Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine最新文献

筛选
英文 中文
Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ thyroglobulin, thời gian nhân đôi thyroglobulin với tổn thương tái phát, di căn trên hình ảnh 18F-FDG PET/CT ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa kháng 131I 研究甲状腺球蛋白水平、甲状腺球蛋白加倍时间与复发损伤、转移到18F-FDG PET/CT图像的相关性
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2023-02-28 DOI: 10.55046/vjrnm.50.682.2023
Thị Loan Phương Nguyễn, Hồng Sơn Mai, Thị Tuyết Nhung Nguyễn, Duy Hưng Lê, Thị Tuyết Nhung Nguyễn, Ngọc Hà Lê
{"title":"Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ thyroglobulin, thời gian nhân đôi thyroglobulin với tổn thương tái phát, di căn trên hình ảnh 18F-FDG PET/CT ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hóa kháng 131I","authors":"Thị Loan Phương Nguyễn, Hồng Sơn Mai, Thị Tuyết Nhung Nguyễn, Duy Hưng Lê, Thị Tuyết Nhung Nguyễn, Ngọc Hà Lê","doi":"10.55046/vjrnm.50.682.2023","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.50.682.2023","url":null,"abstract":"Tóm tắt \u000018F-FDG PET/CT là phương pháp có độ nhạy, độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán tổn thương tái phát ở bệnh nhân (BN) ung thư tuyến giáp biệt hoá (UTTGBH) kháng 131I. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá mối liên quan giữa thyroglobulin (Tg) và thời gian nhân đôi của Tg (Tg – DT) với tổn thương tái phát/di căn phát hiện trên 18F-FDG PET/CT ở BN ung thư tuyến giáp thể biệt hóa kháng 131I. Phương pháp: 119 BN ung thư tuyến giáp biệt hóa kháng 131I có chỉ định chụp 18F-FDG PET/CT. Sử dụng ít nhất hai giá trị Tg ức chế (TSH ≤ 0,1 iUI/ml) gần nhất trước chụp 18F - FDG PET/CT để tính Tg – DT. Phân tích mối liên quan giữa tổn thương tái phát/di căn trên hình ảnh PET/CT với các đặc điểm lâm sàng, nguy cơ tái phát, Tg và Tg – DT. Kết quả: 88 BN (73,9%) được phát hiện tổn thương trên hình ảnh 18F-FDG PET/CT, 29 BN (24,3 %) có di căn xa. Thời gian Tg – DT thấp hơn có ý nghĩa thống kê ở nhóm PET/CT dương tính so với nhóm âm tính (trung vị 12,9 tháng so với 166 tháng, p < 0,001). Nồng độ Tg ở nhóm có di căn xa cao hơn so với nhóm không có di căn xa (334 và 114,6 ng/ ml, p < 0,001). Phân tích hồi quy logistic đơn biến và đa biến cho thấy Tg-DT là yếu tố tiên lượng độc lập dự báo PET/CT dương tính và nồng độ Tg là yếu tố dự báo di căn xa. Đường cong ROC xác định ngưỡng tối ưu của Tg-DT trong dự đoán PET/CT dương tính là 34,75 tháng và ngưỡng nồng độ Tg kích thích dự báo di căn xa là 218,1 ng/ml. Kết luận: Thời gian Tg-DT là một giá trị tin cậy trong dự đoán khả năng phát hiện tổn thương tái phát/di căn và Tg có ý nghĩa trong dự đoán di căn xa trên hình ảnh 18F-FDG PET/CT ở các bệnh nhân UTTGBH kháng 131I .","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"42 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126422843","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÍNH TOÁN CHE CHẮN CHO PHÒNG XẠ TRỊ GAMMA DÙNG PHẦN MỀM MONTE CARLO CODE EGSnrc 用蒙特卡洛代码EGSnrc计算伽马辐射屏蔽
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2023-02-28 DOI: 10.55046/vjrnm.50.739.2023
Văn Ngân Nguyễn, Thị Cẩm Tú Nguyễn, Văn Sóng Trần
{"title":"TÍNH TOÁN CHE CHẮN CHO PHÒNG XẠ TRỊ GAMMA DÙNG PHẦN MỀM MONTE CARLO CODE EGSnrc","authors":"Văn Ngân Nguyễn, Thị Cẩm Tú Nguyễn, Văn Sóng Trần","doi":"10.55046/vjrnm.50.739.2023","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.50.739.2023","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này áp dụng phương pháp mô phỏng Monte Carlo Mã EGSnrc với hai mã là mã chuyên dụng, mã BEAMnrc được sử dụng để mô phỏng chùm tia phát ra từ đầu máy gia tốc và DOSXYZnrc được sử dụng để tính toán liều lượng phát ra từ máy gia tốc. Từ đó, đánh giá sự suy giảm chùm tia của bức xạ phát ra từ máy gia tốc qua các lớp vật liệu che chắn. Kết quả nghiên cứu ban đầu cho thấy liều giới hạn ở khu vực nhân viên (khu vực Kiểm soát) là 0,11 mSv / tuần (5,5 mSv / năm) và ở khu vực công cộng (khu vực Không kiểm soát) là 0,022 mSv / tuần (1,1 mSv / năm) ). \u0000 ","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"55 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-28","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128461996","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nghiên cứu giá trị thang điểm LIRADS bản 2018 trên CLVT trong đánh giá đáp ứng điều trị của ung thư biểu mô tế bào gan sau nút mạch bằng hạt vi cầu lần đầu rads 2018年CLVT评分量表中对肝细胞癌治疗效果的评估
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2023-02-16 DOI: 10.55046/vjrnm.48.738.2022
L. Nam
{"title":"Nghiên cứu giá trị thang điểm LIRADS bản 2018 trên CLVT trong đánh giá đáp ứng điều trị của ung thư biểu mô tế bào gan sau nút mạch bằng hạt vi cầu lần đầu","authors":"L. Nam","doi":"10.55046/vjrnm.48.738.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.48.738.2022","url":null,"abstract":"Đại cương: Với ung thư tế bào gan (UTTBG), việc điều trị tại chỗ nói chung và nút mạch hóa chất (Transarterial chemotheraphy embolisation – TACE ) giúp cải thiện thời gian sống thêm, giảm giai đoạn và một số trường hợp là điều trị triệt căn. Phân loại LI- RADS về đáp ứng điều trị sau TACE đánh giá dựa trên phần ngấm thuốc của từng tổn thương u còn lại, LR-TR có tính khu trú và phù hợp để xác định còn u hoạt động hay không để nút mạch tiếp nếu còn chỉ định. \u0000Mục tiêu: Nghiên cứu giá trị ứng dụng thang điểm LIRADS bản 2018 trên CLVT trong đánh giá đáp ứng điều trị của ung thư biểu mô tế bào gan sau nút mạch bằng hạt vi cầu. \u0000Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu phối hợp tiến cứu 29 BN được chẩn đoán UTTBG, được tiến hành nút mạch bằng hạt vi cầu tải hóa chất tại Trung tâm CĐHA Bệnh viện K Tân Triều và Khoa CĐHA Bệnh viện Hữu Nghị trong thời gian từ tháng 6/2021 – 9/2022. Được đánh giá lại về lâm sàng, AFP huyết thanh và CLVT ở thời điểm 1-3 tháng sau nút mạch. \u0000Kết quả: Với 29 BN nút mạch bằng hạt vi cầu tải hóa chất, có tuổi trung bình 61,3 ± 11,03, nam/ nữ = 13,5/1. Đánh giá sau điều trị 1-3 tháng thấy tỷ lệ LR-TR không còn u là 44,8 %(13/29), đáp ứng lâm sàng tốt lên chiếm đa số với 28/29 BN, tỷ lệ có đáp ứng AFP sau điều trị là 31%. Mối liên quan về đáp ứng lâm sàng, đáp ứng AFP sau điều trị với phân loại LR-TR là không có ý nghĩa thống kê với p =0,552 và p=0,647. \u0000Kết luận: Việc sử dụng thang điểm LIRADS về đánh giá đáp ứng điều trị trên CLVT của UTTBG sau nút mạch là phương tiện dễ sử dụng, phù hợp với thực tế lâm sàng và hữu ích cho các nhà can thiệp mạch.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"33 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127018738","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THE LUNG POINT: AN ULTRASOUND FINDING IN THE DIAGNOSIS AND SEMI-QUANTIFICATION OF PNEUMOTHORAX AFTER CT-GUIDED TRANSTHORACIC BIOPSY 肺点:ct引导下经胸活检后气胸诊断和半定量的超声发现
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2023-02-16 DOI: 10.55046/vjrnm.48.757.2022
Ngoc Anh Mai Thi, Thuy Trang Dam, Thi Nguyen, Thi Nguyen, Thanh Thuy Nguyen, Phuong Thi Tuyet Nguyen, Dang Luu Vu
{"title":"THE LUNG POINT: AN ULTRASOUND FINDING IN THE DIAGNOSIS AND SEMI-QUANTIFICATION OF PNEUMOTHORAX AFTER CT-GUIDED TRANSTHORACIC BIOPSY","authors":"Ngoc Anh Mai Thi, Thuy Trang Dam, Thi Nguyen, Thi Nguyen, Thanh Thuy Nguyen, Phuong Thi Tuyet Nguyen, Dang Luu Vu","doi":"10.55046/vjrnm.48.757.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.48.757.2022","url":null,"abstract":"This study focused on evaluating the diagnostic performance of the lung point (LP)- a lung ultrasound (LUS) sign in detecting and semi-quantifying pneumothorax (PTX), using computed tomography (CT) as the reference standard. The study included 150 patients who underwent CT-guided transthoracic biopsy (TTB) for lung lesions. Two radiologists blinded to the participant’s prior information performed LUS post-biopsy. The results showed that PTX was present on CT in 49/150 (32.3%) cases. The LP was positive in 36/150 (24%) patients, with a substantial agreement between the two radiologists (Cohen κ statistics = 0.8). The sensitivity and specificity of the LP were 73.5% (95%CI 66.5% to 80.5) and 100% (95%CI 97.6% to 100%), respectively. Moreover, the positive and negative predictive values were 100% (95%CI 97.6% to 100%) and 67.3% (95%CI 59.8% to 78.4%), respectively. In the semi-quantification of PTX, the location of LP was described in 36/49 (73.5%) patients. The sensitivity and specificity of this sign were 87.5% (95%CI 82.2% to 92.8%) and 96.4% (95%CI 92.4% to 98.9%), respectively. The positive and negative predictive values were 87.5% (95%CI 82.2% to 92.8%) and 96.4% (95%CI 92.4% to 98.9%), respectively. In conclusion, LP is a susceptible and specific LUS sign for diagnosing and semi-quantifying PTX.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"50 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132213045","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA BỆNH CƠ TIM PHÌ ĐẠI 肥胖心肌病的mri特征
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2023-02-16 DOI: 10.55046/vjrnm.48.744.2022
Thị Kim Thương Vũ, Đăng Lưu Vũ, Mạnh Hùng Phạm, Khôi Việt Nguyễn, Ngọc Tráng Nguyễn, Thị Vân Hoa Hoàng, T. Lê, Bảo Ngọc Phùng, Thị Huyền Nguyễn, Công Tiến Nguyễn, Anh Phương Nguyễn
{"title":"ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA BỆNH CƠ TIM PHÌ ĐẠI","authors":"Thị Kim Thương Vũ, Đăng Lưu Vũ, Mạnh Hùng Phạm, Khôi Việt Nguyễn, Ngọc Tráng Nguyễn, Thị Vân Hoa Hoàng, T. Lê, Bảo Ngọc Phùng, Thị Huyền Nguyễn, Công Tiến Nguyễn, Anh Phương Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.48.744.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.48.744.2022","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của bệnh cơ tim phì đại. \u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 30 bệnh nhân cơ tim phì đại tại Viện Tim Mạch Việt Nam, được chụp cộng hưởng từ tim tại Trung tâm Điện quang, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7/2021 đến tháng 9/2022. \u0000Kết quả: Độ dày thành lớn nhất là 37mm, phân đoạn giữa trước vách: 21,8 ± 6,17 mm; giữa dưới vách: 20,6 ± 3,98 mm, đáy dưới:15,9 ± 1,77 mm, đáy dưới bên: 15,9 ± 0,71 mm. 6,7% phì đại cả 2 thất; 13,3 % phì đại đồng tâm; 40% lệch tâm lan tỏa; 30% lệch toàn bộ vách liên thất và 3,3% lệch mỏm. Phân suất tống máu trung bình: 65,58 ± 9,02%; khối lượng cơ thất trái trung bình: 181,98 ± 55,14 g, đường kính đường ra thất trái trung bình: 9,56 ± 4,69 mm và tỷ lệ đường kính đường ra thất trái/đường kính vòng van động mạch chủ: 0,46 ± 0,23 mm. Tỷ lệ ngấm thuốc muộn: 46,7%; có dấu hiệu SAM: 46,7%. \u0000Kết luận: Đặc điểm về kiểu hình, độ dày thành, khối lượng cơ thất trái, phân suất tống máu, tình trạng ngấm thuốc muộn và một số bất thường khác đi kèm trên cộng hưởng từ cung cấp dữ liệu hữu ích giúp điều trị BCTPĐ một cách chính xác và hiệu quả.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"5 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133809504","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO ĐỂ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ VỠ BẰNG SỬ DỤNG MÔ HÌNH HUYẾT ĐỘNG HỌC VÀ LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY BẰNG MÁY DSA. 脑动脉瘤的特征,通过血液动力学模型和DSA流量来评估破裂的风险。
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2023-02-16 DOI: 10.55046/vjrnm.48.753.2022
Văn Hoàng Nguyễn, Đăng Lưu Vũ, Anh Tuấn Trần, Hoàng Kiên Lê, Quang Anh Nguyễn, Tất Thiện Nguyễn, Hữu An Nguyễn, Thị Thu Thảo Nguyễn, Trần Cường Trần, Đức Ngọc Từ, H. Lê, Thị Hảo Nguyễn, Thị Thanh Vũ, Minh Thông Phạm
{"title":"ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO ĐỂ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ VỠ BẰNG SỬ DỤNG MÔ HÌNH HUYẾT ĐỘNG HỌC VÀ LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY BẰNG MÁY DSA.","authors":"Văn Hoàng Nguyễn, Đăng Lưu Vũ, Anh Tuấn Trần, Hoàng Kiên Lê, Quang Anh Nguyễn, Tất Thiện Nguyễn, Hữu An Nguyễn, Thị Thu Thảo Nguyễn, Trần Cường Trần, Đức Ngọc Từ, H. Lê, Thị Hảo Nguyễn, Thị Thanh Vũ, Minh Thông Phạm","doi":"10.55046/vjrnm.48.753.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.48.753.2022","url":null,"abstract":"Đo lưu lượng bên trong túi phình sử dụng nguyên lý dòng quang (OF – Optical Flow) kết hợp với mô phỏng động lực học chất lỏng CFD sử dụng phương pháp phân tích số (Numerical Analysis) là phương pháp mới giúp hiểu rõ hơn về dòng chảy bên trong mạch máu và túi phình cũng như các yếu tố về dòng vào, xoáy, phản lực làm tăng nguy cơ vỡ ở bệnh nhân có phình mạch não đã được chứng minh là liên quan mật thiết đến quá trình hình thành và phát triển của túi phình ngoài các yếu tố đã được đề cấp trong các nghiên cứu Meta – analysis trước đây như giới nữ, kích thước túi phình, vị trí như thông trước hay tuần hoàn sau, hút thuốc lá, tăng huyết áp, hình dạng túi phình,… \u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu thực hiện từ tháng 7 năm 2021 đến tháng 7- 2022, 127 bệnh nhân có phình mạch não được chụp DSA – AneurysmsFlow và điều trị tại bệnh viện Bạch Mai. \u0000Kết quả: Tất cả 127 bệnh nhân với 170 túi phình trong đó 139 túi phình ở các vị trí khác nhau được đo lưu lượng dòng chảy bằng phần mềm thương mại Aneurysms Flow bằng máy hai bình diện tại bệnh viện Bạch Mai cho kết quả mô hình dòng chảy dòng tia vào chủ yếu tác động vào thành túi phình, thường xuyên nhất ở vị trí đáy (64,8%), hoặc thân (29,1%). Chỉ 15% số chứng phình động mạch có dòng chảy tác động vào cổ túi phình. Trên cơ sở phân loại của Cebral đơn giản hoá dựa vào dòng vào và hình thành các xoáy cũng như sự ổn định của các xoáy, dòng chảy loại I (57,6%) là phổ biến nhất, tiếp theo là loại IV (19,4%), loại II (12,2%) và loại III (10,8). Các mô hình xoáy ổn định đơn giản, vùng ảnh hưởng lớn và kích thước tia lớn thường được thấy với chứng phình động mạch không bị vỡ. Ngược lại, các túi phình động mạch bị vỡ có nhiều khả năng có mô hình dòng chảy bị xáo trộn, vùng ảnh hưởng nhỏ và kích thước dòng tia nhỏ. \u0000Kết luận: Đo lưu lượng dòng chảy bằng máy DSA – Aneurysms Flow giúp hiểu một cách sâu hơn về sự biến động của dòng máu bên trong mạch mang và túi phình giúp cho việc cân nhắc điều trị sớm với nhưng túi phình có nguy cơ cao tránh biến chứng vỡ cũng như hiểu sâu hơn về huyết động học bên trong túi phình đã vỡ để có chiến lược điều trị.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133884829","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH CỦA U ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY KÍCH THƯỚC NHỎ (≤ 3 CM) 特征做了cat扫描的一系列计算机成像U形的,密集的假冒出的尺寸胰脏(≤3厘米大小)
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2023-02-16 DOI: 10.55046/vjrnm.48.741.2022
Cường Trần, Văn Phước Lê, Thị Minh Thủy Nguyễn
{"title":"ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH CỦA U ĐẶC GIẢ NHÚ TỤY KÍCH THƯỚC NHỎ (≤ 3 CM)","authors":"Cường Trần, Văn Phước Lê, Thị Minh Thủy Nguyễn","doi":"10.55046/vjrnm.48.741.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.48.741.2022","url":null,"abstract":"Mở đầu: U đặc giả nhú tụy (UĐGNT), là một u tụy ngoại tiết, độ ác tính thấp, hiếm gặp, chiếm 1-2,5% u ngoại tiết tụy. Đặc biệt, UĐGNT nhỏ (≤ 3 cm) thường không có đặc điểm hình ảnh điển hình trên hình chụp cắt lớp vi tính (CLVT), dễ chẩn đoán nhầm với các u đặc khác, ảnh hưởng đến lựa chọn phương pháp điều trị. \u0000Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh CLVT cuả UĐGNT nhỏ. \u0000Phương pháp : Hồi cứu các bệnh nhân tại Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh từ 01/04/2016 đến 30/04/2022, có giải phẫu bệnh là UĐGNT và có hình ảnh CLVT trước khi phẫu thuật là UĐGNT nhỏ với kích thước ≤ 3 cm. \u0000Kết quả : Có 33 ca UĐGNT, trong đó có 10 ca UĐGNT nhỏ với hình ảnh không điển hình (100%), ở vị trí thân tụy (40%), dạng tròn (50%), cấu tạo là mô đặc (100%), bờ đều và giới hạn rõ (90%), có vỏ bao (0%), vôi hóa ngoại vi (30%), bắt thuốc kém (90%), bắt thuốc không đồng nhất (60%), không gây dãn ống mật chủ và ống tụy, không có di căn. \u0000Kết luận: UĐGNT nhỏ có hình ảnh không điển hình trên hình chụp CLVT, thường cấu tạo bởi mô đặc, cần chẩn đoán phân biệt với các u đặc khác ở tụy. \u0000Từ khóa: Cắt lớp vi tính, u đặc giả nhú tụy, u đặc giả nhú tụy kích thước nhỏ ≤ 3 cm.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"129799596","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Assessment of left atrial volume and function by real-time three-dimensional echocardiography in obstructive sleep apnea 实时三维超声心动图评价阻塞性睡眠呼吸暂停患者左心房容量和功能
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2023-02-16 DOI: 10.55046/vjrnm.48.788.2022
Thi Thu Hoai Nguyen
{"title":"Assessment of left atrial volume and function by real-time three-dimensional echocardiography in obstructive sleep apnea","authors":"Thi Thu Hoai Nguyen","doi":"10.55046/vjrnm.48.788.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.48.788.2022","url":null,"abstract":"Aims: To evaluate the volumetric and functional abnormalities of the left atrium (LA) using real-time three-dimensional echocardiography (RT3DE) in patients with obstructive sleep apnea (OSA) compared with a control group. \u0000Methods: Patients with OSA and age-and sex-matched control subjects were recruited to the study in Bach Mai hospital. All patients underwent polysomnography recording. Comprehensive 2-dimensional echocardiographic (2DE) was performed to all subjects according to American Society of Echocardiography guidelines, followed by RT3DE. Maximum LA volume, maximum LA volume indexed for body surface area (BSA), minimum LA volume, and LA volume before contraction were obtained. \u0000Results: From June 2021 to June 2022, there were 46 OSA patients and 30 controls were included in the study. Mean age of OSA patients 51.3 ± 11.7. Men accounted for 63% (29/46). The apnea-hypopnea index, percentage of total sleep time with an oxygen saturation level < 90%, arousal index were higher in OSA patients compared with controls. There was a significantly higher 2D LA volume index and E/E’ ratio in the OSA patients compared with the controls (p<0.05). RT3D echocardiography results showed a larger maximum LA volume indexed for BSA, LA volume before atrial contraction, total LA systolic volume, and active LA systolic volume and a higher active LA ejection fraction in the OSA patients compared with controls (p<0.05 for all). There was an increase in the following LA parameters on RT3DE according to the levels of OSA severity: 3D maximum LA volume, 3D maximum LA volume index, 3D LA volume before LA contraction; 3D LA total systolic volume, 3D LA active systolic volume, 3D LA active systolic ejection fraction (p<0.05). On the other hand, 2D maximum LA volume and 2D maximum LA volume index did not differ according to the severity of OSA (p>0.05) \u0000Conclusion: There was a significant increase in LA volume and augmentation of LA active systolic function in patients with OSA. The severity of OSA was directly linked with the enlargement of 3D LA volume while this was not seen with 2D LA volume.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130556989","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
VAI TRÒ CỦA PET/CT TRONG PHÂN LẬP GIAI ĐOẠN UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP.HCM PET/CT在肿瘤医院宫颈癌分期分离中的作用。HCM
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2023-02-16 DOI: 10.55046/vjrnm.48.659.2022
Quang Cường Nguyễn, Phan Thế Sung Phan
{"title":"VAI TRÒ CỦA PET/CT TRONG PHÂN LẬP GIAI ĐOẠN UNG THƯ CỔ TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TP.HCM","authors":"Quang Cường Nguyễn, Phan Thế Sung Phan","doi":"10.55046/vjrnm.48.659.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.48.659.2022","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định mức SULmax trung bình của bướu trong ung thư cổ tử cung và so sánh mức SULmax giữa các loại mô học khác nhau. Xác định kích thước trung bình và mức SULmax trung bình của hạch di căn trong ung thư cổ tử cung. Xác định tỷ lệ bệnh nhân ung thư cổ tử cung thay đổi giai đoạn bệnh sau khi chụp PET/CT. Xác định tỷ lệ di căn xa tình cờ phát hiện qua chụp PET/CT. \u0000Đối tượng nghiên cứu: 37 bệnh nhân với chẩn đoán ung thư cổ tử cung được chụp PET/CT tại bệnh viện Ung Bướu TP.HCM từ tháng 01 năm 2020 đến tháng 11 năm 2021, mục đích chụp PET/CT nhằm phân lập giai đoạn bệnh ung thư cổ tử cung trước điều trị. \u0000Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang mô tả. \u0000Kết quả: SULmax trung bình của bướu nguyên phát trong ung thư cổ tử cung là 13,88. SULmax trung bình của bướu loại carcinôm tế bào gai và carcinôm tuyến khá tương đồng, và cao hơn nhiều so với carcinôm tế bào nhỏ. Bướu loại carcinôm tế bào gai có trung vị SULmax cao nhất. Hạch di căn trong ung thư cổ tử cung có kích thước trung bình là 20,79 mm với mức SULmax trung bình là 10,72 . 48.6% số bệnh nhân ung thư cổ tử cung đã thay đổi giai đoạn bệnh sau khi chụp PET/CT. Trong đó, 35.1% bệnh nhân tăng giai đoạn và 13.5% bệnh nhân giảm giai đoạn. Tỷ lệ di căn xa mới phát hiện là 27%, vị trí di căn xa mới phát hiện gặp nhiều nhất ở hạch trên đòn. \u0000Kết luận: Bướu ác tính của cổ tử cung có ái lực cao với 18F-FDG, với SULmax trung bình của bướu nguyên phát thường rất cao. Bướu loại carcinôm tế bào gai có mức hấp thu SULmax cao nhất trong các loại mô học, tuy nhiên vẫn cần khảo sát với số lượng bệnh nhân lớn hơn. Hạch di căn trong ung thư cổ tử cung cũng có ái lực cao với  18F-FDG. Gần một nửa số bệnh nhân ung thư cổ tử cung đã thay đổi giai đoạn bệnh sau khi chụp PET/CT. Đa số các trường hợp bệnh nhân tăng giai đoạn do tổn thương di căn xa mới phát hiện sau khi chụp PET/CT ở nhóm bệnh nhân giai đoạn IIIC1r, IIIC2r. Điều này cho thấy thực hành lâm sàng về chỉ định chụp PET/CT hiện đang áp dụng tại khoa Xạ trị phụ khoa bệnh viện Ung Bướu TP.HCM là rất thiết thực và hữu ích.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"322 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133848306","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Myocardial Strain to Predict Mid-term Mortality and Re-hospitalization in Patients With
Heart Failure and Reduced Ejection Fraction 心肌应变预测
心力衰竭和射血分数降低患者的中期死亡率和再次住院
Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine Pub Date : 2023-02-16 DOI: 10.55046/vjrnm.48.787.2022
Thi Hoai Tam Nguyen, Viet Tuan Pham, Lan Ngoc Tran, Huong Thi Ngo, Dao Bich Luu, H. Hoang
{"title":"Myocardial Strain to Predict Mid-term Mortality and Re-hospitalization in Patients With\u2028Heart Failure and Reduced Ejection Fraction","authors":"Thi Hoai Tam Nguyen, Viet Tuan Pham, Lan Ngoc Tran, Huong Thi Ngo, Dao Bich Luu, H. Hoang","doi":"10.55046/vjrnm.48.787.2022","DOIUrl":"https://doi.org/10.55046/vjrnm.48.787.2022","url":null,"abstract":"Background: Heart failure (HF) is a severe clinical syndrome caused by diversed etiologies. Classically left ventricle ejection fraction (LVEF) has been used as a diagnostic marker as well as to subdivide HF into 3 groups (HFpEF, HFmEF and HFrEF). However, the prognostic value of this index is not consistent in comparison to LV strain (GLS, GCS) which are not only able to detect heart failure at a very early stage (precede to EF change) but also to predict the primary outcome including HF readmission and death. The prognostic role of LV strain is independent and incremental to conventional echocardiographic parameters. \u0000Methods: 67 patients diagnosed with chronic HFrEF (EF < 40%) in Vietnam National Heart Institute were consecutively enrolled in our study from January 2016 to September 2016. Clinical data were comprehensively evaluated and conventional echocardiographic parameters and two LV strain indices (GLS & GCS) were measured using speckle-tracking. All patients were followed-up for all-cause 12-month readmission or death after discharge. The relation between echocardiographic parameters and clinical events was analyzed in Cox proportional hazard model. \u0000Results: GLS had a prognostic value of composite events after being adjusted with age, sex, heart rate, SBP, DBP, NT-ProBNP, renal clearance, LVEF and LVDd. GLS (cut-off = -7.5%; AUC = 0.738; p = 0.003) was a stronger predictor of composite event compared to LVEF (AUC= 0.66, p = 0.042) LVDd (AUC = 0.637; p = 0.025), LA diameter (AUC = 0.614, p = 0.03), NT-ProBNP (AUC = 0.663; p = 0.04) and hs-Troponin T (AUC = 0.592; p = 0.039). \u0000Conclusion:  Global longitudinal strain is and strong and independent predictor of readmission and death in patients with heart failure with reduced ejection fraction.","PeriodicalId":310894,"journal":{"name":"Vietnamese Journal of Radiology and Nuclear Medicine","volume":"24 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-02-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116937163","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信