Tạp chí Y học Việt Nam最新文献

筛选
英文 中文
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI BỆNH NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO AEROMONAS HYDROPHILA ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG 水单胞菌(Aeromonas hydrophila)是一种嗜水气单胞菌。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9640
Thị Minh Thúy Bùi, Văn Giang Trần, Xuân Hùng Nguyễn
{"title":"ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI BỆNH NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO AEROMONAS HYDROPHILA ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG","authors":"Thị Minh Thúy Bùi, Văn Giang Trần, Xuân Hùng Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9640","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9640","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng người bệnh (NB) nhiễm khuẩn huyết (NKH) do Aeromonas hydrophila điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương. Đối tượng & phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu tất cả NB được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết do A. hydrophila điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương trong thời gian từ 2011 đến 2016. Kết quả: Trong thời gian 7 năm, bệnh viện có tổng số 32 NB được chẩn đoán NKH do A. hydrophila. Bệnh gặp chủ yếu ở nam giới (81,3%), xảy ra quanh năm, nhưng hay gặp nhất vào các tháng mùa mưa và nóng. Vi khuẩn xâm nhập chủ yếu qua đường tiêu hóa (71,9%), da mô mềm (15,6%). Tỷ lệ sốc nhiễm khuẩn là 37,5%; sốc thường xảy ra vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 của bệnh. Đa số vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin III, fluoroquinolone, aminoglycoside, carbapenem (tỷ lệ nhạy >93%). Hầu hết vi khuẩn kháng với ampicillin + sulbactam (87,5%), đa kháng cả với fluoroquinolone và carbapenem (3 – 6%). Tỷ lệ tử vong nhóm bệnh là 34,4% NB.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"117 16","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140978096","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HIỆU CHỈNH LIỀU VANCOMYCIN THÔNG QUA GIÁM SÁT NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG MÁU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ƯỚC ĐOÁN AUC THEO BAYES TRÊN BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG 您可以使用万古霉素来增强您的免疫力。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9608
Thị Hồng Anh Lê, T. Nguyễn, Duy Anh Trần, Thị Bích Hà Trần, Duy Tân Nguyễn, P. Lê, Quốc Nhật Nguyễn, Hà Ngọc Thiên Thanh Nguyễn, H. Hoàng, Hoàng Anh Nguyễn, Đình Hòa Vũ
{"title":"PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HIỆU CHỈNH LIỀU VANCOMYCIN THÔNG QUA GIÁM SÁT NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG MÁU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ƯỚC ĐOÁN AUC THEO BAYES TRÊN BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG","authors":"Thị Hồng Anh Lê, T. Nguyễn, Duy Anh Trần, Thị Bích Hà Trần, Duy Tân Nguyễn, P. Lê, Quốc Nhật Nguyễn, Hà Ngọc Thiên Thanh Nguyễn, H. Hoàng, Hoàng Anh Nguyễn, Đình Hòa Vũ","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9608","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9608","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát kết quả triển khai giám sát nồng độ (TDM) và hiệu chỉnh liều vancomycin dựa trên giá trị AUC theo ước đoán Bayes và phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đạt đích PK/PD của vancomycin trên bệnh nhân người lớn tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp thông qua phối hợp chuyên môn giữa dược sĩ lâm sàng và bác sĩ điều trị theo quy trình được bệnh viện phê duyệt. Bệnh nhân được chỉ định sử dụng vancomycin, giám sát nồng độ và hiệu chỉnh liều nhằm đạt giá trị AUC mục tiêu từ 400 – 600 mg.h/L. Kết quả nghiên cứu: Tổng cộng có 120 bệnh nhân được lựa chọn trong nghiên cứu. Tỷ lệ đạt đích AUC tại lần định lượng đầu tiên là 45,0% và tăng lên 83,3% và 97,2% sau khi hiệu chỉnh liều và định lượng lại ở lần thứ 2 và thứ 3. Bệnh nhân sốt giảm bạch cầu trung tính có độ thanh thải vancomycin (Clvan) cao hơn (5,65 và 3,87 L/h, p < 0.001) và giá trị AUC thấp hơn rõ rệt so với nhóm còn lại (412,83 và 475,76; p = 0.006) dẫn đến nguy cơ thiếu liều kháng sinh. Tuổi > 60 và độ thanh thải creatinin > 90 mL/phút đều được ghi nhận ảnh hưởng rõ rệt đến Clvan và khả năng đạt đích AUC. Kết luận: Kết quả nghiên cứu cho thấy sự cần thiết của việc giám sát nồng độ và hiệu chỉnh liều vancomycin theo phương pháp Bayes, đặc biệt với các bệnh nhân cao tuổi, có chức năng thận cao và có sốt giảm bạch cầu trung tính để giúp tối ưu liều, đảm bảo hiệu quả điều trị và giảm thiểu độc tính của vancomycin trong thực hành lâm sàng Huyết học.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"60 12","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140973572","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ỨNG DỤNG LẬP BẢN ĐỒ NỘI MẠC BA CHIỀU BUỒNG TIM TRONG TRIỆT ĐỐT TIM NHANH NHĨ Ổ BẰNG NĂNG LƯỢNG SÓNG CÓ TẦN SỐ RADIO
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9629
Đình Phong Phan, Việt Phong Đặng, V. Lê
{"title":"ỨNG DỤNG LẬP BẢN ĐỒ NỘI MẠC BA CHIỀU BUỒNG TIM TRONG TRIỆT ĐỐT TIM NHANH NHĨ Ổ BẰNG NĂNG LƯỢNG SÓNG CÓ TẦN SỐ RADIO","authors":"Đình Phong Phan, Việt Phong Đặng, V. Lê","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9629","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9629","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả triệt đốt tim nhanh nhĩ ổ bằng năng lượng sóng có tần số radio (RF) với hỗ trợ của hệ thống lập bản đồ nội mạc 3 chiều buồng tim. Phương pháp và kết quả: Nghiên cứu mô tả chùm bệnh trên 18 bệnh nhân có cơn tim nhanh nhĩ ổ (focal AT) được điều trị tại Viện Tim mạch Việt Nam, bệnh viện Bạch Mai trong thời gian từ 8/2023 đến 12/2023. Ổ khởi phát tim nhanh nhĩ được xác định bằng kỹ thuật lập bản đồ giải phẫu-điện học 3 chiều (3D) các tâm nhĩ trên hệ thống Ensite Precison (St. Jude Medical, Hoa Kỳ) và sau đó được triệt đốt bằng năng lượng RF. Tỷ lệ cơn tim nhanh nhĩ kịch phát và dai dẳng trong nghiên cứu lần lượt là 68.9% và 31.1%. 11.1% bệnh nhân có bệnh cơ tim do nhịp nhanh đều thuộc nhóm nhanh nhĩ dai dẳng. Có tổng số 20 ổ tim nhanh nhĩ được triệt đốt, 17 ổ (85%) khởi phát từ nhĩ phải, 3 ổ khởi phát từ nhĩ trái và xoang Valsalva lá không vành. Tỷ lệ thành công ngay sau thủ thuật và sau theo dõi trung bình 3 tháng là 100%, không có biến chứng nào gặp trong thủ thuật. Thời gian lập bản đồ 3D trung bình 25.5 ± 16.8 phút, thời gian chiếu tia trung bình 6.4 ±6.2 phút. Kết luận: Bản đồ nội mạc buồng tim dựng trên không gian 3 chiều giúp xác định chính xác ổ khởi phát tim nhanh nhĩ. Thủ thuật triệt đốt có tỉ lệ thành công cao, an toàn và giảm được phơi nhiễm tia xạ cho bệnh nhân cũng như ekip bác sĩ làm thủ thuật.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"12 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140974741","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG KẾT HỢP ĐIỆN CHÂM VÀ HỒNG NGOẠI TRỊ LIỆU TRONG ĐIỀU TRỊ ĐAU VÙNG CỔ GÁY 您可以从我们的网站上了解更多关于我们的信息,也可以从我们的网站上了解更多关于我们的服务。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9649
Quốc Bình Phạm, Tiến Chung Nguyễn, Văn Duân Đỗ, Việt Anh Nguyễn, Thị Tĩnh Phương Lê
{"title":"NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA TÁC ĐỘNG CỘT SỐNG KẾT HỢP ĐIỆN CHÂM VÀ HỒNG NGOẠI TRỊ LIỆU TRONG ĐIỀU TRỊ ĐAU VÙNG CỔ GÁY","authors":"Quốc Bình Phạm, Tiến Chung Nguyễn, Văn Duân Đỗ, Việt Anh Nguyễn, Thị Tĩnh Phương Lê","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9649","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9649","url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp tác động cột sống kết hợp điện châm và hồng ngoại trị liệu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 70 bệnh nhân từ 30 tuổi trở lên, không phân biệt giới tính, nghề nghiệp được chẩn đoán là đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ theo YHHĐ và chứng Tý thể phong hàn thấp kết hợp can thận hư theo YHCT. Nhóm nghiên cứu (35 bệnh nhân): điện châm, hồng ngoại trị liệu, tác động cột sống. Nhóm đối chứng (35 bệnh nhân): điện châm, hồng ngoại trị liệu, xoa bóp bấm huyệt. Kết quả: Sau 15 ngày điều trị, mức độ đau theo thang điểm VAS, tầm vận động cột sống cổ giữa 2 nhóm đều có sự cải thiện tốt (p<0,05 so với thời điểm trước điều trị), tương đương nhau (p>0,05). Nhóm người bệnh có tầm vận động cột sống cổ hạn chế nhiều có kết quả điều trị kém hơn so với các nhóm khác (p<0,05). Kết luận: Phương pháp tác động cột sống kết hợp với điện châm và hồng ngoại trị liệu là phương pháp an toàn, có tác dụng giảm đau, cải thiện tầm vận động cột sống tương đương với phương pháp xoa bóp bấm huyệt kết hợp với điện châm và hồng ngoại trị liệu. Bệnh nhân có tầm vận động cột sống cổ hạn chế nhiều sẽ có kết quả điều trị kém hơn.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"2 22","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140973000","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP CỦA CÁC NỮ TU SĨ TẠI KHU VỰC THÀNH PHỐ BÌNH DƯƠNG 您现在可以向您的朋友推荐我们的产品。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9656
Hoàng Oanh Lê, Thị Thuỳ Giang Nghiêm, Thị Kim Dung Đinh, Thị Thảo Vân Nguyễn, Trọng Hà Đinh
{"title":"KHẢO SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP CỦA CÁC NỮ TU SĨ TẠI KHU VỰC THÀNH PHỐ BÌNH DƯƠNG","authors":"Hoàng Oanh Lê, Thị Thuỳ Giang Nghiêm, Thị Kim Dung Đinh, Thị Thảo Vân Nguyễn, Trọng Hà Đinh","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9656","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9656","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố nguy cơ gây bệnh tăng huyết áp của các nữ tu sĩ trên 40 tuổi tại khu vực thành phố Bình Dương. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, chọn mẫu thuận tiện trên 295 nữ tu sĩ có độ tuổi lớn hơn 40 tại khu vực thành phố Bình Dương. Kết quả: Nhóm tuổi 40-49 chiếm tỷ lệ cao nhất (47,80%), thấp nhất là nhóm trên 80 tuổi (5,08%). Trình độ phật học trung cấp chiếm tỷ lệ cao nhất (43,73%), thấp nhất là nhóm có trình độ phật học sau đại học có (5,08%). Trong tổng số 295 nữ tu sĩ, số người không bị THA (23,99%) thấp hơn các Nữ tu sĩ bị THA độ I (44,10%) và THA độ II (32,20%), THA độ III chiếm tỷ lệ thấp nhất (2,71%). Nữ tu sĩ thuộc nhóm tuổi 40-49 có tỷ lệ THA cao nhất (36,91%), trong số này THA độ I chiếm tỷ lệ đa số (47,70%), không có Nữ tu sĩ nào bị THA độ III. Nhóm Nữ tu sĩ bị THA trên 80 tuổi chiếm tỷ lệ thấp nhất (5,15%) và trong nhóm này không có người nào bị THA độ III. Số nữ tu sĩ bị THA độ II và III chiếm tỷ lệ cao ở những đối tượng có chế độ ăn mặn hơn, ăn ít rau xanh hơn và bị thừa cân. Kết luận: Số nữ tu sĩ bị THA độ I chiếm tỷ lệ cao nhất và số này tập trung ở độ tuổi 40-49, tuy nhiên không ai bị THA độ III trong nhóm đối tượng này. Nữ tu sĩ độ tuổi 50-79 bị THA đồng đều cả ba độ, tuy nhiên nhóm trên 80 tuổi không ai bị THA độ III. Nữ tu sĩ có chế độ ăn mặn hơn, ăn ít rau xanh hơn và bị thừa cân chiếm tỷ lệ cao ở nhóm THA độ II và III.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"12 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140972808","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
GIÁ TRỊ CỦA CHỌC HÚT KIM NHỎ DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM (FNAUS) NHÂN ĐẶC ĐƠN ĐỘC TUYẾN GIÁP TỪ 10 ĐẾN 25 MM ĐỐI CHIẾU VỚI MÔ BỆNH HỌC TẠI BỆNH VIỆN K TÂN TRIỀU 您可以在您的房间里做一些简单的小游戏,比如:"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"、"我的孩子"。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9643
Văn Hưng Nguyễn, Ngọc Trung Nguyễn, Thúy Hường Nguyễn
{"title":"GIÁ TRỊ CỦA CHỌC HÚT KIM NHỎ DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM (FNAUS) NHÂN ĐẶC ĐƠN ĐỘC TUYẾN GIÁP TỪ 10 ĐẾN 25 MM ĐỐI CHIẾU VỚI MÔ BỆNH HỌC TẠI BỆNH VIỆN K TÂN TRIỀU","authors":"Văn Hưng Nguyễn, Ngọc Trung Nguyễn, Thúy Hường Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9643","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9643","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Giá trị chọc hút kim nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm nốt đặc đơn độc tuyến giáp từ 10 đến 20 mm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh K Tân Triều từ 08/2018 đến 06/2019 với 158 bệnh nhân. Kết quả: Bệnh nhân có TIRADS 5  là 122 chiếm 77,2%, TIRADS 4 là 36 chiếm 22,8%; trong 128 nhân giáp FNAUS có tế bào ác tính thì 118 nhân GPB là ung thư chiếm 92,2%, còn lại 10 nhân GPB lành tính chiếm 7,8%; trong 30 nhân giáp FNAUS có tế bào lành tính thì 16 nhân là GPB là ung thư chiếm 53,3%, còn lại 14 nhân GPB lành tính chiếm 46,7%; Giá trị FNAUS ở nhóm bệnh nhân có nhân giáp TIRADS 4-5 trong chẩn đoán ung thư như sau với độ nhạy Se=88,1%, độ đặc hiệu Sp= 58,3%, giá trị dự báo dương tính PPV = 92,2%, giá trị dự báo âm tính NPV = 46,7%; độ chính xác Acc = 82,54%. Kết luận: Giá trị của FNAUS trong nghiên cứu khá cao, tỷ lệ chẩn đoán đúng lên tới 82,54% trong chẩn đoán nhân giáp ác tính; độ nhạy 88,1%; độ đặc hiệu 58,3%.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"136 31","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140976883","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP ĐANG ĐƯỢC QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ TẠI XÃ YÊN SƠN – HUYỆN LỤC NAM – TỈNH BẮC GIANG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN 其特点是:它是一个由多个部件组合而成的系统。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9591
Thị Tố Uyên Nguyễn, Thị Phương Thảo Vũ, Thành Long Ngô
{"title":"THỰC TRẠNG TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP ĐANG ĐƯỢC QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ TẠI XÃ YÊN SƠN – HUYỆN LỤC NAM – TỈNH BẮC GIANG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN","authors":"Thị Tố Uyên Nguyễn, Thị Phương Thảo Vũ, Thành Long Ngô","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9591","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9591","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Tăng huyết áp là một bệnh lý mạn tính phổ biến, nổi bật trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng, gây ra nhiều biến chứng, gánh nặng cho gia đình và xã hội. Việc tuân thủ trong điều trị dùng thuốc và tuân thủ thay đổi lối sống ở người bệnh tăng huyết áp sẽ góp phần giảm biến chứng và gánh nặng do bệnh gây nên. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỷ lệ tuân thủ điều trị tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan đến đến tuân thủ điều trị tăng huyết áp của người bệnh đang được quản lý điều trị tại xã Yên Sơn - huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích trên 290 đối tượng đang được quản lý điều trị bệnh tăng huyết áp. Kết quả: Tỷ lệ tuân thủ điều trị không dùng thuốc chiếm 68,6%, tuân thủ dùng thuốc theo Morisky chiếm 73,8% và tuân thủ chung chiếm 54,1%. Kết quả phân tích hồi quy logistic đa biến cho thấy có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa nhóm tuổi dưới 60, nam giới và mối quan hệ không tốt với thầy thuốc với tuân thủ điều trị chung (p<0,05). Kết luận: Tỷ lệ tuân thủ điều trị chung ở bệnh nhân tăng huyết áp còn chưa cao. Tỷ lệ này bị ảnh hưởng bởi tuổi, giới tính và mối quan hệ bệnh nhân với thầy thuốc","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"21 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140972948","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ẤN ĐỊNH CỦA MẪU SINH PHẨM HUYẾT HỌC TRONG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC 您可以从我们的网站上了解到我们的产品和服务。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9584
Ngọc Nguyên Võ, Hữu Tâm Trần, Thị Hồng Minh Nguyễn, Đình Dũng Vũ, Mỹ Trân Thái, Thúy Hường Nguyễn
{"title":"SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐO QUANG ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ẤN ĐỊNH CỦA MẪU SINH PHẨM HUYẾT HỌC TRONG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC","authors":"Ngọc Nguyên Võ, Hữu Tâm Trần, Thị Hồng Minh Nguyễn, Đình Dũng Vũ, Mỹ Trân Thái, Thúy Hường Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9584","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9584","url":null,"abstract":"Nghiên cứu độ ổn định số lượng tế bào máu (hồng cầu người, bạch cầu, tiểu cầu giả lập) trong kiểm tra chất lượng xét nghiệm huyết học là rất cần thiết cho các phòng xét nghiệm huyết học tại Việt Nam.  Trong nghiên cứu này, nhóm nghiên cứu xác định giá trị ấn định số lượng tế bào máu bằng phương pháp đo quang. Mẫu tổ hợp tế bào máu ở 3 mức nồng độ (cao, bình thường, thấp) bằng công thức tối ưu hóa môi trường bảo quản ở từng mức nồng độ. Xác định giá trị ấn định (trung bình ± 2SD) của dòng máy phân tích huyết học bằng phương pháp đo quang trên máy Celldyn 3200, Celldyn Ruby, mẫu sẽ được gửi tới 10 phòng xét nghiệm khác nhau sử dụng dòng máy Celldyn 3200, Celldyn Ruby để đánh giá. Kết quả nghiên cứu đã xác định giá trị ấn định của dòng máy Celldyn 3200, Celldyn Ruby ở 3 mức nồng độ: dòng máy Celldyn 3200 có 80%, Celldyn Ruby có 90% phòng xét nghiệm có kết quả phân tích nằm trong giá trị ấn định. Kết quả đo số lượng hồng cầu, bạch cầu giả lập và tiểu cầu giả lập trên từng thiết bị phân tích giữa 10 phòng xét nghiệm là tương đương nhau, cùng một mức nồng độ thì dòng máy Celldyn 3200, Celldyn Ruby sẽ cho kết quả bạch cầu giả lập và hồng cầu tương đương nhau, chỉ có chỉ số tiểu cầu giả lập là khác nhau và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Như vậy, mẫu sinh phẩm huyết học đạt tiêu chuẩn để có thể được sử dụng để đánh giá kết quả của các phòng xét nghiệm có sử dụng dòng máy đo quang là: Celldyn 3200, Celldyn Ruby.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"126 42","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140977298","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG NHU CẦU ĐIỀU TRỊ CHỈNH NHA THEO THẨM MỸ CỦA HỌC SINH Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ THANH HÓA 汉字的读音是 "chỉnh nha theo",意思是 "我"。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9647
Trọng Hiếu Nguyễn, Nguyễn Minh Hoa Lê, Tuấn Anh Trần
{"title":"THỰC TRẠNG NHU CẦU ĐIỀU TRỊ CHỈNH NHA THEO THẨM MỸ CỦA HỌC SINH Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI THÀNH PHỐ THANH HÓA","authors":"Trọng Hiếu Nguyễn, Nguyễn Minh Hoa Lê, Tuấn Anh Trần","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9647","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9647","url":null,"abstract":"Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 300 em học sinh tuổi từ 12 - 15 tuổi tại trường Trung học cở sở Quang Trung và trường Trung học cơ sở Trần Mai Ninh – thành phố Thanh Hóa nhằm xác định thực trạng nhu cầu điều trị chỉnh nha theo thẩm mỹ của các em. Chúng tôi so sánh ảnh bộ răng của học sinh với mười hình răng tiêu chuẩn của Evans và Shaw năm 1987 và thấy được tỷ lệ sai lệch khớp cắn loại I cao nhất ở nhóm 13 tuổi chiếm tỷ lệ 58,7%. Tỷ lệ sai lệch khớp cắn loại II cao nhất ở nhóm học sinh 12 tuổi chiếm tỷ lệ 30,7%. Khớp cắn loại I có nhu cầu điều trị thẩm mỹ răng chủ yếu là mức độ 3-4, chiếm tỷ lệ 52,6%. Khớp cắn loại III có nhu cầu điều trị thẩm mỹ răng chủ yếu là mức độ 3-4, chiếm tỷ lệ 43,9%, theo sau là mức độ 8-10 (29,3%) và mức độ 5-7 (17,1%). Nghiên cứu chỉ ra rằng đa số các trường hợp có khớp cắn loại I. Phần lớn các học sinh 12 đến 15 tuổi hai trường trung học cơ sở tại Thành phố Thanh Hóa có nhu cầu điều trị chỉnh nha theo thẩm mỹ trong đó mức độ cần điều trị trung bình và nặng tập trung ở nữ nhiều hơn nam và ở nhóm học sinh có tương quan khớp cắn loại II, III.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"65 21","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140972180","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT SỨC CĂNG NHĨ TRÁI BẰNG SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ CƠ TIM Ở NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP khảo sát sức căng nhĩ trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơt tim người bệnh tăng huyết áp
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.51298/vmj.v538i3.9573
Thị Ngọc Hân Lê, Đức Hùng Trần, Công Thức Lương
{"title":"KHẢO SÁT SỨC CĂNG NHĨ TRÁI BẰNG SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ CƠ TIM Ở NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP","authors":"Thị Ngọc Hân Lê, Đức Hùng Trần, Công Thức Lương","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9573","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9573","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát sức căng nhĩ trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở người bệnh tăng huyết áp (THA), mối liên quan của sức căng nhĩ trái với rối loạn chức năng tâm trương thất trái. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 142 người bệnh THA, thời gian từ 11/2022 đến 3/2023 tại Bệnh viện Quân y 103. Thực hiện siêu âm tim đánh giá chức năng nhĩ trái và thất trái. Kết quả: Tuổi trung bình 70,3 ±  12,3 năm, nam giới chiếm 70,4%. Rối loạn chức năng tâm trương thất trái chiếm 54,2%. Các thông số đánh giá sức căng nhĩ trái (LASr-ED, LAScd-ED, LASct-ED, LASr-AC, LAScd-AC, LASct-AC) lần lượt là 24,2 ± 14,4%, -11,8 ± 7,7%; -12,5 ± 10,7%; 20,8 ± 10,7%; -10,5 ± 6,9%, -10,3 ± 8,3%. Sức căng dự trữ nhĩ trái (LASr) ở nhóm THA > 10 năm (16,9 ± 10,4%) thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm THA < 5 năm (28,1 ± 15,5%) và nhóm THA 5 - 10 năm (28,6 ± 14,3%) với p < 0,05. LASr ở nhóm có rối loạn chức năng tâm trương thất trái giảm hơn nhóm có chức năng tâm trương thất trái bình thường (21,6 ± 13,4% so với 27,3 ± 14,8%, p = 0,02). LASr tương quan nghịch với E/E’ vách liên thất (r = -0,21, p < 0.001), E/E’ thành bên (r = -0,31, p < 0.001), LAVmax (r = -0,45, p = 0,001), LAVmin (r= -0,64, p = 0,013), tương quan thuận với LAEF (r = 0,71, p = 0,005). Kết luận: Sức căng nhĩ trái ở nhóm THA > 10 năm giảm có ý nghĩa so với nhóm THA < 5 năm và nhóm THA 5 -10 năm. Sức căng nhĩ trái ở nhóm THA có suy chức năng tâm trương thất trái giảm hơn so với nhóm có chức năng tâm trương thất trái bình thường.    ","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"45 20","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140975743","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信