子宫内膜mri特征

Minh Đức Nguyễn
{"title":"子宫内膜mri特征","authors":"Minh Đức Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.27.454.2017","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"TÓM TẮT1. Mở đầu: Lạc nội mạc tử cung (LNMTC) là bệnh lý phổ biến, lành tính, mãn tính, có tính chu kỳ và phức tạp. LNMTC được định nghĩa là sự hiện diện của các tuyến và mô đệm của tổ chức nội mạc tử cung nằm trong lớp cơ tử cung. Tần suất LNMTC cao ở phụ nữ tuổi từ 15 đến 44, chiếm khoảng 10%. Trong các kỹ thuật hình ảnh, cộng hưởng từ là phương pháp không xâm lấn và có độ chính xác cao để chẩn đoán LNMTC, phân biệt chúng với cácbệnh l ý phụ khoa khác.2. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm cộng hưởng từ LNMTC.3. Phương pháp nghiên cứu: Các bệnh nhân có kết quả siêu âm trước đó ghi nhận có u xơ tử cung và lạc nội mạc tử cung được chụp cộng hưởng từ có tiêm thuốc tương phản từ tại bệnh viện IPAK. Chúng tôi tiến hành thống kê mô tả tất cả các kết quả cộng hưởng từ xác định lạc nội mạc tử cung từ tháng 06/2015 đến tháng 05/2016.4. Kết quả: Có 240 trường hợp chụp cộng hưởng từ vùng chậu trong đó có 58 trường hợp LNMTC (24%). Độ tuổi 24-58, trung bình 36. Dưới 40 chiếm 88%, triệu chứng thống kinh chiếm 92%. Đánh giá mức độ thống kinh:độ 0 (0%), độ 1 (30%), độ 2 (58%), độ 3 (12%). LNMTC thể khu trú chiếm (78%) và thể thâm nhiễm lan tỏa chiếm 22%. Thể khu trú có phì đại cơ trơn đi kèm chiếm 90%, thể thâm nhiễm không ghi nhận thấy có hiện tượng phì đại cơ trơn. Trong thể khu trú LNNMTC các khối u thường nằm ở thành sau chiếm 88%, thành trước 12% (p<0,05). Đặc điểm hình ảnh học chung của LNMTC trên MRI: tín hiệu thấp trên T1W chiếm 98%, tín hiệu hỗn hợp trên T2W chiếm 98%, tín hiệu hỗn hợp trên cả T1W và T2W chiếm 2% liên quan đến xuất huyết.Tín hiệu hỗn hợp trên T2W xóa tín hiệu mỡ thấp chiếm tỉ lệ 98%. LNMTC hạn chế khuếch tán đáng kể trên DWI chỉ số b 1000 chiếm 66% và không hạn chế khuếch tán chiếm 34% (p<0,05) . Phân độ tưới máu LNMTC: mạnh chiếm 55%, trung bình chiếm 25%, yếu chiếm 20% (p< 0,05). Bệnh lý vùng chậu hay đi kèm với LNMTC: u xơ tử cung (22%), nang buồng trứng đơn thuần (25%), nang lạc nội mạc buồng trứng (8%). Biến chứng hay gặp trên CHT là dính vào trực tràng chiếm 4% và buồng trứng 2%. LNMTC phù hợp với điều trị MRI HIFU có 18 trường hợp (36%).5. Kết luận: Cộng hưởng từ là một phương pháp chính xác đánh giá LNMTC cũng như các bệnh lý vùng chậu đi kèm có giá trị trong việc định hướng phương pháp điều trị phù hợp.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"35 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2022-07-11","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"ĐẶC ĐIỂM CỘNG HƯỞNG TỪ LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG\",\"authors\":\"Minh Đức Nguyễn\",\"doi\":\"10.55046/vjrnm.27.454.2017\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"TÓM TẮT1. Mở đầu: Lạc nội mạc tử cung (LNMTC) là bệnh lý phổ biến, lành tính, mãn tính, có tính chu kỳ và phức tạp. LNMTC được định nghĩa là sự hiện diện của các tuyến và mô đệm của tổ chức nội mạc tử cung nằm trong lớp cơ tử cung. Tần suất LNMTC cao ở phụ nữ tuổi từ 15 đến 44, chiếm khoảng 10%. Trong các kỹ thuật hình ảnh, cộng hưởng từ là phương pháp không xâm lấn và có độ chính xác cao để chẩn đoán LNMTC, phân biệt chúng với cácbệnh l ý phụ khoa khác.2. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm cộng hưởng từ LNMTC.3. Phương pháp nghiên cứu: Các bệnh nhân có kết quả siêu âm trước đó ghi nhận có u xơ tử cung và lạc nội mạc tử cung được chụp cộng hưởng từ có tiêm thuốc tương phản từ tại bệnh viện IPAK. Chúng tôi tiến hành thống kê mô tả tất cả các kết quả cộng hưởng từ xác định lạc nội mạc tử cung từ tháng 06/2015 đến tháng 05/2016.4. Kết quả: Có 240 trường hợp chụp cộng hưởng từ vùng chậu trong đó có 58 trường hợp LNMTC (24%). Độ tuổi 24-58, trung bình 36. Dưới 40 chiếm 88%, triệu chứng thống kinh chiếm 92%. Đánh giá mức độ thống kinh:độ 0 (0%), độ 1 (30%), độ 2 (58%), độ 3 (12%). LNMTC thể khu trú chiếm (78%) và thể thâm nhiễm lan tỏa chiếm 22%. Thể khu trú có phì đại cơ trơn đi kèm chiếm 90%, thể thâm nhiễm không ghi nhận thấy có hiện tượng phì đại cơ trơn. Trong thể khu trú LNNMTC các khối u thường nằm ở thành sau chiếm 88%, thành trước 12% (p<0,05). Đặc điểm hình ảnh học chung của LNMTC trên MRI: tín hiệu thấp trên T1W chiếm 98%, tín hiệu hỗn hợp trên T2W chiếm 98%, tín hiệu hỗn hợp trên cả T1W và T2W chiếm 2% liên quan đến xuất huyết.Tín hiệu hỗn hợp trên T2W xóa tín hiệu mỡ thấp chiếm tỉ lệ 98%. LNMTC hạn chế khuếch tán đáng kể trên DWI chỉ số b 1000 chiếm 66% và không hạn chế khuếch tán chiếm 34% (p<0,05) . Phân độ tưới máu LNMTC: mạnh chiếm 55%, trung bình chiếm 25%, yếu chiếm 20% (p< 0,05). Bệnh lý vùng chậu hay đi kèm với LNMTC: u xơ tử cung (22%), nang buồng trứng đơn thuần (25%), nang lạc nội mạc buồng trứng (8%). Biến chứng hay gặp trên CHT là dính vào trực tràng chiếm 4% và buồng trứng 2%. LNMTC phù hợp với điều trị MRI HIFU có 18 trường hợp (36%).5. Kết luận: Cộng hưởng từ là một phương pháp chính xác đánh giá LNMTC cũng như các bệnh lý vùng chậu đi kèm có giá trị trong việc định hướng phương pháp điều trị phù hợp.\",\"PeriodicalId\":310894,\"journal\":{\"name\":\"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine\",\"volume\":\"35 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2022-07-11\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.55046/vjrnm.27.454.2017\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.27.454.2017","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

抓住tắt1。首先:子宫内膜异位是一种常见的、良性的、慢性的、周期性的、复杂的疾病。LNMTC的定义是子宫内膜组织的腺体和胶质组织存在于子宫的肌肉层中。15到44岁的女性中,LNMTC的频率很高,约为10%。在成像技术中,mri是一种非侵入性和高准确性的方法,用于诊断LNMTC,将其与妇科疾病区分开来。目的:研究LNMTC.3的mri特征。研究方法:早期超声检查的患者发现子宫肌瘤和子宫内膜异位,在IPAK医院进行了对比磁共振检查。我们做了一个统计,描述了从2015年6月到2016年5月的所有mri结果。结果:有240例盆腔mri,其中58例是LNMTC(24%)。24-58岁,平均36岁。40岁以下的人占88%,痛经症状占92%。评分标准:0(0%),1(30%),2(58%),3(12%)。mtcs覆盖了78%,渗透覆盖了22%。粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状粉状在LNNMTC住宅中,肿瘤通常位于后城,占88%,位于后城,占12% (p< 0.05)。MRI上LNMTC的一般成像特征:T1W上的低信号为98%,T2W上的混合信号为98%,T1W和T2W上的混合信号为2%与出血有关。2号以上的混合信号清除低脂信号98%。在DWI上,LNMTC的显著增益限制为b 1000为66%,无限制的增益限制为34% (p< 0.05)。LNMTC评分:强55%,平均25%,弱20% (p< 0.05)。盆腔疾病:子宫肌瘤(22%)、单核囊肿(25%)、子宫内膜脱位(8%)。并发症或并发症是直肠占4%,卵巢占2%。lmtc与HIFU MRI吻合,有18例。结论:磁共振是一种准确的诊断方法,对正确的治疗方法有价值。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
ĐẶC ĐIỂM CỘNG HƯỞNG TỪ LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
TÓM TẮT1. Mở đầu: Lạc nội mạc tử cung (LNMTC) là bệnh lý phổ biến, lành tính, mãn tính, có tính chu kỳ và phức tạp. LNMTC được định nghĩa là sự hiện diện của các tuyến và mô đệm của tổ chức nội mạc tử cung nằm trong lớp cơ tử cung. Tần suất LNMTC cao ở phụ nữ tuổi từ 15 đến 44, chiếm khoảng 10%. Trong các kỹ thuật hình ảnh, cộng hưởng từ là phương pháp không xâm lấn và có độ chính xác cao để chẩn đoán LNMTC, phân biệt chúng với cácbệnh l ý phụ khoa khác.2. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm cộng hưởng từ LNMTC.3. Phương pháp nghiên cứu: Các bệnh nhân có kết quả siêu âm trước đó ghi nhận có u xơ tử cung và lạc nội mạc tử cung được chụp cộng hưởng từ có tiêm thuốc tương phản từ tại bệnh viện IPAK. Chúng tôi tiến hành thống kê mô tả tất cả các kết quả cộng hưởng từ xác định lạc nội mạc tử cung từ tháng 06/2015 đến tháng 05/2016.4. Kết quả: Có 240 trường hợp chụp cộng hưởng từ vùng chậu trong đó có 58 trường hợp LNMTC (24%). Độ tuổi 24-58, trung bình 36. Dưới 40 chiếm 88%, triệu chứng thống kinh chiếm 92%. Đánh giá mức độ thống kinh:độ 0 (0%), độ 1 (30%), độ 2 (58%), độ 3 (12%). LNMTC thể khu trú chiếm (78%) và thể thâm nhiễm lan tỏa chiếm 22%. Thể khu trú có phì đại cơ trơn đi kèm chiếm 90%, thể thâm nhiễm không ghi nhận thấy có hiện tượng phì đại cơ trơn. Trong thể khu trú LNNMTC các khối u thường nằm ở thành sau chiếm 88%, thành trước 12% (p<0,05). Đặc điểm hình ảnh học chung của LNMTC trên MRI: tín hiệu thấp trên T1W chiếm 98%, tín hiệu hỗn hợp trên T2W chiếm 98%, tín hiệu hỗn hợp trên cả T1W và T2W chiếm 2% liên quan đến xuất huyết.Tín hiệu hỗn hợp trên T2W xóa tín hiệu mỡ thấp chiếm tỉ lệ 98%. LNMTC hạn chế khuếch tán đáng kể trên DWI chỉ số b 1000 chiếm 66% và không hạn chế khuếch tán chiếm 34% (p<0,05) . Phân độ tưới máu LNMTC: mạnh chiếm 55%, trung bình chiếm 25%, yếu chiếm 20% (p< 0,05). Bệnh lý vùng chậu hay đi kèm với LNMTC: u xơ tử cung (22%), nang buồng trứng đơn thuần (25%), nang lạc nội mạc buồng trứng (8%). Biến chứng hay gặp trên CHT là dính vào trực tràng chiếm 4% và buồng trứng 2%. LNMTC phù hợp với điều trị MRI HIFU có 18 trường hợp (36%).5. Kết luận: Cộng hưởng từ là một phương pháp chính xác đánh giá LNMTC cũng như các bệnh lý vùng chậu đi kèm có giá trị trong việc định hướng phương pháp điều trị phù hợp.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信