Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine最新文献

筛选
英文 中文
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH 18F-FDG PET/CT NÃO TRÊN 26 BỆNH NHÂN SA SÚT TRÍ TUỆ DO BỆNH ALZHEIMER TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG 图特征18F-FDG PET/CT对26名老年痴呆症患者的脑损伤
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.24.629.2016
Đức Chiến Dư, Thắng Phạm, Trọng Khoa Mai, Đình Hà Trần, Thị Thanh Nhi Nguyễn, Thanh Bình Nguyễn, Trọng Hưng Nguyễn, Thị Kim Thanh Hồ, Hải Bình Trần, Thị The Nguyễn
{"title":"ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH 18F-FDG PET/CT NÃO TRÊN 26 BỆNH NHÂN SA SÚT TRÍ TUỆ DO BỆNH ALZHEIMER TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG","authors":"Đức Chiến Dư, Thắng Phạm, Trọng Khoa Mai, Đình Hà Trần, Thị Thanh Nhi Nguyễn, Thanh Bình Nguyễn, Trọng Hưng Nguyễn, Thị Kim Thanh Hồ, Hải Bình Trần, Thị The Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.24.629.2016","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.24.629.2016","url":null,"abstract":"TÓM TẮTMục tiêu: Ứng dụng kỹ thuật hình ảnh PET/CT não nhằm xác định đặc điểm hình ảnh chuyển hóa glucose ở nãosử dụng thuốc phóng xạ 18F-FDG trong nghiên cứu sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương.Phương pháp: Từ năm 2014 đến năm 2015, 26 bệnh nhân sa sút trí tuệ được lâm sàng chẩn đoán xác định là Alzheimer đã được chụp 18F-FDG PET/CT não tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai.Kết quả: Tuổi trung bình mắc bệnh ở bệnh nhân Alzheimer là 66,3±8,2 với phần lớn từ 60 tuổi trở lên (chiếm 76,7%). Bệnh nhân nữ nhiều hơn nam, chiếm 65,4% và tỷ lệ nữ/nam=1,9. Phần lớn bệnh nhân có trình độ học vấn dưới đại học trở xuống (80,8%). Nơi ở của bệnh nhân trong nghiên cứu chủ yếu là thành thị (65,2%). Thời gian phát hiện bệnh trung bình của bệnh nhân là 3,12±1,87 năm. Các yếu tố nguy cơ của bệnh cũng hiện diện trong nghiên cứu với tần suất cao thấp khác nhau như tăng đường huyết (23,1%), rối loạn chuyển hóa tăng triglyceride (50%) và tăng cholesterol (57,7%), xơ vữa động mạch (29,2%) và bệnh tim (33,3%). Đa số bệnh nhân Alzheimer đến khám ở giai đoạn vừa hoặc nặng (84,6%) và điểm MMSE trung bình là 13,50±6,24. Hình ảnh 18F-FDG PET/CT não trên 26 bệnh nhân Alzheimer cho thấy 96,2% có giảm chuyển hóa glucose ở hải mã - thái dương trong bên trái, trong khi 92,3% các bệnh nhân có giảm chuyển hóa glucose ở hồi khuy sau hai bên và hải mã - thái dương trong bên phải. Giảm chuyển hóa ở vùng thái dương đỉnh phải gặp 76,9% và bên trái là 86,5%. Chuyển hóa vùng chẩm trong bệnh Alzheimer cơ bản được bảo tồn, chỉ có 15,4% các trường hợp có giảm chuyển hóa lan tới một phần vùng chẩm phải và 11,5% lan tới chẩm trái. Một nửa các trường hợp giảm chuyển hóa lan ra vùng trán hai bên. Bảo tồn chuyển hóa glucose não ở các vùng vỏ não vận động - cảm giác nguyên thủy, vùng chẩm, tiểu não, trán và hồi khuy trước. Chuyển hóa glucose ở các nhân xám trung ương được bảo tồn rất cao trong bệnh Alzheimer (96,2%). Sơ đồ giảm chuyển hóa glucose dạng Alzheimer trong nghiên cứu xuất hiện với tần suất cao tới 92,3%, trong đó 84,6% các trường hợp biểu hiện giảm chuyển hóa ở cả hai bên và có 2/26 trường hợp có giảm chuyển hóa chỉ ở bên trái (bán cầu trội). Phân loại giai đoạn bệnh trên PET/CT và trên lâm sàng trong nghiên cứu của chúng tôi có mức độ phù hợp chưa thực sự cao nhưng có ý nghĩa thống kê.Kết luận: Chuyển hóa glucose não trên hình ảnh chụp 18F-FDG PET/CT ở bệnh nhân Alzheimer có đặc điểm giảm chuyển hóa phân vùng giải phẫu rõ rệt và hay gặp ở vùng hải mã - thái dương trong, thái dương sau, thái dương đỉnh và hồi khuy sau. Vùng trán và một phần vùng chẩm bị giảm chuyển hóa ở giai đoạn muộn. Bảo tồn chuyển hóa ở tiểu não, chẩm, vùng vận động - cảm giác nguyên thủy và các nhân xám trung ương, phù hợp với đồ hình giảm chuyển hóa glucose não trong bệnh Alzheimer. Với giá trị chẩn đoán cao kèm vai trò trong chẩn đoán phân biệt các thể sa sút trí tuệ và khả năng chẩn đoán Alzheimer từ giai đoạn tiền lâm sàng đã được khẳng định trong y văn, 18F-","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"21 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125063985","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT SAU PHẪU THUẬT TIM BẨM SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH (MSCT 64-640) 你可以在你的電腦上看到 "你的 "這個詞的意思是 "你的",而不是 "你的"。
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.27.457.2017
Phi Sơn Dương, Tuấn Vũ Nguyễn, Thanh Hải Phan
{"title":"KHẢO SÁT SAU PHẪU THUẬT TIM BẨM SINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH (MSCT 64-640)","authors":"Phi Sơn Dương, Tuấn Vũ Nguyễn, Thanh Hải Phan","doi":"10.55046/vjrnm.27.457.2017","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.27.457.2017","url":null,"abstract":"     ","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"138 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"129777571","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT QUẢ BAN ĐẦU ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO TỐI CẤP BẰNG DỤNG CỤ LẤY HUYẾT KHỐI SOLITAIRE KẾT HỢP TIÊU SỢI HUYẾT ĐƯỜNG ĐỘNG MẠCH: NHÂN 2 TRƯỜNG HỢP 治疗急性脑梗死的初步结果采用单核血凝联合动脉导管栓塞:2例。
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.8.232.2012
Đăng Lưu Vũ, Anh Tuấn Trần, Hoàng Kiên Lê, Quang Anh Nguyễn, Duy Trinh Nguyễn, Minh Thông Phạm, Duy Tôn Mai, Đạt Anh Nguyễn
{"title":"KẾT QUẢ BAN ĐẦU ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO TỐI CẤP BẰNG DỤNG CỤ LẤY HUYẾT KHỐI SOLITAIRE KẾT HỢP TIÊU SỢI HUYẾT ĐƯỜNG ĐỘNG MẠCH: NHÂN 2 TRƯỜNG HỢP","authors":"Đăng Lưu Vũ, Anh Tuấn Trần, Hoàng Kiên Lê, Quang Anh Nguyễn, Duy Trinh Nguyễn, Minh Thông Phạm, Duy Tôn Mai, Đạt Anh Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.8.232.2012","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.8.232.2012","url":null,"abstract":"Nhồi máu não chiếm khoảng 85% các tai biến mạch não, là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới, nếu qua khỏi cũng thường để lại di chứng nặng nề. Những tiến bộ trong điều trị nhồi máu não, theo cơ chế sinh lý bệnh, dùng thuốc tiêu sợi huyết bằng đường tĩnh mạch giai đoạn sớm trước 3 tiếng đã được khẳng định có hiệu quả. Tuy nhiên chỉ định còn hạn chế liên quan thời gian và các ảnh hưởng toàn thân, hơn nữa phương pháp này tỏ ra kém hiệu quả với các trường hợp tắc mạch lớn. Điều trị tiêu sợi huyết và lấy huyết khối bằng can thiệp nội mạch được thực hiện bằng cách luồn ống thông theo đường động mạch vào vị trí huyết khối để bơm thuốc tiêu sợi huyết và/hoặc lấy cục huyết khối. Các nghiên cứu đa trung tâm đã chỉ ra rằng, điều trị tiêu sợi huyết và lấy huyết khối đường động mạch làm tăng tỉ lệ tái thông, tăng tỉ lệ hồi phục lâm sàng trong nhồi máu não cấp. Chúng tôi báo cáo kết quả ban đầu nhân 2 trường hợp được điều trị bằng lấy huyết khối qua Solitaire kèm bơm thuốc tiêu sợi huyết rtPA đường động mạch.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"50 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128719078","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 1
UNG THƯ TUYẾN MỒ HÔI NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP 汗腺癌1例
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.6.242.2012
Duy Chung Lê, Văn Lệnh Bùi
{"title":"UNG THƯ TUYẾN MỒ HÔI NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP","authors":"Duy Chung Lê, Văn Lệnh Bùi","doi":"10.55046/vjrnm.6.242.2012","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.6.242.2012","url":null,"abstract":"TÓM TẮTUng thư (UT) tuyến mồ hôi là một u ác tính hiếm gặp, thường gặp ở người cao tuổi. Bệnh tiến triển từ từ và thường phát hiện được ở giai đoạn muộn do lâm sàng nghèo nàn. Chẩn đoán xác định u dựa vào giải phẫu bệnh. Chẩn đoán hình ảnh đóng vai trò quan trọng trong việc xác định sự lan rộng của khối u, định hướng sinh thiết vàđánh giá di căn. Chúng tôi giới thiệu một ca lâm sàng và điểm qua những đặc điểm của UT tuyến mồ hôi góp phần tìm hiểu thêm về bệnh hiếm gặp này.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"53 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130680731","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ HO RA MÁU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CAN THIỆP NỘI MẠCH TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG 评估治疗咳嗽出血的第一步结果,在岘港医院进行血管干预
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.21.388.2015
Thanh Vũ Huỳnh, Đ. Trần, Tấn Hải Hồ
{"title":"ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ HO RA MÁU BẰNG PHƯƠNG PHÁP CAN THIỆP NỘI MẠCH TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG","authors":"Thanh Vũ Huỳnh, Đ. Trần, Tấn Hải Hồ","doi":"10.55046/vjrnm.21.388.2015","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.21.388.2015","url":null,"abstract":"TÓM TẮTMục đích: Đánh giá kết quả bước đầu điều trị ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 33 bệnh nhân ho ra máu trung bình, kéo dài và nặng được can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Đà Nẵng từ tháng 2/2009 đến tháng 10/2014.Kết quả: Qua 33 trường hợp HRM trung bình, kéo dài và nặng được chỉ định can thiệp nút mạch cầm máu, tỷ lệ cầm máu thành công trong 2 tuần là 87,9% (29/33), trong 2 tuần đến 30 ngày là 78,8% (26/33), sau 30 ngày là72,7% (24/33).Kết luận: BAE là một kỹ thuật hiệu quả và đóng vai trò then chốt trong việc quản lí những trường hợp HRM mãn tính và cấp tính, mà điều trị nội khoa thất bại, không có chỉ định phẫu thuật cấp cứu hoặc chỉ định phẫu thuật nghèo nàn, giúp bệnh nhân có thời gian cần thiết để điều trị bệnh gốc.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130757199","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY 图像特征及超声在腕管术后诊断和随访中的作用
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.20.397.2015
Viết Trình Đoàn, Văn Lệnh Bùi
{"title":"ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY","authors":"Viết Trình Đoàn, Văn Lệnh Bùi","doi":"10.55046/vjrnm.20.397.2015","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.20.397.2015","url":null,"abstract":"Hội chứng ống cổ tay (HCOCT) khá thường gặp, chèn ép dây thần kinh giữa có thể gây teo cơ, giảm chức năng và vận động bàn tay. Điều trị ngoại khoa cắt dây chằng vòng cổ tay là phương pháp điều trị triệt để nhất. Siêu âm là một trong những phương tiện được áp dụng trong chẩn đoán và theo dõi căn bệnh này.Mục tiêu: 1) Đặc điểm hình ảnh siêu âm của hội chứng ống cổ tay; 2) Phân tích vai trò của siêu âm chẩn đoán trước và sau phẫu thuật hội chứng ống cổ tay.Đối tượng và phương pháp: tiến cứu 33 bệnh nhân với 37 bàn tayđược phẫu thuật.Kết quả: Diện tích thần kinh giữa trước điều trị đoạn ngang cơ sấp vuông là 6,4 ±1,3mm2, đoạn sát bờ gần ống cổ tay là 17,3±7,2mm2, đoạn trong ống cổ tay là 8,3±2,7mm2, đoạn bờ xa ống cổ tay là 9,0±2,8mm2. Các dấu hiệu siêu âm hay gặp với dây thần kinh giữa là: phù nề 94,6%, dấu hiệu Notch 73%, dấu hiệu Delta S>2 mm2 với 91,9%, chỉ số CSA W/F>1,4 với 89,2%. Theo dõi sau mổ diện tích thần kinh giữa chỉ giảm sau 3 tháng (p<0,05).Kết luận: Siêu âm có khả năng chẩn đoán xác định được thần kinh giữa bị tổn thương và các tổn thương phối hợp khác, đồng thời siêu âm cũng giúp theo dõi hiệu quả sau phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"10 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131346498","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐIỀU TRỊ GIẢ PHÌNH ĐỘNG MẠCH MU CHÂN SAU CHẤN THƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC NHÂN 1 TRƯỜNG HỢP 治疗假动脉瘤后腿伤在越德医院1例
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.18.380.2014
Thanh Dũng Lê, Xuân Hải Đào, Quốc Đạt Phạm
{"title":"ĐIỀU TRỊ GIẢ PHÌNH ĐỘNG MẠCH MU CHÂN SAU CHẤN THƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC NHÂN 1 TRƯỜNG HỢP","authors":"Thanh Dũng Lê, Xuân Hải Đào, Quốc Đạt Phạm","doi":"10.55046/vjrnm.18.380.2014","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.18.380.2014","url":null,"abstract":"TÓM TẮTGiả phình động mạch mu chân là tổn thương hiếm gặp do chấn thương hoặc do thầy thuốc gây nên khi điều trị can thiệp vùng cổ chân và ít thấy mô tả trong y văn. Chẩn đoán dựa vào khám lâm sàng có khối nằm trên đường đi của động mạch và đập theo nhịp mạch. Siêu âm Doppler giúp chẩn đoán xác định khối giả phình. Chụp mạch máu số hoá và chụp cắt lớp vi tính dựng hình mạch chi dưới đánh giá được khối giả phình, tuần hoàn bàng hệ và sự cấp cho vùng ngoại vi. Chúng tôi xin giới thiệu một trường hợp bệnh nhân nam 30 tuổi bị giả phình động mạch mu chân sau chấn thương một tháng đã được điều trị tại Bệnh viện Việt Đức, siêu âm có hình ảnh khối giả phình mặt ngoài cổ chân trái và chụp cắt lớp vi tính đa dãy đã khẳng định chẩn đoán. Bệnh nhân đã được phẫu thuật cắt bỏ khối giả phình và thắt động mạch mu chân. Bệnh nhân phục hồi hoàn toàn sau 4 ngày mà không có biến chứng nào.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"32 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126850312","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI NHIỄM SẮC THỂ TRÊN THAI KỲ NGUY CƠ CAO CỦA NHỮNG DẤU HIỆU SIÊU ÂM MỚI Ở BA THÁNG ĐẦU 妊娠染色体畸变诊断价值高风险的前三个月超声新征象
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.8.226.2012
Thị Kim Doan Ngô, Thị Thu Thủy Huỳnh, Tố Nguyên Hà, Tề Đăng Nguyễn, Duy Phong Nguyễn, Trọng Khoan Lê, Công Toại Trần
{"title":"GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN LỆCH BỘI NHIỄM SẮC THỂ TRÊN THAI KỲ NGUY CƠ CAO CỦA NHỮNG DẤU HIỆU SIÊU ÂM MỚI Ở BA THÁNG ĐẦU","authors":"Thị Kim Doan Ngô, Thị Thu Thủy Huỳnh, Tố Nguyên Hà, Tề Đăng Nguyễn, Duy Phong Nguyễn, Trọng Khoan Lê, Công Toại Trần","doi":"10.55046/vjrnm.8.226.2012","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.8.226.2012","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Cần chẩn đoán lệch bội nhiễm sắc thể với những dấu hiệu siêu âm mới ở quý 1 thai kỳ của thai phụ người Việt Nam ngoài những dấu hiệu siêu âm vẫn thực hiện thường quy.Mục tiêu nghiên cứu: Xác định độ nhạy (Sn), độ đặc hiệu (Sp), tỉ lệ dương tính giả (FPR), giá trị tiên đoán báo dương (PPV), giá trị tiên đoán âm (NPV) của những dấu hiệu: xương mũi, dòng máu qua ống tĩnh mạch và dòng phụt ngược qua van ba lá tim thai ở quý 1 thai kỳ trên thai phụ nguy cơ cao lệch bội nhiễm sắc thể thông qua test sàng lọc phối hợp và thủ thuật sinh thiết gai nhau.Phương pháp: Thai phụ mang đơn thai từ 11-14 tuần có nguy cơ cao lệch bội nhiễm sắc thể sau test sàng lọc tại viện và sinh thiết gai nhau để xác định bộ nhiễm sắc thể thai nhi, siêu âm trước đánh giá các dấu hiệu chỉ điểm. Lấy tiêu chuẩn vàng là kết quả sinh thiết gai nhau, xác định giá trị chẩn đoán của những dấu hiệu chỉ điểm siêu âm mới.Kết quả: Dấu hiệu xương mũi: Sn: 60%, Sp: 97,1%, FPR: 2,9% đối với T21. Sn: 60%, Sp: 94,5%, FPR: 5,5% đối với T18. Sn: 50%, Sp: 93,6%, FPR: 6,4% đối với T13. Sn: 100%, Sp: 92,9%, FPR: 7,1%,% đối với hội chứng Turner. Dấu hiệu dòng máu qua ống tĩnh mạch: Sn: 70%, Sp: 96,2,1%, FPR: 3,8% đối với T21. Sn: 60%, Sp: 92,7%, FPR: 7,3% đối với T18. Sn: 50%, Sp: 91,8%, FPR: 8,2% đối với T13. Sn: 100%, Sp: 91.1%, FPR: 8,9% đối với hội chứng Turner. Dấu hiệu dòng phụt ngược qua van 3 lá: Sn: 60%, Sp: 96,1%, FPR: 3,9% đối với T21. Sn: 40%, Sp: 92,7%, FPR: 7,3% đối với T18. Sn: 50%, Sp: 92,7%, FPR: 7,3% đối với T13. Sn:100%, Sp: 92% FPR: 8,0% đối với hội chứng Turner. Kết hợp cả 3 dấu hiệu chỉ điểm mới trong chẩn đoán bất thường nhiễm sắc thể chung:Tăng Sn, Sp và giảm tỉ lệ FPR. Sn: 60%, Sp: 97,1%, FPR: 2,9%. Giảm 73% số trường hợp sinh thiết gai nhau không cần thiết.Kết luận: Những dấu hiệu chỉ điểm mới cải thiện giá trị chẩn đoán lệch bội nhiễm sắc thể, giảm số sinh thiết gai nhau. ","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"8 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126369525","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN U TUYẾN THƯỢNG THẬN 64序列计算机断层扫描在肾上腺肿瘤诊断中的应用研究
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.19.374.2015
Minh-Châu Nguyễn, Duy Huề Nguyễn
{"title":"NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN U TUYẾN THƯỢNG THẬN","authors":"Minh-Châu Nguyễn, Duy Huề Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.19.374.2015","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.19.374.2015","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh u uyến thượng thân (UTTT) và giá trị chẩn đoán UTTT trên CLVT 64 dãy.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu và mô tả cắt ngang 39 bệnh nhân được chẩn đoán UTTT trên CLVT 64 dãy, thiết kế đường cong ROC cho các giá trị về kích thước, tỷ trọng trước tiêm thuốc cản quang và phần trăm rửa trôi thuốc cho chẩn đoán phân biệt u tuyến với không u tuyến vỏ thượng thận.Kết quả: UTTT hay gặp là u tuyến vỏ thượng thận (16/38), kích thước nhỏ (2,5 cm), giới hạn rõ gặp 100%, đồng nhất chiếm 94,1%, tỉ trọng trước tiêm 11,5HU. Pheocromocytoma kích thước lớn 4,76cm, giới hạn rõ chiếm 90%, nhưng không đồng nhất 70%, ngấm thuốc rất mạnh sau tiêm (thì ĐM là 108,3 và thì TM là 111,7 HU). U thượng thận ác tính có kích thước lớn 8,83cm, giới hạn không rõ, thâm nhiễm xung quanh và xâm lấn TMCD gặp 2/3 trường hợp. Diện tích dưới đường cong ROC và điểm cắt theo kích thước là 0,896 và 3,29 cm, tỉ trọng trước tiêm thuốc cản quang là 0,984 và 24 HU, APW là 0,937 và 57,6%, RPW là 0,994 và 43,7% (p<0,001). Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác ở ngưỡng kích thước 3,29 cm tương ứng là 88,2%, 90,9% và 89,7%, ở ngưỡng 24 HU tương ứng là 94,1%, 95% và 94,6%, ở ngưỡng APW = 57,6% và RPW = 43,7% tương ứng là 94,1%, 85%, 89,2% và 94,1%, 100%, 97,3%.Kết Luận: CLVT 64 dãy là phương pháp hiệu quả để mô tả đặc điểm và chẩn đoán UTTT. Các tỉ lệ phần trăm rửa trôi thuốc, tỉ trọng trước tiêm thuốc, tiêu chuẩn kích thước có giá trị để chẩn đoán u tuyến vỏ thượng thận với không phải u tuyến vỏ thượng thận.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"26 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121341168","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC HỐ YÊN NGƯỜI VIỆT NAM BẰNG CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN 用计算机断层扫描确定越南日元洞的尺寸
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2022-07-11 DOI: 10.55046/vjrnm.8.221.2012
Hồng Châu La, V. Lê, Nguyễn Trung An Đặng, Hoàng Thu Phương Hồ, Hải Thanh Anh Đỗ, Minh Hoàng Trần
{"title":"XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC HỐ YÊN NGƯỜI VIỆT NAM BẰNG CHỤP CẮT LỚP ĐIỆN TOÁN","authors":"Hồng Châu La, V. Lê, Nguyễn Trung An Đặng, Hoàng Thu Phương Hồ, Hải Thanh Anh Đỗ, Minh Hoàng Trần","doi":"10.55046/vjrnm.8.221.2012","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.8.221.2012","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: kích thước bình thường của hố yên ở người Việt Nam chưa được xác định.Mục tiêu nghiên cứu: xác định kích thước bình thường của hố yên ở người Việt Nam từ 1 đến 30 tuổi bằng chụp CLĐT.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu, mô tả cắt ngang. Đo chiều dài, chiều sâu, chiều rộng và thể tích của hố yên trên hình chụp CLĐT của 705 bệnh nhân tại Bệnh viện Nhi Đồng I và Bệnh viện Cấp cứu Trưng Vương, TP. Hồ Chí Minh, từ tháng 1/2011 đến tháng 6/2011.Kết quả: xác định được giá trị trung bình các kích thước của hố yên cho các nhóm tuổi 1 - 5, 6 - 10, 11 - 15, 16 - 20, 21 - 25 và 26 - 30 với chiều dài (7,16 ± 1,43 mm, 8,11 ± 1,09 mm, 8,48 ± 1,14 mm, 9,99 ± 1,47 mm, 10,20 ± 1,16 mm, 10,39 ± 1,17 mm); chiều sâu (5,74 ± 1,16 mm, 6,74 ± 1,10 mm, 11,35 ± 1,42 mm, 12,67 ± 1,86 mm, 12,73 ± 1,52 mm, 12,72 ± 1,41 mm); chiều rộng (9,14 ± 1,67 mm, 10,44 ± 1,41 mm, 11,35 ± 1,42 mm, 12,67 ± 1,86 mm, 12,73 ± 1,52 mm, 12,72 ± 1,41 mm) và thể tích (196,69 ± 85,28 mm3, 286,33 ± 77,18 mm3, 336,19 ± 90,90 mm3, 491,18 ± 146,68 mm3, 500,05 ± 130,09 mm3, 523,80 ± 119,58 mm3).Kết luận: có sự thay đổi kích thước hố yên theo hướng tăng dần từ 1 đến 20 tuổi, từ 21 đến 30 tuổi các kích thước hố yên hầu như không thay đổi. Không có sự khác biệt về kích thước hố yên giữa nam và nữ trong các nhóm tuổi.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"51 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123011558","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信