Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine最新文献

筛选
英文 中文
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KĨ THUẬT SINH THIẾT LÕI QUA THÀNH NGỰC DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM 在超声引导下对胸廓核心活检技术的应用进行了研究
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.9.267.2012
Thị Loan Phương Nguyễn, Trọng Khoan Lê, Phước Bảo Quân Nguyễn, Đình Cân Nguyễn
{"title":"NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KĨ THUẬT SINH THIẾT LÕI QUA THÀNH NGỰC DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM","authors":"Thị Loan Phương Nguyễn, Trọng Khoan Lê, Phước Bảo Quân Nguyễn, Đình Cân Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.9.267.2012","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.9.267.2012","url":null,"abstract":"TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả, yếu tố thuận lợi và không thuận lợi của kĩ thuật sinh thiết lõi qua thành ngực tổnthương khối phổi dưới hướng dẫn siêu âm.Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Chọn tất cả bệnh nhân (BN) có hình ảnh khối bất thường ở phổi sát thành ngực trên hình ảnh CLVT và thấy được trên SA được sinh thiết lõi qua thành ngực dưới hướng dẫn của siêu âm. Từ tháng 1/2010 đến tháng 8/2011 tại Bệnh viện Trung ương Huế.Kết quả: 77 BN được sinh thiết lần 1 có tỉ lệ mẫu bệnh phẩm thành công là 89,6%. 5 trường hợp được sinh thiết lần 2 có 4 mẫu bệnh phẩm thành công. Tỉ lệ mẫu bệnh phẩm thành công chung 2 lần là 94,8%. Trong đó chẩn đoán xác định được ung thư phổi 89,6% trường hợp và tổn thương lành tính 5,2% trường hợp. Các yếu tố thuận lợi làm tăng khả năng thành công của kĩ thuật sinh thiết là sinh thiết trên 2 mẫu, tư thế sinh thiết nằm ngửa hoặc bên, khoảng cách bề mặt da đến tổn thương dưới 3cm, chu vi của tổn thương tiếp xúc với màng phổi trên 2cm, chiều sâu của tổn thương trên 2cm. Tỉ lệ tai biến chung là 14,6%, trong đó tràn khí màng phổi chiếm tỉ lệ cao nhất 6,1%, không có trường hợp nào cần dẫn lưu màng phổi. Tỉ lệ chảy máu nhu mô chiếm 4,9%. Các yếu tố không thuận lợi ảnh hưởng đến tỉ lệ tai biến của thủ thuật là sinh thiết trên 2 mẫu, chiều sâu tổn thương trên 3 cm, FEV1/FVC < 0,7, cỡ kim 17, thời gian sinh thiết trên 25 phút.Kết luận: sinh thiết qua thành ngực là thủ thuật cho kết quả thành công cao, thực hiện an toàn, ít tốn kém, thực hiện tương đối dể dàng, thời gian thực hiện nhanh và có giá trị thực tế.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"C-29 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126485997","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRIPLEX TRONG CHẨN ĐOÁN XOẮN TINH HOÀN TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC 三倍超声在越南医院睾丸螺旋诊断中的特点
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.22.418.2015
Việt Anh Đỗ, Duy Huề Nguyễn
{"title":"ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TRIPLEX TRONG CHẨN ĐOÁN XOẮN TINH HOÀN TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC","authors":"Việt Anh Đỗ, Duy Huề Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.22.418.2015","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.22.418.2015","url":null,"abstract":"TÓM TẮTMục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh xoắn tinh hoàn trên siêu âm Triplex.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân đau bìu cấp đến khám tại phòng siêu âm cấp cứu Bệnh viện Việt Đức được chẩn đoán xoắn tinh hoàn và được phẫu thuật từ tháng 3/2014 đến tháng 9/2015.Kết quả: 32 ca chẩn đoán xoắn tinh hoàn, chẩn đoán sau phẫu thuật đúng 100% các trường hợp. Tuổi trung bình 19,2 ± 5,1. Dấu hiệu “xoáy nước” tìm thấy ở 75% trường hợp, vị trí hay gặp là phía trên tinh hoàn 91,7%. Dấu hiệu mất tín hiệu mạch bên tinh hoàn bị xoắn 31/32 (96,9%). Tinh hoàn tăng kích thước 27/32 (84,4%). Nhu mô không đồng nhất 28/32, bình thường 3/32, giảm âm 1/32. Hình thái mào tinh hoàn biến đổi 25/32 trường hợp (78,1%), trong đó hay gặp nhất là hình cầu 76%.Kết luận: Siêu âm Triplex có giá trị trong chẩn đoán phân biệt xoắn tinh hoàn với các bệnh lí khác gây đau bìu cấp.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"25 4","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"120915001","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG TRONG CƠ TỬ CUNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NÚT ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG 第一步用子宫动脉结法评价治疗子宫内膜异位的效果
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.9.272.2012
Xuân Hiền Nguyễn, Tuấn Linh Nguyễn, Minh Thông Phạm
{"title":"BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG TRONG CƠ TỬ CUNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NÚT ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG","authors":"Xuân Hiền Nguyễn, Tuấn Linh Nguyễn, Minh Thông Phạm","doi":"10.55046/vjrnm.9.272.2012","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.9.272.2012","url":null,"abstract":"TÓM TẮTNút mạch điều trị cho 17 bệnh nhân lạc nội mạc tử cung (LNMTC) và chụp kiểm tra lại sau nút bằng cộng hưởng từ cho 10 bệnh nhân ở thời điểm tháng thứ 3 cho kết quả sau: sau 1 và 3 tháng nút mạch, tỉ lệ hết đau bụng chiếm tỉ lệ cao nhất, lần lượt là 87,5% và 81,25%. Tỉ lệ hết rong kinh chiếm tỉ lệ cao nhất, lần lượt là 66,7% và 50%. Sau 3 tháng nút mạch, chiều dày vùng chuyển tiếp giảm trung bình từ 33 mm xuống 22,1 mm, giảm trung bình 35,6%. Thể tích tử cung giảm trung bình từ 274,4 cm3xuống 215,9 cm3, giảm trung bình 19,5%. Sau 3 tháng nút mạch, có 7 trong số 10 bệnh nhân lạc nội mạc trong cơ tử cung không ngấm thuốc đối quang từ trên cộng hưởng từ. Ngay sau nút mạch, 100% bệnh nhân có đau bụng trong đó mức độ đau nhiều chiếm tỉ lệ cao nhất (94,1%). 94,1% bệnh nhân chỉ nằm viện 1 - 2 ngày.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"11 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131123890","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HƯỜNG DẪN SỬ DỤNG CÁC KHÁM XÉT HÌNH ẢNH hường dụn sử dụng các khám xét hình ảnh
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.6.246.2012
Đức Kiệt Hoàng
{"title":"HƯỜNG DẪN SỬ DỤNG CÁC KHÁM XÉT HÌNH ẢNH","authors":"Đức Kiệt Hoàng","doi":"10.55046/vjrnm.6.246.2012","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.6.246.2012","url":null,"abstract":"   ","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"79 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131210270","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN CHẢY MÁU NÃO THẤT 计算机ct特征诊断心室出血
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.23.428.2016
Hồng Mạnh Phạm, Minh Thông Phạm, Văn Thành Nguyễn, Đăng Lưu Vũ
{"title":"NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN CHẢY MÁU NÃO THẤT","authors":"Hồng Mạnh Phạm, Minh Thông Phạm, Văn Thành Nguyễn, Đăng Lưu Vũ","doi":"10.55046/vjrnm.23.428.2016","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.23.428.2016","url":null,"abstract":"TÓM TẮTMục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh chảy máu não thất (CMNT) trên cắt lớp vi tính (CLVT) và bước đầu mô tả một số nguyên nhân liên quan đến CMNT ở người lớn.Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế cắt ngang mô tả sử dụng nghiên cứu định lượng, chọn mẫu thuận tiện 52 bệnh nhân được chẩn đoán xác định CMNT bằng chụp CLVT tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2014 đến 9/2015.Kết quả: Vị trí khối máu tụ tiên phát trong nhu mô hay gặp nhất là vùng đồi thị nhân xám trung ương (55,55%) vị trí có máu trong não thất hay gặp nhất là sừng chẩm não thất, kích thước khối máu tụ càng lớn nguy cơ tiên lượngxấu càng cao, mức độ chảy máu não thất càng nhiều nguy cơ tiên lượng xấu càng cao. Ở người trên 50 tuổi, nguyên nhân CMNT hay gặp nhất là do tăng huyết áp và tăng huyết áp phối hợp nguyên nhân khác (51%), còn người dưới 50 tuổi, nguyên nhân thường do dị dạng mạch (30%), chảy máu vị trí thùy đồi thị và nhân xám trung ương nguyên nhân thường do tăng huyết áp (25%), thùy não thường do phình mạch (42,86%).Kết luận: Khi bệnh nhân vào viện được chẩn đoán là tai biến mạch máu não thì cần chụp CLVT ngay, khi kết quả chụp CLVT có CMNT thì cần chụp mạch máu não bằng CLVT đa dãy đầu thu, có tiêm thuốc cản quang tĩnh mạch để bước đầu tìm nguyên nhân.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"95 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127682902","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
VAI TRÒ SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN U TUYẾN THƯỢNG THẬN 超声在肾上腺肿瘤诊断中的作用
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.29.469.2018
Thanh Toàn Lê, Công Luận Nguyễn, Bùi Ngọc Diệp Nguyễn, Thị Loan Phương Nguyễn, Thị Vui Nguyễn
{"title":"VAI TRÒ SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN U TUYẾN THƯỢNG THẬN","authors":"Thanh Toàn Lê, Công Luận Nguyễn, Bùi Ngọc Diệp Nguyễn, Thị Loan Phương Nguyễn, Thị Vui Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.29.469.2018","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.29.469.2018","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nghiên cứu vai trò siêu âm trong chẩn đoán u tuyến thượng thận.Đối tượng-Phương pháp: Hồi cứu - Mô tả hàng loạt ca.Kết quả: 1/2014-6/2015 có 84 bệnh nhân (BN).GPB: u tuyến vỏ thượng thận 34 (40,5%), u sắc bào lành tính 23(27,4%).LS:tuổi 40,37±11,57 nữ/nam 2,36 và bệnh nhân không triệu chứng LS 57(67,9%).Siêu âm: u thượng thận phải/trái tương đương, khối u 50,52±27,19mm, dạng echo hỗn hợp 47,6% echo kém41,7%, u có vỏ bao giới hạn rõ 91,7%. Siêu âm xác định đúng u TTT 82/84 BN( 97,6%).Kết luận:Tỷ lệ siêu âm xác định đúng u TTT và tình cờ phát hiện cao. Siêu âm có vai trò tầm soát, phát hiệm sớm.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"275 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133958038","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
GIÁ TRỊ CỦA X QUANG VÀ SIÊU ÂM TRONG SÀNG LỌC UNG THƯ VÚ Ở PHỤ NỮ TỪ 40 TUỔI TRỞ LÊN X光和超声在40岁及以上女性乳腺癌筛查中的价值
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.26.447.2016
Hoàng Thảo Quyên Hồ, Văn Dũng Đỗ, Chấn Hùng Nguyễn
{"title":"GIÁ TRỊ CỦA X QUANG VÀ SIÊU ÂM TRONG SÀNG LỌC UNG THƯ VÚ Ở PHỤ NỮ TỪ 40 TUỔI TRỞ LÊN","authors":"Hoàng Thảo Quyên Hồ, Văn Dũng Đỗ, Chấn Hùng Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.26.447.2016","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.26.447.2016","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát giá trị của X quang (XQ), siêu âm (SA) trong sàng lọc ung thư vú (UTV) ở phụ nữ ≥ 40 tuổi. \u0000Phương pháp: Nghiên cứu theo dõi 6 tháng trên 1319 phụ nữ ≥ 40 tuổi đến sàng lọc tại Bệnh viện Đại học Y Dược (BVĐHYD) thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) từ 01/06/2014 đến 31/05/2016. X quang và SA cùng được thực hiện, kết quả theo BI-RADS (The Breast Imaging- Reporting and Data System) của Hội Điện quang Mỹ (ACR). Ung thư vú được xác định bằng kết quả mô học.Kết quả: Tỉ lệ UTV là 1,67% (22/1319). Khả năng chẩn đoán của XQ là 14,4/1000, SA là 13,65/1000. Độ nhạy, độ đặc hiệu của XQ lần lượt là 86,36% (KTC 95%: 65,09-97,09), 99% (98,29-99,47) cao hơn SA:81,82% (59,71-94,81); 95,45% (94,18-95,52). Khi kết hợp cả hai, độ nhạy và độ đặc hiệu lần lượt là 100% (KTC 97,5%:84,56-100), 95,37% (94,09-96,45); PPV giảm (26,83%) (17,63-37,75) do kết hợp của XQ (59,38%) (40,64-76,3) và SA (23,38%) (11,48-34,41); NPV tăng (100%) (KTC 97,5%:99,7-100) so với XQ (99,77%) (99,32-99,95) hay SA đơn thuần (99,68%) (99,18-99,91).Kết luận: Độ nhạy và độ đặc hiệu của XQ sàng lọc UTV cao hơn SA đơn thuần. Khi kết hợp với SA, độ nhạy tăng, độ đặc hiệu giảm so với XQ đơn thuần. Việc kết hợp này vẫn đang tiếp tục được nghiên cứu.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"33 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130341616","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM VÀ SIÊU ÂM HƯỚNG DẪN CHỌC HÚT TẾ BÀO BẰNG KIM NHỎ HẠCH CỔ DI CĂN TRONG UNG THƯ THỰC QUẢN 研究超声和超声导引在食道癌中插入转移性小颈神经节细胞的价值
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.14.331.2013
Phước Bảo Quân Nguyễn, Đình Cân Nguyễn, Duy Ngọc Lê
{"title":"NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM VÀ SIÊU ÂM HƯỚNG DẪN CHỌC HÚT TẾ BÀO BẰNG KIM NHỎ HẠCH CỔ DI CĂN TRONG UNG THƯ THỰC QUẢN","authors":"Phước Bảo Quân Nguyễn, Đình Cân Nguyễn, Duy Ngọc Lê","doi":"10.55046/vjrnm.14.331.2013","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.14.331.2013","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề : Ung thư thực quản (UTTQ) là loại ung thư phổ biến ở các nước Châu Á, thường gặp ở nam giới. Nguyên nhân của UTTQ đến nay vẫn chưa được làm rõ. Tuy nhiên có nhiều yếu tố nguy cơ của UTTQ như: thuốc lá, uống nhiều rượu, bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản,... Việc chẩn đoán di căn xa trong UTTQ có vai trò quan trọng trong quyết định phương pháp điều trị và phẫu thuật của các nhà ngoại khoa. Do vậy, hiện nay phương pháp chọc hút tế bào bằng kim nhỏ hạch cổ di căn trong UTTQ dưới hướng dẫn của siêu âm được áp dụng rộng rãi và đóng vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán khối u lành tính hay ác tính. Điều này giúp cho các bác sĩ lâm sàng có cơ sở vững chắc để đưa ra những chỉ định, phương pháp điều trị hợp lý .Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh siêu âm gợi ý ác tính và lành tính của hạch cổ di căn từ UTTQ. Khảo sát giá trị của chọc hút tế bào bằng kim nhỏ (FNA) trong hạch cổ di căn từ UTTQ.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 20 bệnh nhân được chẩn đoán UTTQ và siêu âm phát hiện có hạch cổ nghi ngờ ác tính, từ tháng 4/2012 đến 6/2013. Các bệnh nhân được khảo sát siêu âm 2D Mode, tiến hành chọc hút tế bào bằng kim nhỏ vớ i khối hạch nghi ngờ (FNA), tế bào học tại Khoa Thăm Dò Chức Năng siêu âm và Khoa Giải Phẫu Bệnh Bệnh viện Trung ương Huế (BVTW Huế ). Chúng tôi phân chia kết quả chẩn đoán thành 2 nhóm: nhóm lành tính và nhóm ác tính.Kết quả : Trong 20 bệnh nhân có 8 trường hợ p được chẩn đoán hạch ác tính di căn từ UTTQ, 12 bệnh nhân còn lại được chẩn đoán hạch viêm phản ứng lành tính. Trong nghiên cứu của chúng tôi, các dấu hiệu gợi ý ác tính trên siêu âm là : giảm hồi âm, không đồng nhất, mất dấu hiệu tăng âm của mỡ ở rốn hạch, bờ không đều, kích thước khoảng 10mm đường kính (trục ngắn), hình tròn, số lượng nhiều. Độ nhạy, độ đặc hiệu và giá trị tiên đoán dương tính cao: Se= 80%, Sp= 100%, PPV= 100%, không có âm tính giả .Kết luận: Sự kết hợp giữa siêu âm FNA và GPB có giá trị trong chẩn đoán các hạch cổ nghi ngờ ác tính di căn từ UTTQ. Đây còn là một phương pháp an toàn, đơn giản cho nhưng bệnh nhân đã được chẩn đoán bệnh, đánh giá giai đoạ n và điều trị tiếp theo.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"25 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115237957","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP NÚT MẠCH SỬ DỤNG HẠT VI CẦU PHÓNG XẠ YTTRIUM-90 用放射性钇-90微球结缔组织方法评估治疗肝癌的第一步效果
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.26.461.2016
Thị Thanh Thủy Trương, Minh Thông Phạm, Lê Lâm Ngô, H. Trịnh, Đăng Lưu Vũ, Trọng Khoa Mai, Đình Hà Trần, Hải Bình Trần
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BƯỚC ĐẦU TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP NÚT MẠCH SỬ DỤNG HẠT VI CẦU PHÓNG XẠ YTTRIUM-90","authors":"Thị Thanh Thủy Trương, Minh Thông Phạm, Lê Lâm Ngô, H. Trịnh, Đăng Lưu Vũ, Trọng Khoa Mai, Đình Hà Trần, Hải Bình Trần","doi":"10.55046/vjrnm.26.461.2016","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.26.461.2016","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) là ung thư ác tính nguyên phát tiến triển nhanh và thường được phát hiện trong giai đoạn muộn của bệnh. Do đó hầu hết các bệnh nhân thường không phù hợp với các phương pháp điều trị triệt căn. Các phương pháp điều trị tại chỗtrong đó nút mạch bằng hạt vi cầu phóng xạ Y-90 có vaitrò quan trọng.Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang hồi và tiến cứu trên các bệnh nhân có UTBMTBGchưa được điều trị hoặc đã được điều trị trước đó bằng các phương pháp điều trị triệt căn hay tạm thời (n=41) sẽ được điều trị bằng Y-90 trong khoảng thời gian từ năm 2013 đến 2016.Kết quả:Triệu chứng lâm sàng của sự nhiễm độc sau điều trị thường gặp như mệt mỏi (58,5%). Đáp ứng điều trị của khối u sau 1 tháng theo mRECIST có các khối u đáp ứng hoàn toàn chiếm khoảng 4,87%, các khối u đáp ứng một phần chiếm khoảng 95,13%. Thời gian sống thêm trung bình của bệnh nhân sau điều trị bằng vi cầu phóng xạ Yttrium-90 là 18,4 tháng.Kết luận: Điều trị UTBMTBG bằng nút mạch bằng Y-90 là phương pháp an toàn. Phần lớn bệnh nhân có tiến triển lâm sàng tốt kể cả những bệnh nhân chỉ đáp ứng điều trị một phần. Trong tương lai, các nghiên cứu đánh giá ngẫu nhiên để đánh giá so sánh điều trị nút mạch giữa Yttrium-90 và phương pháp khác bao gồm nút mạch bằng hoá chất, điều trị bằng Sorafenib.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"21 10","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114130240","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM CỘNG HƯỞNG TỪ LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG 子宫内膜mri特征
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.27.454.2017
Minh Đức Nguyễn
{"title":"ĐẶC ĐIỂM CỘNG HƯỞNG TỪ LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG","authors":"Minh Đức Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.27.454.2017","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.27.454.2017","url":null,"abstract":"TÓM TẮT1. Mở đầu: Lạc nội mạc tử cung (LNMTC) là bệnh lý phổ biến, lành tính, mãn tính, có tính chu kỳ và phức tạp. LNMTC được định nghĩa là sự hiện diện của các tuyến và mô đệm của tổ chức nội mạc tử cung nằm trong lớp cơ tử cung. Tần suất LNMTC cao ở phụ nữ tuổi từ 15 đến 44, chiếm khoảng 10%. Trong các kỹ thuật hình ảnh, cộng hưởng từ là phương pháp không xâm lấn và có độ chính xác cao để chẩn đoán LNMTC, phân biệt chúng với cácbệnh l ý phụ khoa khác.2. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm cộng hưởng từ LNMTC.3. Phương pháp nghiên cứu: Các bệnh nhân có kết quả siêu âm trước đó ghi nhận có u xơ tử cung và lạc nội mạc tử cung được chụp cộng hưởng từ có tiêm thuốc tương phản từ tại bệnh viện IPAK. Chúng tôi tiến hành thống kê mô tả tất cả các kết quả cộng hưởng từ xác định lạc nội mạc tử cung từ tháng 06/2015 đến tháng 05/2016.4. Kết quả: Có 240 trường hợp chụp cộng hưởng từ vùng chậu trong đó có 58 trường hợp LNMTC (24%). Độ tuổi 24-58, trung bình 36. Dưới 40 chiếm 88%, triệu chứng thống kinh chiếm 92%. Đánh giá mức độ thống kinh:độ 0 (0%), độ 1 (30%), độ 2 (58%), độ 3 (12%). LNMTC thể khu trú chiếm (78%) và thể thâm nhiễm lan tỏa chiếm 22%. Thể khu trú có phì đại cơ trơn đi kèm chiếm 90%, thể thâm nhiễm không ghi nhận thấy có hiện tượng phì đại cơ trơn. Trong thể khu trú LNNMTC các khối u thường nằm ở thành sau chiếm 88%, thành trước 12% (p<0,05). Đặc điểm hình ảnh học chung của LNMTC trên MRI: tín hiệu thấp trên T1W chiếm 98%, tín hiệu hỗn hợp trên T2W chiếm 98%, tín hiệu hỗn hợp trên cả T1W và T2W chiếm 2% liên quan đến xuất huyết.Tín hiệu hỗn hợp trên T2W xóa tín hiệu mỡ thấp chiếm tỉ lệ 98%. LNMTC hạn chế khuếch tán đáng kể trên DWI chỉ số b 1000 chiếm 66% và không hạn chế khuếch tán chiếm 34% (p<0,05) . Phân độ tưới máu LNMTC: mạnh chiếm 55%, trung bình chiếm 25%, yếu chiếm 20% (p< 0,05). Bệnh lý vùng chậu hay đi kèm với LNMTC: u xơ tử cung (22%), nang buồng trứng đơn thuần (25%), nang lạc nội mạc buồng trứng (8%). Biến chứng hay gặp trên CHT là dính vào trực tràng chiếm 4% và buồng trứng 2%. LNMTC phù hợp với điều trị MRI HIFU có 18 trường hợp (36%).5. Kết luận: Cộng hưởng từ là một phương pháp chính xác đánh giá LNMTC cũng như các bệnh lý vùng chậu đi kèm có giá trị trong việc định hướng phương pháp điều trị phù hợp.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"35 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114288796","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信