Anh Trần Thị Phương, Thoại Nguyễn Đăng, Thùy Nguyễn Thị Xuân, Kỳ Trương Quốc
{"title":"Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng viên nén bao phim chứa hoạt chất Cefditoren pivoxil bằng phương pháp HPLC","authors":"Anh Trần Thị Phương, Thoại Nguyễn Đăng, Thùy Nguyễn Thị Xuân, Kỳ Trương Quốc","doi":"10.59715/pntjmp.2.1.6","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.1.6","url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Cefditoren pivoxil là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, được bào chế dạng viên nén bao phim. Phương pháp định lượng viên nén bao phim cefditoren pivoxil chưa được quy định trong Dược điển Việt Nam V. Do đó xây dựng quy trình định lượng viên nén bao phim cefditoren pivoxil là một vấn đề cần thiết.\u0000- Đối tượng - Phương pháp: Viên nén bao phim chứa hoạt chất cefditoren pivoxil được định lượng bằng kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo với đầu dò PDA. Quy trình được tối ưu hóa bằng phần mềm Design Expert 12, thẩm định theo hướng dẫn của ICH và Sổ tay đăng ký thuốc của Bộ Y tế và áp dụng để định lượng mẫu chế phẩm trên thị trường.\u0000- Kết quả: Đã xây dựng quy trình định lượng cefditoren pivoxil trong viên nén bao phim bằng phương pháp HPLC. Sau khi được tối ưu hóa bằng phần mềm Design Expert, điều kiện sắc ký gồm cột Sunfire C18 (150 x 4,6 mm; 5µm), pha động gồm methanol: nước (62:38, tt/tt), bước sóng phát hiện 240nm, tốc độ dòng 1,0ml/phút và nhiệt độ cột 300 C. Kết quả thẩm định cho thấy quy trình có tính chọn lọc cao, khoảng tuyến tính từ 10 - 400µg/ml, tỷ lệ phục hồi nằm trong khoảng 98 - 102% và độ chính xác có RSD < 2%. Đã áp dụng quy trình vào việc định lượng viên nén bao phim chứa cefditoren pivoxil trên thị trường. Kết quả hàm lượng cefditoren pivoxil trong khoảng 90 - 110%.\u0000- Kết luận: Đề tài này đã xây dựng thành công quy trình định lượng viên nén bao phim cefditoren pivoxil bằng phương pháp HPLC. Quy trình này đã được thẩm định và áp dụng để phân tích mẫu chế phẩm trên thị trường Việt Nam.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000- Background: Cefditoren pivoxil is a 3rd generation of the cephalosporin, available commercially in film - coated tablet formulations. Method for the determination of cefditoren pivoxil is not yet available in the 5th Vietnamese Pharmacopoeia. Therefore, it is necessary to develop and validate a method for the quantification of film - coated tablets containing cefditoren pivoxil.\u0000- Methods: Cefditoren pivoxil in film - coated tablets was determined by high - performance liquid chromatography (HPLC) with photodiode array (PDA) detector. The method was optimized using Design Expert 12 program, validated based on ICH guideline, and applied to commercial formulations.\u0000- Results: The optimal chromatographic conditions for the quantification of cefditoren pivoxil were found out by Design Expert 12 program: a Sunfire C18 (150 × 4.6 mm; 5µm), mobile phase consisting of methanol and water (62:38, v/v), flow rate of 1.0ml/min, detection wavelength of 240 nm and column temperature of 300 C. The method was shown high selectivity, a wide linearity range from 10 - 400µg/ml. Intra-day standard deviation was below 2% and the recovery range was 98 - 102%. The method was applied to commercial formulations, and the assay results were within 90 - 110%.\u0000- Conclusions: The method for the quantification of cefditoren pivoxil in film - coated tablet formulations by HPLC was successfully developed. This method was validated and applied t","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"607 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-03-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116393226","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"Ảnh hưởng của chương trình tư vấn cá thể trên thực hành liên quan đến lối sống và tự chăm sóc ở người bệnh đái tháo đường típ 2","authors":"Thiện Nguyễn Minh, Hồng Tăng Kim","doi":"10.59715/pntjmp.2.1.5","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.1.5","url":null,"abstract":"- Mục tiêu: Xác định ảnh hưởng của chương trình tư vấn các thể trên thực hành liên quan đến lối sống và tự chăm sóc ở người bệnh đái tháo đường típ 2.\u0000- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tư vấn cá thể trên nhóm đối tượng có so sánh trước sau được thực hiện trên 75 bệnh nhân đái tháo đường típ 2 đang điều trị ngoại trú tại khoa khám bệnh - Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi từ 4/2022 đến 7/2022.\u0000- Kết quả nghiên cứu: Tổng điểm thực hành trước tư vấn: 18,64 ± 5,27. Sau tư vấn 1 tháng là: 28,95 ± 6,11 và 3 tháng là: 26,07 ± 5,89. Mức độ thực hành trước tư vấn: Kém, trung bình, tốt lần lượt là 72%, 28% và 0%. Sau tư vấn 1 tháng là 10,67%, 70,66%, 18,67% và 3 tháng là 17,33%, 77,33%, 5,33%.\u0000- Kết luận: Thực hành liên quan đến lối sống và tự chăm sóc còn hạn chế trước tư vấn và đã cải thiện đáng kể sau tư vấn. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả rõ rệt của chương trình tư vấn cá thể cho người bệnh và cần được tiến hành thường xuyên tại các cơ sở y tế.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000- Objective: To determine the effect of a counseling program on lifestyle and self - care practices in patients with type 2 diabetes.\u0000- Methods: Individual counseling on a group of subjects with before - after comparison was performed on 75 patients with type 2 diabetes who are undergoing outpatient treatment at the medical examination department - Cu Chi Area General Hospital from 4/2022 to 7/2022.\u0000- Results: Total score of practice before counseling: 18.64 ± 5.27. Average score of practice after 1 month of counselingis 28.95 ± 6.11 and 3 months is 26.07 ± 5.89. Ability to practice before counseling: Poor is 72%, average is 28%, good is 0%.Possibility of practice after 1 month consultation is 10.67%, 70.66%, 18.67% and 3 months is 17.33%, 77.33%, 5.33%.\u0000- Conclusion: Practices related to lifestyle and self - care were limited before counseling and significantly improved after counseling. The results of the study show the clear effectiveness of individual counseling programs for patients and need to be conducted regularly in health facilities.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"12 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-03-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125969226","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"Nhân một trường hợp xoắn u lạc nội mạc tử cung ở buồng trứng tại Bệnh viện Hùng Vương","authors":"Vũ Nguyễn Xuân, Hiền Nguyễn Minh, Giang Phùng Hương","doi":"10.59715/pntjmp.2.1.24","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.1.24","url":null,"abstract":"Xoắn u nang lạc nội mạc tử cung ở buồng trứng là một thể bệnh rất hiếm gặp, xuất hiện ở phụ nữ trẻ là chủ yếu. Chẩn đoán còn gặp rất nhiều khó khăn do triệu chứng lâm sàng có sự chồng lấp giữa bệnh lý lạc nội mạc tử cung và xoắn phần phụ. Chúng tôi báo cáo 1 trường hợp bệnh nhân nữ, 20 tuổi, chưa quan hệ tình dục, đau hố chậu phải kèm buồn nôn, trên siêu âm có nang lạc nội mạc tử cung buồng trứng phải phù nề, whirlpool (+). Bệnh nhân được phẫu thuật nội soi tháo xoắn và bóc u nang buồng trứng. Kết quả giải phẫu bệnh: nang lạc nội mạc tử cung ở buồng trứng phải.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000 Ovarian torsion with endometrioma is rare but especially occurs in young women. Because of the alike symptoms between endometrioma and ovarian torsion, the diagnosis is challenging. We report a 20 - year - old, virgin woman with right lower pelvic pain. Abdominal ultrasonography showed an endometrioma cyst with\u0000edema tissue, a whirlpool sign of twisted vascular pedicle. The patient underwent a laparoscopy to retwist right ovarian torsion. Histopathological results a confirmed ovarian endometrioma.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"30 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-03-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124347079","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Phụng Đặng Kim, Đức Lê Hồng, Huy Nguyễn Anh, Trung Nguyễn Tín, Huy Huỳnh Quang
{"title":"Giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán giai đoạn T ở bệnh nhân ung thư nướu răng","authors":"Phụng Đặng Kim, Đức Lê Hồng, Huy Nguyễn Anh, Trung Nguyễn Tín, Huy Huỳnh Quang","doi":"10.59715/pntjmp.2.1.20","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.1.20","url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Ung thư nướu răng (UTNR) là bệnh lý thường gặp thứ ba trong nhóm bệnh lý ung thư hốc miệng. Vì vậy chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm mô tả đặc điểm hình ảnh UTNR trên cắt lớp vi tính và xác định giá trị của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán giai đoạn T của UTNR.\u0000- Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang hồi cứu 102 bệnh nhân UTNR, được chụp CLVT tại BV Ung bướu TP.HCM từ 08/2019 đến 07/2022.\u0000- Kết quả: UTNR thường gặp ở hàm dưới, bắt thuốc không đồng nhất sau tiêm cản quang (69,6% và 82,4%). Xâm lấn xương thường gặp nhất với tỉ lệ 90,2%. So sánh giai đoạn T trên CLVT và giải phẫu bệnh bằng chỉ số Kappa hiệu chỉnh thu được giá trị Kappa hiệu chỉnh là 0,6.\u0000- Kết luận: Cắt lớp vi tính là phương pháp rất có giá trị trong chẩn đoán giai đoạn T UTNR.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000- Introduction: Gingival cancer is the third most common disease in the group of oral cancers. Therefore, we conduct this study to describe imaging characteristics and assess the values of computed tomography in T staging of gingival cancer.\u0000- Materials - Methods: A retrospective cross - sectional study included 102 gingival cancer patients with available CT - scans and pathology results at Ho Chi Minh City Oncology Hospital from August 2019 to July 2022.\u0000- Results: Gingival cancers were common in the mandible, with heterogeneous enhancement after contrast injection (69,6% and 82,4%). Bone invasion was the most common with the rate of 90.2%. In comparison between CT - scans and histologic analysis in T staging showed good agreement, with weighted kappa index 0.6 (95% CI, 0,4 - 0,9).\u0000- Conclusions: Computed tomography is a valuable method in the T staging of gingival cancer.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"56 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-03-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134212641","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Nhật Phùng Đức, Tuấn Hồ Nguyễn Anh, Phương Hoàng Thị Diễm, Tâm Dương Thị Minh, Hùng Trần Huy, Cường Ngô Quốc, Duy Trần Cao, Hòa Trương Công
{"title":"Khảo sát điều kiện, năng lực học tập và nhu cầu hỗ trợ của tân sinh viên năm 2022 tại Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch","authors":"Nhật Phùng Đức, Tuấn Hồ Nguyễn Anh, Phương Hoàng Thị Diễm, Tâm Dương Thị Minh, Hùng Trần Huy, Cường Ngô Quốc, Duy Trần Cao, Hòa Trương Công","doi":"10.59715/pntjmp.2.1.12","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.1.12","url":null,"abstract":"Với mục đích hiểu rõ hơn về các đặc tính cá nhân, điều kiện học tập, năng lực tự học và nhu cầu hỗ trợ của tân sinh viên (SV) nhập học năm 2022 tại trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Nhà trường đã tiến hành nghiên cứu thông qua hình thức khảo sát online với tên đăng nhập là mã sinh viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy đa số SV có khả năng tự học, nhưng vẫn còn một bộ phận SV chưa biết và chưa từng được hướng dẫn cách tự học, bên cạnh đó vẫn còn khá nhiều SV chưa có chứng chỉ tin học và ngoại ngữ trước khi vào trường. Từ kết quả trên là cơ sở để Nhà trường cung cấp các hoạt động hỗ trợ, đáp ứng nhu cầu học tập và sinh hoạt cũng như có những điều chỉnh trong chương trình đào tạo, giảng dạy phù hợp nhằm ngày một nâng cao chất lượng đào tạo trong dạy và học. Kết quả nghiên cứu là một trong những kênh thông tin về chất lượng đầu vào, nhằm định hướng đào tạo với nguồn lực của trường, phù hợp với SV để từ đó giúp Nhà trường đưa ra các phương pháp giảng dạy thích hợp, bảo đảm đạt chất lượng chuẩn đầu ra cho các SV theo học tại Trường.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000 In order to better understand the personal characteristics, studying conditions, self - study ability, and needed support of freshman (SV) enrolling in 2022 at Pham Ngoc Thach Medical University, the University has conducted the research through an online survey with student’s Uni ID as login username. The survey results show that the majority of students have ability to self - study, there are still quite a lot of students who did not learn or guided on self - study. Besides, there are still quite a lot of students who do not have certificates of computer science and foreign languages before enrolling for school. The above results oriented for the University to provide support activities that meet the learning needs and living need as well as to make adjustments in the appropriate training and teaching programs to improve the training quality in teaching and learning. Research results are one of the information channels about input quality, in order to orient training with the school’s resources, suitable for students, thereby helping the University to come up with appropriate teaching methods, ensuring achieve the output standard quality for students studying at the University.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"23 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-03-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114908450","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Thắng Nguyễn Trần Minh, Sang Trương Tiến, Hoàng Nguyễn Văn, Sang Trương Hoàng, Thảo Phan Nguyễn Minh, Bách Trần Xuân, Nhân Lê Minh, Nhã Nguyễn Huỳnh Đức, Tiến Trịnh Trung, Liêm Võ Thành
{"title":"Thực trạng sử dụng dịch vụ tư vấn y tế từ xa tại Phòng khám Đa khoa trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2021 - 2022","authors":"Thắng Nguyễn Trần Minh, Sang Trương Tiến, Hoàng Nguyễn Văn, Sang Trương Hoàng, Thảo Phan Nguyễn Minh, Bách Trần Xuân, Nhân Lê Minh, Nhã Nguyễn Huỳnh Đức, Tiến Trịnh Trung, Liêm Võ Thành","doi":"10.59715/pntjmp.2.1.3","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.1.3","url":null,"abstract":"- Đặt vấn đề: Căn cứ nhu cầu tư vấn y tế từ xa của khách hàng cũng như khả năng cung cấp dịch vụ này từ các cơ sở y tế trên toàn quốc. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm mục tiêu tìm hiểu thực trạng bệnh nhân sử dụng dịch vụ tư vấn y tế từ xa tại Phòng khám Đa khoa Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch từ năm 2021 - 2022.\u0000- Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang và kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện trên tất cả khách hàng sử dụng dịch vụ tư vấn y tế từ xa tại Phòng khám Đa khoa Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.\u0000- Kết quả: Chúng tôi thu thập được 321 người đủ điều kiện chọn vào nghiên cứu, khách hàng nam sử dụng dịch vụ y tế từ xa là 41,4% (đối với nữ là 58,6%). Khách hàng được tư vấn vào quý III/2021 là 39,9%; quý IV/2021 là 42,1%, quý I/2022 là 18,1%. Chuyên khoa khách hàng có nhu cầu được tư vấn cao nhất là Da liễu (31,8%), tiếp theo là Tâm lý (28,7%).\u0000- Kết luận: Nghiên cứu này cho thấy nhu cầu tư vấn y tế từ xa rất cao.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000- Objective: Due to the demand for using Telemedicine Consultation Service customers as well as the ability to provide this kind of service to medical facilities across the country. We conducted research to find out the reality of patients using telemedicine consultation services of The Polyclinic of Pham Ngoc Thach University of Medicine from 2021 - 2022.\u0000- Subjects and research methods: This research used Cross - sectional study design with a convenient sampling method in all customers using telemedicine consultation service of The Polyclinic of Pham Ngoc Thach University of Medicine.\u0000- Results: 321 eligible people were chosen to participate in this research. The result shows that 41.4% of customers using telemedicine services were male, while female customers accounted for 58.6%. The percentage of customers using this service in the Third quarter, the Fourth quarter of 2021 and the First quarter of 2022 was 39.9% and 42.1% and 18.1% consecutively. Two specialties with the highest demand for consultation were Dermatology (31.8%) and Psychology (28.7%).\u0000- Conclusion: Through this research, it can be seen that customers’ demand for using Telemedicine Consultation Service is very high.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"56 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-03-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121713574","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"Bệnh gan nhiễm mỡ liên quan chuyển hóa (MAFLD): bệnh hệ thống ngoài gan","authors":"Hạnh Đoàn Lê Minh, Tường Trần Thị Khánh","doi":"10.59715/pntjmp.2.1.1","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.1.1","url":null,"abstract":"Bệnh gan nhiễm mỡ liên quan chuyển hóa (Metabolic Associated Fatty Liver Disease - MAFLD) là định nghĩa mới được đề xuất bởi hội đồng chuyên gia quốc tế năm 2021 để thay thế cho thuật ngữ bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (Non-alcoholic fatty liver disease - NAFLD) và đã được Hiệp hội nghiên cứu về gan Châu Á - Thái Bình Dương đưa vào hướng dẫn chẩn đoán và điều trị [1]. Đây là một sự thay đổi trong mô hình, nhấn mạnh vai trò nhân quả chính của rối loạn chuyển hóa, thay đổi về dịch tễ học, sinh lý bệnh và quan trọng là MAFLD có thể được chẩn đoán xác định còn NAFLD chỉ là chẩn đoán loại trừ. Do vậy, trong tương lai, MAFLD có thể sẽ ngày càng được sử dụng rộng rãi hơn và được xem như là một tiêu chuẩn để xác định các đối tượng có nguy cơ mắc bệnh gan và ngoài gan tiến triển [1]. MAFLD được xem là nguyên nhân chính gây bệnh gan trên toàn thế giới và ảnh hưởng gần một phần tư (24%) dân số toàn cầu [2]. Đây là nguyên nhân dẫn đến xơ gan, ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) ngày càng gia tăng và tử vong do gan. Lối sống ít vận động và chế độ dinh dưỡng nhiều năng lượng sẽ làm cho MAFLD tiếp tục tăng trong tương lai. Hiểu biết thêm về MAFLD sẽ giúp các bác sĩ lâm sàng phát hiện sớm tình trạng xơ hóa gan và có hành động giúp giảm thiểu tiến triển bệnh và cải thiện tỷ lệ tử vong.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000 Metabolic Associated Fatty Liver Disease (MAFLD) is a new definition proposed by an international panel of experts in 2021 to replace the term Non - Alcoholic Fatty Liver Disease (NAFLD) and has been included in the diagnosis and treatment guidelines by the Asia - Pacific Association for the Study of the Liver [1]. This is a paradigm shift, emphasizing the major causal role of metabolic disorders, changes in epidemiology and pathophysiology, and importantly, that MAFLD can be definitively diagnosed while NAFLD is exclusive diagnosis. Therefore, in the future, MAFLD may be used more and more widely and as a criterion for identifying subjects at risk for advanced liver and extrahepatic disease [1]. MAFLD is considered a major cause of liver disease worldwide and affects nearly a quarter (24%) of the global population [2]. This is the cause of anincreasing in cirrhosis, hepatocellular carcinoma (HCC) and death from liver. A sedentary lifestyle and a high - calorie diet will make MAFLD continue to increase in the future. Understanding more about MAFLD will help clinicians detect liver fibrosis early and take action to reduce disease progression and improve mortality.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"7 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-03-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"125440490","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Linh Nguyễn Đại Hùng, Nhi Trần Thị Loan, Tuấn Trần Minh, Dương Nguyễn Thị Thùy, Thư Dương Quang Anh
{"title":"Đánh giá dòng chảy dịch não tủy ở cống não trên người bình thường bằng kỹ thuật cộng hưởng từ tương phản pha","authors":"Linh Nguyễn Đại Hùng, Nhi Trần Thị Loan, Tuấn Trần Minh, Dương Nguyễn Thị Thùy, Thư Dương Quang Anh","doi":"10.59715/pntjmp.2.1.7","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.1.7","url":null,"abstract":"- Mục tiêu: Định lượng các thông số của dòng chảy não tủy tại cống não bằng kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tương phản pha (PC - MRI) theo cả hai giới và sáu nhóm tuổi khác nhau để cung cấp dữ liệu quy chuẩn.\u0000- Đối tượng và phương pháp: 91 đối tượng có hình chụp cộng hưởng từ (CHT) thường quy bình thường bằng máy CHT 1,5T (Phillip Multiva). Các đối tượng được chia thành 6 nhóm tuổi: 15 - 24 tuổi, 25 - 34 tuổi, 35 - 44 tuổi, 45 - 54 tuổi, 55 - 64 tuổi, ≥ 65 tuổi. Sử dụng kĩ thuật CHT tương phản pha, đặt đường cắt vuông góc với phần bóng của cống não. Định lượng dòng chảy dịch não tủy trên hình ảnh pha, tái lập pha, độ lớn. Đo các thông số diện tích cống não (mm2), tốc độ đỉnh (cm/giây), tốc độ trung bình (cm/giây), thể tích dòng xuống (ml), thể tích dòng lên (ml), thể tích ròng (ml), lưu lượng trung bình (ml/giây).\u0000- Kết quả: Diện tích cống não, tốc độ tối đa, tốc độ trung bình, thể tích dòng xuống, thể tích dòng lên, thể tích ròng và lưu lượng trung bình là 3,89 mm2; 3,79 cm/giây; 0,43 cm/giây; 0,036 ml; 0,020 ml; 0,016 ml; 0,017 ml/giây. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về diện tích cống não và thông số dòng chảy dịch não tủy giữa hai giới (p > 0,05). Diện tích cống não trung bình ở nhóm tuổi 55 - 64 tuổi cao hơn nhóm 25 - 34, 35 - 44, 45 - 54 tuổi có ý nghĩa thống kê (p = 0,04; 0,006; 0,024). Vận tốc đỉnh ở nhóm 55 - 64 tuổi cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm 25 - 34 tuổi (p = 0,015). Vận tốc trung bình ở nhóm 25 - 34 tuổi thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm 55 - 64 và ≥ 65 tuổi (p = 0,015; 0,006).\u0000- Kết luận: Trung bình các thông số dòng chảy dịch não tủy ở cống não trên 2 giới và 6 nhóm tuổi đã được xác định, phân tích không khác biệt có ý nghĩa thống kê trừ diện tích cống não trung bình ở nhóm tuổi 55 - 64 tuổi cao hơn nhóm 25 - 34, 35 - 44, 45 - 54 tuổi; vận tốc đỉnh ở nhóm 55 - 64 tuổi cao nhóm 25 - 34 tuổi; vận tốc trung bình ở nhóm 25 - 34 tuổi thấp hơn so với nhóm 55 - 64 và ≥ 65 tuổi.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000- Objective: To quantify the parameters of cerebrospinal flow at the cerebral aqueduct by using cine phase - contrast magnetic resonance imaging (PC - MRI) technique according to both sexes and six different age groups to provide normative data.\u0000- Materials and Methods: 91 subjects with normal routine magnetic resonance imaging were performed with 1,5T magnetic resonance system (Phillip Multiva). Subjects were divided into six age groups: 15 - 24 years, 25 - 34 years, 35 - 44 years, 45 - 54 years, 55 - 64 years, ≥ 65 years. Using cine phase - contrast magnetic resonance imaging technique, put perpendicular at the ampulla of cerebral aqueduct, phase, rephase, and magnitude images were acquired. At this level, aqueduct area (mm2), peak velocity (cm/s), average velocity (cm/s), forward volume (ml), reverse volume (ml), net forward volume (ml) and average flow (ml/s) were studied.\u0000- Results: The aqueduct area, peak velocity, average velocity, forward volume, reverse volume, net forward volume and average flow were 3,89 mm2; 3,79 cm/s","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"51 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-03-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133986281","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"Dậy thì sớm trung ương ở trẻ thừa cân/béo phì","authors":"Thúy Hoàng Thị Diễm, Minh Nguyễn Khoa Bình","doi":"10.59715/pntjmp.2.1.2","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.1.2","url":null,"abstract":"Tần suất trẻ dậy thì sớm liên quan thừa cân/béo phì ngày càng tăng. Cơ chế bệnh sinh liên kết hai vấn đề này vẫn còn chưa được biết rõ. Không phải tất cả trẻ béo phì đều có sự kích hoạt toàn phần của trục hạ đồi - tuyến yên - sinh dục, nên nghiệm pháp kích thích bằng GnRH vẫn là bước đầu tiên quan trọng khi thực hiện chẩn đoán. Tuổi xương có ít giá trị hơn so với trẻ có cân nặng bình thường, nhưng vẫn cần thiết trong việc dự đoán chiều cao cuối cùng và tư vấn điều trị. GnRHa có hiệu quả làm chậm tiến triển tuổi xương, cho phép đạt được chiều cao cuối cùng phù hợp với chiều cao trung bình theo bố mẹ.\u0000\u0000Abstract\u0000\u0000Obese children presenting with early signs of puberty are becoming increasingly common. The mechanistic link between weight and early puberty is not fully understood, but not all children had full activation of the HPG axis thus suggesting that evaluation through measurement of LH levels remains an important first step among obese girls with early puberty. Bone age advancement has less diagnostic value among obese girls with early puberty but can still be used to estimate adult height and to informcounseling about potential therapy. GnRHa therapy still is effective in achieving the final height at the mid - parental height.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"11 3","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-03-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"113980918","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"Toàn Văn Tập 2 Số 1 Năm 2023","authors":"Pnt Y dược","doi":"10.59715/pntjmp.2.1.0","DOIUrl":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.1.0","url":null,"abstract":"Toàn văn tập 2 số 1 năm 2023","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"35 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-03-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114306059","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}