Đánh giá dòng chảy dịch não tủy ở cống não trên người bình thường bằng kỹ thuật cộng hưởng từ tương phản pha

Linh Nguyễn Đại Hùng, Nhi Trần Thị Loan, Tuấn Trần Minh, Dương Nguyễn Thị Thùy, Thư Dương Quang Anh
{"title":"Đánh giá dòng chảy dịch não tủy ở cống não trên người bình thường bằng kỹ thuật cộng hưởng từ tương phản pha","authors":"Linh Nguyễn Đại Hùng, Nhi Trần Thị Loan, Tuấn Trần Minh, Dương Nguyễn Thị Thùy, Thư Dương Quang Anh","doi":"10.59715/pntjmp.2.1.7","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"- Mục tiêu: Định lượng các thông số của dòng chảy não tủy tại cống não bằng kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tương phản pha (PC - MRI) theo cả hai giới và sáu nhóm tuổi khác nhau để cung cấp dữ liệu quy chuẩn.\n- Đối tượng và phương pháp: 91 đối tượng có hình chụp cộng hưởng từ (CHT) thường quy bình thường bằng máy CHT 1,5T (Phillip Multiva). Các đối tượng được chia thành 6 nhóm tuổi: 15 - 24 tuổi, 25 - 34 tuổi, 35 - 44 tuổi, 45 - 54 tuổi, 55 - 64 tuổi, ≥ 65 tuổi. Sử dụng kĩ thuật CHT tương phản pha, đặt đường cắt vuông góc với phần bóng của cống não. Định lượng dòng chảy dịch não tủy trên hình ảnh pha, tái lập pha, độ lớn. Đo các thông số diện tích cống não (mm2), tốc độ đỉnh (cm/giây), tốc độ trung bình (cm/giây), thể tích dòng xuống (ml), thể tích dòng lên (ml), thể tích ròng (ml), lưu lượng trung bình (ml/giây).\n- Kết quả: Diện tích cống não, tốc độ tối đa, tốc độ trung bình, thể tích dòng xuống, thể tích dòng lên, thể tích ròng và lưu lượng trung bình là 3,89 mm2; 3,79 cm/giây; 0,43 cm/giây; 0,036 ml; 0,020 ml; 0,016 ml; 0,017 ml/giây. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về diện tích cống não và thông số dòng chảy dịch não tủy giữa hai giới (p > 0,05). Diện tích cống não trung bình ở nhóm tuổi 55 - 64 tuổi cao hơn nhóm 25 - 34, 35 - 44, 45 - 54 tuổi có ý nghĩa thống kê (p = 0,04; 0,006; 0,024). Vận tốc đỉnh ở nhóm 55 - 64 tuổi cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm 25 - 34 tuổi (p = 0,015). Vận tốc trung bình ở nhóm 25 - 34 tuổi thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm 55 - 64 và ≥ 65 tuổi (p = 0,015; 0,006).\n- Kết luận: Trung bình các thông số dòng chảy dịch não tủy ở cống não trên 2 giới và 6 nhóm tuổi đã được xác định, phân tích không khác biệt có ý nghĩa thống kê trừ diện tích cống não trung bình ở nhóm tuổi 55 - 64 tuổi cao hơn nhóm 25 - 34, 35 - 44, 45 - 54 tuổi; vận tốc đỉnh ở nhóm 55 - 64 tuổi cao nhóm 25 - 34 tuổi; vận tốc trung bình ở nhóm 25 - 34 tuổi thấp hơn so với nhóm 55 - 64 và ≥ 65 tuổi.\n\nAbstract\n\n- Objective: To quantify the parameters of cerebrospinal flow at the cerebral aqueduct by using cine phase - contrast magnetic resonance imaging (PC - MRI) technique according to both sexes and six different age groups to provide normative data.\n- Materials and Methods: 91 subjects with normal routine magnetic resonance imaging were performed with 1,5T magnetic resonance system (Phillip Multiva). Subjects were divided into six age groups: 15 - 24 years, 25 - 34 years, 35 - 44 years, 45 - 54 years, 55 - 64 years, ≥ 65 years. Using cine phase - contrast magnetic resonance imaging technique, put perpendicular at the ampulla of cerebral aqueduct, phase, rephase, and magnitude images were acquired. At this level, aqueduct area (mm2), peak velocity (cm/s), average velocity (cm/s), forward volume (ml), reverse volume (ml), net forward volume (ml) and average flow (ml/s) were studied.\n- Results: The aqueduct area, peak velocity, average velocity, forward volume, reverse volume, net forward volume and average flow were 3,89 mm2; 3,79 cm/s, 0,43 cm/s; 0,036 ml; 0,020 ml; 0,016 ml; 0,017 ml/s. There were no statistically significant differences in aqueduct area and CSF flow parameters between sexes (p > 0.05). The average aqueductal area in the age group of 55 - 64 years was statistically significantly higher than the age group of 25 - 34, 35 - 44, 45 - 54 years (p = 0,04; 0,006; 0,024). The peak velocity in the age group of 55 - 64 years was statistically significantly higher than the age group of 25 - 34 years (p = 0,015). The average velocity in the age group of 25 - 34 years was statistically significantly lower than the age group of 55 - 64 and ≥ 65 years (p = 0,015; 0,006).\n- Conclusion: The average parameters of CSF flow in the cerebral aqueduct over 2 sexes and 6 age groups were determined, the analysis did not have a statistically significant difference except for the average cerebral aqueduct area in the age group of 55 - 64 years was higher than the age group of 25 - 34, 35 - 44, 45 - 54 years; the peak velocity in the age group of 55 - 64 years was higher than the age group of 25 - 34 years; the average velocity in the age group of 25 - 34 years was than the age group of 55 - 64 and ≥ 65 years.","PeriodicalId":330688,"journal":{"name":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","volume":"51 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-03-20","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Pham Ngoc Thach Journal of Medicine and Pharmacy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59715/pntjmp.2.1.7","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

- Mục tiêu: Định lượng các thông số của dòng chảy não tủy tại cống não bằng kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tương phản pha (PC - MRI) theo cả hai giới và sáu nhóm tuổi khác nhau để cung cấp dữ liệu quy chuẩn. - Đối tượng và phương pháp: 91 đối tượng có hình chụp cộng hưởng từ (CHT) thường quy bình thường bằng máy CHT 1,5T (Phillip Multiva). Các đối tượng được chia thành 6 nhóm tuổi: 15 - 24 tuổi, 25 - 34 tuổi, 35 - 44 tuổi, 45 - 54 tuổi, 55 - 64 tuổi, ≥ 65 tuổi. Sử dụng kĩ thuật CHT tương phản pha, đặt đường cắt vuông góc với phần bóng của cống não. Định lượng dòng chảy dịch não tủy trên hình ảnh pha, tái lập pha, độ lớn. Đo các thông số diện tích cống não (mm2), tốc độ đỉnh (cm/giây), tốc độ trung bình (cm/giây), thể tích dòng xuống (ml), thể tích dòng lên (ml), thể tích ròng (ml), lưu lượng trung bình (ml/giây). - Kết quả: Diện tích cống não, tốc độ tối đa, tốc độ trung bình, thể tích dòng xuống, thể tích dòng lên, thể tích ròng và lưu lượng trung bình là 3,89 mm2; 3,79 cm/giây; 0,43 cm/giây; 0,036 ml; 0,020 ml; 0,016 ml; 0,017 ml/giây. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về diện tích cống não và thông số dòng chảy dịch não tủy giữa hai giới (p > 0,05). Diện tích cống não trung bình ở nhóm tuổi 55 - 64 tuổi cao hơn nhóm 25 - 34, 35 - 44, 45 - 54 tuổi có ý nghĩa thống kê (p = 0,04; 0,006; 0,024). Vận tốc đỉnh ở nhóm 55 - 64 tuổi cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm 25 - 34 tuổi (p = 0,015). Vận tốc trung bình ở nhóm 25 - 34 tuổi thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm 55 - 64 và ≥ 65 tuổi (p = 0,015; 0,006). - Kết luận: Trung bình các thông số dòng chảy dịch não tủy ở cống não trên 2 giới và 6 nhóm tuổi đã được xác định, phân tích không khác biệt có ý nghĩa thống kê trừ diện tích cống não trung bình ở nhóm tuổi 55 - 64 tuổi cao hơn nhóm 25 - 34, 35 - 44, 45 - 54 tuổi; vận tốc đỉnh ở nhóm 55 - 64 tuổi cao nhóm 25 - 34 tuổi; vận tốc trung bình ở nhóm 25 - 34 tuổi thấp hơn so với nhóm 55 - 64 và ≥ 65 tuổi. Abstract - Objective: To quantify the parameters of cerebrospinal flow at the cerebral aqueduct by using cine phase - contrast magnetic resonance imaging (PC - MRI) technique according to both sexes and six different age groups to provide normative data. - Materials and Methods: 91 subjects with normal routine magnetic resonance imaging were performed with 1,5T magnetic resonance system (Phillip Multiva). Subjects were divided into six age groups: 15 - 24 years, 25 - 34 years, 35 - 44 years, 45 - 54 years, 55 - 64 years, ≥ 65 years. Using cine phase - contrast magnetic resonance imaging technique, put perpendicular at the ampulla of cerebral aqueduct, phase, rephase, and magnitude images were acquired. At this level, aqueduct area (mm2), peak velocity (cm/s), average velocity (cm/s), forward volume (ml), reverse volume (ml), net forward volume (ml) and average flow (ml/s) were studied. - Results: The aqueduct area, peak velocity, average velocity, forward volume, reverse volume, net forward volume and average flow were 3,89 mm2; 3,79 cm/s, 0,43 cm/s; 0,036 ml; 0,020 ml; 0,016 ml; 0,017 ml/s. There were no statistically significant differences in aqueduct area and CSF flow parameters between sexes (p > 0.05). The average aqueductal area in the age group of 55 - 64 years was statistically significantly higher than the age group of 25 - 34, 35 - 44, 45 - 54 years (p = 0,04; 0,006; 0,024). The peak velocity in the age group of 55 - 64 years was statistically significantly higher than the age group of 25 - 34 years (p = 0,015). The average velocity in the age group of 25 - 34 years was statistically significantly lower than the age group of 55 - 64 and ≥ 65 years (p = 0,015; 0,006). - Conclusion: The average parameters of CSF flow in the cerebral aqueduct over 2 sexes and 6 age groups were determined, the analysis did not have a statistically significant difference except for the average cerebral aqueduct area in the age group of 55 - 64 years was higher than the age group of 25 - 34, 35 - 44, 45 - 54 years; the peak velocity in the age group of 55 - 64 years was higher than the age group of 25 - 34 years; the average velocity in the age group of 25 - 34 years was than the age group of 55 - 64 and ≥ 65 years.
用磁共振对比技术评估正常人脑脊液的流动。
-目的:通过两种性别和6个不同年龄组的MRI技术,定量测定输液中脊髓液流动的参数,以提供标准数据。受试者和方法:91名受试者在受试者1.5 t上进行常规ct扫描。对象们被分成6组24岁的时候,25岁:15 - - 34岁,35岁- 44岁的时候,45 - 54岁的时候,55 - 64岁的时候,≥65岁。使用射影对比度技术,在阴沟阴影处设置对角线。定量脑脊液在相位图像上的流动,相位再现,大小。测量输出区域(mm2)、峰值速度(cm/ s)、平均速度(cm/ s)、下流量计(ml)、上流量计(ml)、净流量计(ml)、平均流量(ml/ s)。-结果:排水面积、最大速度、平均速度、降水量、升水量、净容积、平均流量3.89 mm2;3,在79厘米/秒;43厘米/秒的0;0.036毫升;0.020毫升;0.016毫升;0.017毫升/秒。两种性别之间的脑输液面积和脊髓液流量没有统计学意义上的差异(p > 0.05)。55 - 64岁人群的平均供水量比25 - 34、35 - 44、45 - 54岁人群高(p = 0.04;0.006;0.024)。55 - 64岁组的峰值速度比25 - 34岁组的峰值速度有统计学意义。在群25——34岁的平均速度,更低的有意义的统计学实验对象比55 - 64岁和≥65岁组(p = 0.015;0.006)。-结论:经确定的2个性别和6个年龄组的输液脑脊液流量平均值,分析无统计学意义,减去55 - 64岁年龄组的平均输液面积高于25 - 34、35 - 44、45 - 54岁年龄组;55 - 64岁组最高速度,25 - 34岁组最高速度;而25——34岁群体平均速度低比b组的人55 - 64岁和≥65岁。摘要目的:利用电影相反差核磁共振成像技术(pc -mri)对脑渡槽内的脑脊髓流动参数进行量化,根据性别和6个不同年龄组提供标准化数据。-材料和方法:91名正常常规磁共振成像的受试者使用15t磁共振系统(phillip multiva)。Subjects在得克萨斯divided消失在six》杂志groups: 34年,15 - 24年,25 - 35 - 44年,45 - 54年,55 - 64年,≥65年。利用电影相对比核磁共振成像技术,将垂直仪置于脑渡槽的壶腹处,获得相、相、幅像。在此水平上,研究了渡槽面积(mm2)、峰值速度(cm/s)、平均速度(cm/s)、正向体积(ml)、反向体积(ml)、净正向体积(ml)和平均流量(ml/s)。-结果:渡槽面积、峰值速度、平均速度、正向容积、反向容积、净正向容积和平均流量为3.89 m2;3.79厘米/秒0.43厘米/秒;0.036毫升;0.020毫升;0.016毫升;0.017毫升/ s。性别间渡槽面积及脑脊液流量参数差异无统计学意义(p>0.05)。55岁-64岁年龄组平均渡槽面积明显高于25岁-34岁、35岁-44岁、45岁-54岁(p=0.04);0.006;0.024)。55岁-64岁年龄组的峰值速度明显高于25岁-34岁年龄组(p=0.015)。The average但打印《时代》集团(英语媒体25 - 34年的大漠之中statistically那家significantly《时代》集团55 - 64 of, and媒体煤≥65年的(p = 0.015;0.006)。-结论:测定了男女6岁脑脊液流在脑渡槽的平均参数,除55 - 64岁组脑渡槽的平均面积高于25 - 34岁组、35 - 44岁组、45 - 54岁组外,分析无统计学差异;55 - 64岁年龄组的峰值速度高于25 - 34岁年龄组;the average但打印《时代》集团of 25 - 34年的媒体时代初集团煤大漠之中,人伦55 - 64,and≥65年。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信