Tạp chí Nghiên cứu Y học最新文献

筛选
英文 中文
Trữ lạnh mô buồng trứng bằng phương pháp thuỷ tinh hoá: kinh nghiệm đầu tiên tại Việt Nam 请记住:越南是一个多文化的国家。
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2141
N. Lan, Nguyễn Cao Trí, Nguyễn Thị Hồng Diễm, Trần Bích Thư, Trương Đình Kiệt, Đặng Quang Vinh, N. Tiến, Hồ Mạnh Tường
{"title":"Trữ lạnh mô buồng trứng bằng phương pháp thuỷ tinh hoá: kinh nghiệm đầu tiên tại Việt Nam","authors":"N. Lan, Nguyễn Cao Trí, Nguyễn Thị Hồng Diễm, Trần Bích Thư, Trương Đình Kiệt, Đặng Quang Vinh, N. Tiến, Hồ Mạnh Tường","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2141","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2141","url":null,"abstract":"Trữ lạnh mô buồng trứng (OTC) để bảo tồn khả năng sinh sản ở phụ nữ được áp dụng ở nhiều trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm trên thế giới. Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu nào được công bố tại Việt Nam. Nghiên cứu OTC bằng thuỷ tinh hoá (vitrification) tại IVFMD, Bệnh viện Mỹ Đức (2020-2023) trên mẫu mô buồng trứng từ bệnh nhân điều trị ung thư (theo NCT04666376). Mô mỗi bệnh nhân được chia 3 nhóm: 1 (không đông lạnh - chứng), 2 (đông lạnh bằng Ova-kit Type M) và 3 (đông lạnh bằng môi trường của BV Mỹ Đức). Kết quả là tỉ lệ nang noãn sống và tỉ lệ nang noãn có hình thái nguyên vẹn ở nhóm 2 và 3 thấp hơn ý nghĩa so với nhóm 1, lần lượt [80,3% nhóm 1; 70% nhóm 2 và 65% nhóm 3] và [71,3% nhóm 1; 59,4% nhóm 2; 58,3% nhóm 3] (p < 0,05). Các kết quả này tương đương với các nghiên cứu trên thế giới do ảnh hưởng của quá trình đông lạnh lên chất lượng của mô. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng chứng minh chất lượng mô đông lạnh bằng môi trường thương mại và môi trường IVFMD không có sự khác biệt.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"41 9","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140425557","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mối liên quan giữa giai đoạn bệnh võng mạc đái tháo đường và một số yếu tố nguy cơ 在这里,您可以向您的朋友们介绍我们的产品和服务,也可以向您的家人和朋友们介绍我们的产品和服务。
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2129
Phạm Diệu Linh, Hoàng Thị Thanh Hà, Nguyễn Lan Anh
{"title":"Mối liên quan giữa giai đoạn bệnh võng mạc đái tháo đường và một số yếu tố nguy cơ","authors":"Phạm Diệu Linh, Hoàng Thị Thanh Hà, Nguyễn Lan Anh","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2129","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2129","url":null,"abstract":"Bệnh võng mạc đái tháo đường (VMĐTĐ) là một trong những biến chứng hay gặp của bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), cũng là nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa ở những người trong độ tuổi lao động. Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá mối liên quan giữa giai đoạn bệnh VMĐTĐ cần chuyển chuyên khoa mắt trên ảnh chụp màu đáy mắt và một số yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ. Phương pháp nghiên cứu là mô tả cắt ngang trên 592 ảnh chụp màu đáy mắt của 296 mắt đã được chẩn đoán ĐTĐ típ 1 hoặc típ 2 tại Bệnh viện E từ tháng 7/2022 đến tháng 7/2023. Kết quả trong tổng số 296 mắt nghiên cứu, có 4 mắt không phân loại được giai đoạn bệnh VMĐTĐ (1,4%), tỷ lệ bệnh VMĐTĐ là 41,2%, tỷ lệ bệnh VMĐTĐ cần chuyển chuyên khoa mắt là 30,4%. Các yếu tố nguy cơ có mối liên quan với giai đoạn bệnh VMĐTĐ cần chuyển chuyên khoa mắt là thời gian phát hiện ĐTĐ trên 10 năm (p < 0,001), chỉ số glucose máu hiện tại > 10 mmol/L (p = 0,02), có bệnh tăng huyết áp (p = 0,004), có rối loạn mỡ máu (p = 0,004).","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"76 8","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140426730","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng sâu răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới của học sinh 12 tuổi tại Trường trung học cơ sở Hoàng Long năm 2023 汉字既是你的字,也是你的语言,而不是你的名字。
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2182
Lưu Văn Tường, Nguyễn Thị Lệ Huyền, Nguyễn Khánh Hoàng, Đinh Diệu Hồng
{"title":"Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng sâu răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới của học sinh 12 tuổi tại Trường trung học cơ sở Hoàng Long năm 2023","authors":"Lưu Văn Tường, Nguyễn Thị Lệ Huyền, Nguyễn Khánh Hoàng, Đinh Diệu Hồng","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2182","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2182","url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả thực trạng sâu răng hàm lớn thứ nhất hàm dưới và yếu tố liên quan trên học sinh 12 tuổi tại Trường THCS Hoàng Long, Hà Nội (2023). Khám đánh giá và ghi nhận mức độ sâu răng 6 hàm dưới theo phân loại ICDAS II trên 134 học sinh. Kết quả cho thấy số trẻ sâu răng 6 hàm dưới chiếm tỷ lệ cao (80,6%), tỷ lệ sâu răng giai đoạn sớm (mức độ 1 và 2) chiếm khá cao (hơn 30%). Mức độ tổn thương được phát hiện tăng dần từ mặt trong đến mặt ngoài, nhiều nhất ở mặt nhai. Yếu tố kiến thức, thực hành và thái độ chăm sóc răng miệng có liên quan đến mức độ sâu răng. Tỷ lệ trẻ không đủ kiến thức chăm sóc răng miệng bị sâu răng chiếm 34,26%. Nhóm trẻ thực hành chăm sóc răng miệng kém có nguy cơ mắc sâu răng cao gấp nhiều lần nhóm thực hiện tốt. Số học sinh có thái độ chăm sóc răng miệng chưa đạt bị sâu răng chiếm 72,22% (p < 0,05).","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"10 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140427129","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Kết quả cắt gan điều trị bệnh sỏi gan: Hồi cứu 45 ca bệnh tại Bệnh viện Bạch Mai 您可以在您的网站上找到:Hồi cứu 45 ca bệnh tại Bệnviện 5月
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2189
Trần Quế Sơn, Hoàng Xuân Minh, Trần Hiếu Học
{"title":"Kết quả cắt gan điều trị bệnh sỏi gan: Hồi cứu 45 ca bệnh tại Bệnh viện Bạch Mai","authors":"Trần Quế Sơn, Hoàng Xuân Minh, Trần Hiếu Học","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2189","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2189","url":null,"abstract":"Mặc dù sỏi gan có thể được điều trị bằng nhiều phương pháp khác nhau, thậm chí cần phối hợp đa chuyên khoa nhưng vẫn có tỷ lệ sót sỏi. Cắt gan là một trong những phương pháp điều trị hiệu quả với sỏi gan khu trú. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật cắt gan điều trị sỏi gan. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu hồi cứu các trường hợp được mổ cắt gan do sỏi gan tại Bệnh viện Bạch Mai từ 1/2016 đến 10/2023. Kết quả nghiên cứu gồm 45 bệnh nhân. Tuổi trung bình là 52,3 ± 10,3 tuổi (dao động: 31 – 78); tỷ lệ nam/nữ là 2,4. Triệu chứng đau dưới sườn là 88,9 %. Sỏi ở vị trí thùy gan trái và sỏi hai bên gan lần lượt là 71,1% và 28,9%. Cắt phân thùy bên và gan trái lần lượt là 93,3% và 6,7%. Thời gian mổ 130,2 ± 35,5 phút (dao động: 80 – 240 phút). Thời gian nằm viện 8,8 ± 2,9 ngày (dao động: 6 – 16 ngày). Tỷ lệ sạch sỏi đạt 95,5%. Biến chứng chung và tử vong lần lượt là 17,8% và 0%. Kết quả cho thấy cắt gan là một phương pháp điều trị hiệu quả và an toàn đối với bệnh sỏi gan khu trú. Tuy nhiên, cần phải theo dõi để đánh giá các biến chứng xa cũng như tỷ lệ tái phát sỏi.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"28 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140427405","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023 汉字既是您的注册商标,也是您的注册商标,您可以在您的网站上注册,也可以在您的博客上注册。
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2194
Lưu Văn Tường, Trương Ngân Giang, Phạm Thị Thùy Trang, Đỗ Văn Đức, Đinh Diệu Hồng
{"title":"Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023","authors":"Lưu Văn Tường, Trương Ngân Giang, Phạm Thị Thùy Trang, Đỗ Văn Đức, Đinh Diệu Hồng","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2194","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2194","url":null,"abstract":"Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) chất lượng dịch vụ y tế tác động đến sự hài lòng của người bệnh và ngược lại sự hài lòng của người bệnh có thể đánh giá được hiệu quả của các dịch vụ do bệnh viện và ngành y tế cung cấp. Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu đánh giá sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2023 và một số yếu tố liên quan. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 125 người bệnh điều trị tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 3/2023 đến tháng 4/2023. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người bệnh hài lòng với các yếu tố là trên 70%. Nhóm đối tượng trình độ học vấn THCS có tỷ lệ hài lòng cao hơn nhóm trình độ học vấn THPT về yếu tố cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ với 95%CI: 0,04 - 0,81. Người bệnh nữ giới có tỷ lệ hài lòng cao hơn nam giới về yếu tố thái độ ứng xử và năng lực chuyên môn nhân viên y tế với 95%CI: 1,03 - 6,08. Đa số người bệnh hài lòng khi sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa Răng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Sự hài lòng có mối liên quan với yếu tố giới tính và trình độ học vấn, không có mối liên quan với yếu tố tuổi tác.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"17 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140427702","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực tràng loại trung gian ở trẻ em được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙,Đăcđng詞彙。
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2215
Hoàng Hữu Kiên, Đinh Thị Thanh Loan, Nguyễn Thị Ngọc Trân, Trần Anh Quỳnh
{"title":"Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực tràng loại trung gian ở trẻ em được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt","authors":"Hoàng Hữu Kiên, Đinh Thị Thanh Loan, Nguyễn Thị Ngọc Trân, Trần Anh Quỳnh","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2215","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2215","url":null,"abstract":"Dị tật hậu môn trực tràng có rất nhiều thể loại với các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng khác nhau. Do đó đề tài này nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của dị tật hậu môn trực loại trung gian ở trẻ em được phẫu thuật đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt. Với phương pháp mô tả hồi cứu loạt ca bệnh, thu thập số liệu dựa trên hồ sơ bệnh án với 41 bệnh nhi được chẩn đoán là dị tật hậu môn trực tràng loại trung gian, đã được phẫu thuật bằng đường sau trực tràng cải tiến giữ nguyên cơ thắt. Kết quả nghiên cứu cho thấy tuổi trung bình là 77,4 ngày (từ 9 - 319 ngày). Trẻ sinh đủ tháng chiếm 95,1% và 92,7% trẻ có cân nặng lúc sinh ≥ 2500 gram. Cân nặng trung bình là 4,4kg ( từ 2,4 - 8,0kg), đái phân su là 14,6%, vết tích hậu môn lõm (95,1%), dị tật tim mạch 19,6%, dị tật tiết niệu (2,4%), teo thực quản (2,4%), 01 trường hợp có hội chứng Down. Như vậy, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cung cấp thông tin cần thiết cho phương pháp phẫu thuật.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"39 2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140425510","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng sức khỏe răng miệng của người bệnh đến khám răng hàm mặt tại Viện Y học Phòng không - Không quân năm 2023 您可以在您的网站上发布您的信息,但您必须在 2023 年之前发布您的信息。
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2160
Vũ Nguyễn Lan Linh, L. Hùng, Trần Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Nguyễn Anh Chi, Trần Văn Chiến, Phan Thị Bích Hạnh
{"title":"Thực trạng sức khỏe răng miệng của người bệnh đến khám răng hàm mặt tại Viện Y học Phòng không - Không quân năm 2023","authors":"Vũ Nguyễn Lan Linh, L. Hùng, Trần Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Thúy Hạnh, Nguyễn Anh Chi, Trần Văn Chiến, Phan Thị Bích Hạnh","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2160","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2160","url":null,"abstract":"Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 327 đối tượng đến khám và điều trị răng hàm mặt (RHM) tại Viện Y học Phòng không - Không quân từ tháng 6 đến tháng 9/2023, nhằm đánh giá tình trạng sức khỏe răng miệng (SKRM) của người bệnh đến khám răng hàm mặt (RHM) tại viện. Dữ liệu thu thập bằng cách khám và phỏng vấn bộ câu hỏi. Kết quả cho thấy, chỉ số SMT-R của nhóm đối tượng nghiên cứu là 6,59 ± 4,81, tỷ lệ sâu răng chiếm 67,6%, tỷ lệ người bệnh có túi lợi (CPITN 3 và CPITN 4) là 22%, tỷ lệ người bệnh có từ 3 vùng lục phân lành mạnh (LPLM) trở lên là 32,4%. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe răng miệng bao gồm: tuổi, giới tính, trình độ học vấn và bệnh toàn thân. Cần tuyên truyền về việc khám răng miệng định kỳ để phát hiện và điều trị kịp thời các tổn thương, nhằm cải thiện SKRM người bệnh.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"37 26","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140425893","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long Tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp ở trẻ em tại Bệnh việnĐa khoa Vĩnh Long
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2154
Trần Quang Khải, Nguyễn Thị Thanh Loan, Trần Chí Công
{"title":"Tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long","authors":"Trần Quang Khải, Nguyễn Thị Thanh Loan, Trần Chí Công","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2154","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2154","url":null,"abstract":"Tiêu chảy cấp tính là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và tử vong ở trẻ em trên toàn cầu. Xác định tác nhân vi sinh gây bệnh giúp định hướng điều trị, tránh lạm dụng kháng sinh. Qua phân tích 44 trẻ mắc tiêu chảy cấp tại khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long ghi nhận, hầu hết trẻ tiêu chảy cấp có độ tuổi dưới 24 tháng (86,4%); tỷ lệ nam/nữ là 1,75/1; đa số trẻ nhập viện trong tình trạng không mất nước (95,4%); triệu chứng lâm sàng đi kèm thường gặp nhất là nôn (88,6%), tiêp theo là sốt (79,5%). Real-time PCR mẫu phết trực tràng ở những trẻ này ghi nhận nhiễm virus chiếm tỷ lệ cao nhất (43,2%); Rotavirus group A là tác nhân hàng đầu (47,7%), kế đến là Escherichia coli (27,3%), Campylobacter coli (11,4%). Do đó, không nên sử dụng kháng sinh thường qui trong điều trị tiêu chảy cấp và chủng ngừa Rotavirus là điều hết sức quan trọng.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"24 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140427444","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thái độ với nghề nghiệp của sinh viên điều dưỡng Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông và một số yếu tố liên quan 您可以从您的网站上了解到:您可以从您的 Cao Cao Y tế Hà Đông và một sếu tố liên quan
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2132
Trịnh Thị Giang, Dương Thị Bích Huyền, Nguyễn Đăng Trường, Trương Quang Trung
{"title":"Thái độ với nghề nghiệp của sinh viên điều dưỡng Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông và một số yếu tố liên quan","authors":"Trịnh Thị Giang, Dương Thị Bích Huyền, Nguyễn Đăng Trường, Trương Quang Trung","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2132","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2132","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm mô tả thái độ với nghề nghiệp của sinh viên điều dưỡng và phân tích một số yếu tố liên quan đến thái độ với nghề nghiệp. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 241 sinh viên cao đẳng điều dưỡng năm thứ nhất và năm thứ ba tại Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông thông qua bộ câu hỏi tự điền. Kết quả cho thấy, 80,1% sinh viên có thái độ tích cực với nghề nghiệp. Có 3 yếu tố liên quan đến thái độ với nghề nghiệp của sinh viên là giới tính (AOR = 3,28, 95%CI: 1,42 - 7,60), kinh nghiệm chăm sóc người bệnh (AOR = 2,63, 95%CI: 1,27 - 5,43), định hướng nghề nghiệp (AOR = 4,64, 95%CI: 2,14 - 10,06). Cần tổ chức định hướng nghề điều dưỡng để nâng cao thái độ tích cực với nghề nghiệp.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"78 s2","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140426872","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tình trạng và nhu cầu điều trị răng miệng của bệnh nhân tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tình trạng và nhu cầu cđiều trị răng miệng của bện nhân tại họn phương Y Dược TP.ồ Chí Minh
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2024-02-27 DOI: 10.52852/tcncyh.v174i1.2157
Phạm Thị Hà Thanh, Trần Ngọc Phương Thanh, Trương Phạm Bích Thủy, Huỳnh Hữu Thục Hiền
{"title":"Tình trạng và nhu cầu điều trị răng miệng của bệnh nhân tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh","authors":"Phạm Thị Hà Thanh, Trần Ngọc Phương Thanh, Trương Phạm Bích Thủy, Huỳnh Hữu Thục Hiền","doi":"10.52852/tcncyh.v174i1.2157","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v174i1.2157","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng sức khỏe răng miệng và nhu cầu điều trị của bệnh nhân đến khám tại Khu thực hành Nha khoa tổng quát - Khoa Răng Hàm Mặt, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 595 dữ liệu về tình trạng sức khỏe răng miệng của bệnh nhân (≥ 18 tuổi) đến khám và điều trị từ năm 2017 - 2020. Kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân không có thói quen thăm khám răng miệng định kỳ chiếm 91,43%. Đau răng là triệu chứng than phiền nhiều nhất (63,87%). Về tình trạng sức khỏe răng miệng, đa số là viêm nướu (95,13%) và sâu răng (93,28%), chỉ số trung bình SMT-R là 8,13 ± 6,3; còn mất răng chiếm 64,36%. Nhu cầu điều trị nha chu chiếm tỷ lệ cao nhất (99,83%), chủ yếu là lấy cao răng (84,04%). Nhu cầu trám do sâu (87,90%), nhổ răng do sâu (34,45%) và điều trị tủy (32,77%). Tóm lại, nghiên cứu cho thấy sâu răng và viêm nướu vẫn là hai bệnh lý răng miệng phổ biến ở hầu hết bệnh nhân nha khoa, do vậy nhu cầu điều trị theo thực trạng bệnh đều rất cao. Bệnh nhân chưa có thói quen thăm khám răng miệng định kỳ, chỉ khám và điều trị khi có các triệu chứng khó chịu.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"54 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-27","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140427613","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信