. \u0000Kết quả: vị trí hay gặp dị vật nhất là hỗng hồi tràng, tiếp đến là dạ dày, đại tràng, thực quản. Dị vật xuyên thành chiếm tỷ lệ cao nhất (14/25 ca). Biến chứng hay gặp nhất của dị vật sắc nhọn trên CLVT là biến chứng thủng với 16/25 ca, tiếp đến là biến chứng áp xe với 04/25 ca. CLVT có độ nhạy, độ đặc hiệu cao trong đánh giá biên chứng của dị vật sắc nhọn. \u0000Kết luận: CLVT có vai trò quan trọng trong phát hiện và chẩn đoán dị vật ống tiêu hóa sắc nhọn cũng như đánh giá biến chứng đi kèm.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"12 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115407223","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA DẪN LƯU Ổ DỊCH QUA DA TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM TUỴ CẤP NẶNG 评估皮下流液对胰腺炎的影响
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-11-30 DOI: 10.55046/vjrnm.49.776.2022
Duy Tùng Đào, Đăng Lưu Vũ, Mạnh Cường Phạm, Văn Lượng Trần, Thị Thu Thảo Nguyễn
{"title":"ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA DẪN LƯU Ổ DỊCH QUA DA TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM TUỴ CẤP NẶNG","authors":"Duy Tùng Đào, Đăng Lưu Vũ, Mạnh Cường Phạm, Văn Lượng Trần, Thị Thu Thảo Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.49.776.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.49.776.2022","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả, tai biến của kĩ thuật dẫn lưu ổ tụ dịch qua da dưới hướng dẫn chẩn đoán hình ảnh trong điều trị viêm tụy cấp nặng. \u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tổng số 51 bệnh nhân được chẩn đoán viêm tụy cấp nặng tại bệnh viên Bạch Mai từ 7/2021 đến 7/2022 được điều trị bằng phương pháp dẫn lưu ổ tụ dịch qua da. \u0000Kết quả: 51 bệnh nhân gồm 41 nam và 10 nữ, với độ tuổi từ 27 đến 72 tuổi, tỷ lệ thành công của kỹ thuật dẫn lưu là 97,3%, tỷ lệ tử vong của các bệnh nhân trong nghiên cứu là 7,8% và không trường hợp nào gặp tai biến sau dẫn lưu. Các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng giảm có ý nghĩa thống kê so với trước dẫn lưu. \u0000Kết luận: Việc dẫn lưu qua da dưới hướng dẫn chẩn đoán hình ảnh với các ổ tụ dịch tự do, dịch viêm trong viêm tụy cấp nặng là kĩ thuật an toàn, tỉ lệ thành công cao.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"27 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128713057","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan ở vị trí nguy cơ bằng đốt sóng cao tần 研究结果表明,在高危部位使用高频燃烧治疗肝癌。
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-11-30 DOI: 10.55046/vjrnm.49.775.2022
Thị Kiều Oánh Đoàn, Văn Khảng Lê, Thị Thu Thảo Nguyễn, Thị Khơi Nguyễn, Thị Hoàng Yến Nguyễn, Đăng Lưu Vũ
{"title":"Nghiên cứu kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan ở vị trí nguy cơ bằng đốt sóng cao tần","authors":"Thị Kiều Oánh Đoàn, Văn Khảng Lê, Thị Thu Thảo Nguyễn, Thị Khơi Nguyễn, Thị Hoàng Yến Nguyễn, Đăng Lưu Vũ","doi":"10.55046/vjrnm.49.775.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.49.775.2022","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Đốt sóng cao tần là một phương phát điều trị triệt căn điều trị có hiệu quả cao ở giai đoạn rất sớm( BCLC 0) và giai đoạn sớm( BCLC A). Tuy nhiên, với các khối u ở vị trí nguy cơ thì việc đốt sóng cao tần gặp nhiều khó khăn trong việc xác định khối u trên siêu âm và nguy cơ tổn thương các tạng lân cận. \u0000Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan ở vị trí nguy cơ bằng phương pháp đốt sóng cao tần. \u0000 Đối tượng và phương pháp: 50 bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan ở vị trí nguy cơ được tiến hành đốt sóng ở trung tâm điện quang bệnh viện Bạch Mai. Sau đó, đánh giá hiệu quả điều trị tại thời điểm 3 tháng. \u0000Kết quả: Nghiên cứu trên 50 bệnh nhân (41 nam và 9 nữ), tuổi trung bình là 61.63 tuổi, trong đó, bệnh nhân lớn tuổi nhất là 86 tuổi, bệnh nhân nhỏ tuổi nhất là 35 tuổi. 94% bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan có tiền sử xơ gan và 88% bệnh nhân có tiền sử viêm gan. Trong các khối u ở vị trí nguy cơ, tỷ lệ khối u ở gần vòm hoành chiếm tỷ lệ cao nhất 42.1%. Chúng tôi tiến hành bơm dịch ổ bụng 20 trường hợp(40%) và bơm dịch màng phổi 14 trường hợp(28%). Theo dõi trong vòng 3 tháng sau điều trị, không có trường hợp nào xảy ra biến chứng nặng, có 7 trường hợp xẹp phổi tạm thời( 20.6%). Tỷ lệ khối u đáp ứng hoàn toàn là 92%, tỷ lệ khối u đáp ứng không hoàn toàn là 4%. 2 bệnh nhân xuất hiện nốt mới(4%). \u0000 Kết luận: Đốt sóng cao tần là một phương áp xâm lấn tối thiểu, an toàn, hiệu quả cho các khối u ở vị trí nguy cơ.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"234 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-11-30","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"120946422","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信