Tạp chí Nghiên cứu Y học最新文献

筛选
英文 中文
Đối chiếu mô bệnh học quá sản, ung thư biểu mô tuyến tiền liệt với chỉ số PSA và chỉ số PIRADS trên cộng hưởng từ 在此,我谨代表 PSA 和 PIRADS 向您致以诚挚的谢意。
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2023-12-15 DOI: 10.52852/tcncyh.v171i10.2019
Hoàng Thị Ngọc Mai, Nguyễn Thúy Hường, N. Hưng, Trần Ngọc Minh, Đoàn Minh Khuy
{"title":"Đối chiếu mô bệnh học quá sản, ung thư biểu mô tuyến tiền liệt với chỉ số PSA và chỉ số PIRADS trên cộng hưởng từ","authors":"Hoàng Thị Ngọc Mai, Nguyễn Thúy Hường, N. Hưng, Trần Ngọc Minh, Đoàn Minh Khuy","doi":"10.52852/tcncyh.v171i10.2019","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v171i10.2019","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm đối chiếu đặc điểm mô bệnh học kiểu hình quá sản lành tính và ung thư biểu mô tuyến tiền liệt với chỉ số PSA huyết thanh và chỉ số PIRADS trên cộng hưởng từ. Nghiên cứu mô tả trên 74 bệnh nhân (41 quá sản, 33 ung thư biểu mô) cho thấy tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân quá sản và ung thư lần lượtlà63,6và 68,2.SốcaungthưcóđiểmGleasonđộcao8-10là39,4%,điểmGleason6-7là60,6%. Nồng độ PSA huyết thanh càng cao không chỉ gặp ở bệnh nhân ung thư mà còn cho thấy tỷ lệ gặp điểm mô học Gleason cao càng lớn (p < 0,05). PIRADS 4-5 chiếm 97% trong nhóm ung thư, 22% trong nhóm quá sản (p < 0,001). Trong nhóm ung thư biểu mô, 100% Gleason độ cao 8-10 có PIRADS 5 (p < 0,05).","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"95 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139178891","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Gây mê cho bệnh nhân có bất thường bẩm sinh động mạch vành trái: Nhân một trường hợp lâm sàng 您的选择是: Nhân mát trường hợp lâm sàng
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2023-12-15 DOI: 10.52852/tcncyh.v171i10.2021
T. Đức, Nguyễn Huỳnh Anh Huy, Phạm Quang Minh, Nguyễn Hữu Tứ
{"title":"Gây mê cho bệnh nhân có bất thường bẩm sinh động mạch vành trái: Nhân một trường hợp lâm sàng","authors":"T. Đức, Nguyễn Huỳnh Anh Huy, Phạm Quang Minh, Nguyễn Hữu Tứ","doi":"10.52852/tcncyh.v171i10.2021","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v171i10.2021","url":null,"abstract":"Hội chứng ALCAPA (Anomalous origin of left coronary artery from pulmonary artery) là một dị tật động mạch vành bẩm sinh hiếm gặp, đặc trưng bởi vị trí bất thường của động mạch vành trái xuất phát từ động mạch phổi thay vì động mạch chủ. Giai đoạn khởi mê và duy trì mê có nhiều điểm cần chú ý do nhiều thay đổi sinh lý bệnh: duy trì đủ huyết áp tâm trương, duy trì tiền gánh, thể tích nhát bóp tối ưu và ngăn ngừa nhịp tim nhanh. Đồng thời cần thông qua đánh giá huyết động và hiệu quả sửa chữa của phẫu thuật bằng siêu âm tim qua thực quản trong mổ để đánh giá nhanh và chính xác, giúp bác sĩ gây mê và phẫu thuật viên đưa ra các điều trị tối ưu.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"227 ","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139178901","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Hội chứng ALCAPA: Thông báo ca lâm sàng ở người trưởng thành Hội chứng ALCAPA: Thông báo ca lâm sàng ở người trưởng thành
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2023-12-15 DOI: 10.52852/tcncyh.v171i10.2023
Nguyễn Huỳnh Anh Huy, T. Đức, N. Hiền, Nguyễn Thị Thu Phương, Vũ Ngọc Tú, Bùi Quang Thắng, Nguyễn Lân Hiếu
{"title":"Hội chứng ALCAPA: Thông báo ca lâm sàng ở người trưởng thành","authors":"Nguyễn Huỳnh Anh Huy, T. Đức, N. Hiền, Nguyễn Thị Thu Phương, Vũ Ngọc Tú, Bùi Quang Thắng, Nguyễn Lân Hiếu","doi":"10.52852/tcncyh.v171i10.2023","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v171i10.2023","url":null,"abstract":"Xuất phát bất thường của động mạch vành trái từ động mạch phổi (hội chứng ALCAPA) là một bệnh tim bẩm sinh hiếm gặp, thường biểu hiện triệu chứng suy tim từ trẻ sơ sinh, chỉ tỷ lệ rất nhỏ có thể sống đến tuổi trưởng thành. Báo cáo này trình bày một trường hợp bệnh nhân nữ 29 tuổi, đã được chẩn đoán dựa vào biểu hiện lâm sàng, hỗ trợ của điện tâm đồ gắng sức và chẩn đoán hình ảnh (siêu âm tim, cắt lớp vi tính và chụp động mạch vành qua da). Bệnh nhân đã được phẫu thuật chuyển vị động mạch vành tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Qua trường hợp này, chúng tôi bàn luận về chiến lược chẩn đoán và lựa chọn điều trị ở những bệnh nhân trưởng thành gặp hội chứng hiếm gặp này.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"8 ","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139178923","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội 你可以在你的网站上找到 "我的国家",或 "我的国家",或 "我的国家"。
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2023-12-15 DOI: 10.52852/tcncyh.v171i10.2048
Hoàng Long, Trần Quốc Hòa, Trần Trung Thành
{"title":"Kết quả phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội","authors":"Hoàng Long, Trần Quốc Hòa, Trần Trung Thành","doi":"10.52852/tcncyh.v171i10.2048","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v171i10.2048","url":null,"abstract":"Với các khối u nhỏ dưới 7cm, phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận được cho là an toàn về mặt ung thư học trong trường hợp khối u ác tính và không có sự khác biệt với mổ mở và kể cả cắt toàn bộ thận. Phần lớn các bệnh nhân được phẫu thuật cắt u bảo tồn thận tại khoa Ngoại Tiết niệu - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội đều được lựa chọn qua đường nội soi có hoặc không hỗ trợ của cánh tay robot. Nghiên cứu hồi cứu mô tả được tiến hành ở các bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2020 đến tháng 9/2023 nhằm đánh giá kết quả của phẫu thuật này. Số liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê R phiên bản 4.3.1. Nghiên cứu được thực hiện với 34 bệnh nhân. Nữ nhiều hơn nam 1,4 lần (p < 0,001). Tuổi trung bình là 50,91 ± 14,36 tuổi. Có 5/34 bệnh nhân (32,56%) thuộc nhóm nguy cơ trung bình theo thang điểm RENAL. Thời gian phẫu thuật là 95,14 ± 7,66 phút (Min = 80; Max = 120). Thời gian thiếu máu nóng là 28,71 ± 7,44 phút(Min = 20; Max = 50). Lượng máu mất là 70,42 ± 35,32ml (Min = 20; Max = 150). Thời gian nằm viện sau phẫu thuật là 3,07 ± 0,49 ngày (Min = 2; Max = 4). Xác suất không tái phát ở tháng thứ 3 là 96,7% (95%CI: 0,905 - 1). Nghiên cứu cho thấy phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận là một phẫu thuật ít xâm lấn, an toàn và hiệu quả.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"496 ","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139178266","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tình trạng nhiễm khuẩn cơ xương khớp điều trị tại Khoa Nội tổng hợp - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Tình trạng nhiễm khuón cơ xương khớp điề tuị tại Khoa Nội tổngợp - Bệnh việnĐại học Y Hà Nội
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2023-12-15 DOI: 10.52852/tcncyh.v171i10.1987
H. Phú, Phạm Văn Tư, Phạm Hoài Thư
{"title":"Tình trạng nhiễm khuẩn cơ xương khớp điều trị tại Khoa Nội tổng hợp - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội","authors":"H. Phú, Phạm Văn Tư, Phạm Hoài Thư","doi":"10.52852/tcncyh.v171i10.1987","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v171i10.1987","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm xác định nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm khuẩn cơ xương khớp tại Khoa Nội tổng hợp, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2022 - 2023. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 51 bệnh nhân nhiễm khuẩn cơ xương khớp. Tuổi trung bình 58,4 ± 16,2 tuổi, nam giới chiếm 64,7%, thời gian điều trị trung bình 11,5 ± 4,4 ngày. Nhiễm khuẩn phần mềm là hay gặp nhất chiếm 66,7%. Tụ cầu vàng là vi khuẩn thường gặp nhất chiếm 63,6%. Tình trạng suy giảm miễn dịch hoặc sử dụng thuốc ức chế miễn dịch (23,5%), gút (21,5%), đái tháo đường (11,7%), tai biến y khoa (9,8%) là các yếu tố nguy cơ quan trọng gây nhiễm khuẩn cơ xương khớp. Do đó cần có các biện pháp dự phòng và tư vấn cho bệnh nhân về nguy cơ nhiễm khuẩn ở các đối tượng trên.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"482 ","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139178853","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Hiệu quả ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong chuyển đổi tín hiệu non-dicom và tự động hóa nhận định kết quả điện não đồ 通过对非双语字符串和字符串的询问,您可以了解到,在您的计算机中,有哪些字符串和字符串是您所不知道的。
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2023-12-15 DOI: 10.52852/tcncyh.v171i10.2005
Bùi Mỹ Hạnh, Vũ Thị Ngân, N. Trang
{"title":"Hiệu quả ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong chuyển đổi tín hiệu non-dicom và tự động hóa nhận định kết quả điện não đồ","authors":"Bùi Mỹ Hạnh, Vũ Thị Ngân, N. Trang","doi":"10.52852/tcncyh.v171i10.2005","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v171i10.2005","url":null,"abstract":"Phân tích điện não đồ gặp nhiều khó khăn đặc biệt đối với bác sĩ không phải chuyên khoa do đây là loại dữ liệu non-dicom phức tạp, chưa chuyển đổi đồng bộ trên hệ thống HIS. Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả ứng dụng trí tuệ nhân tạo chuyển đổi dữ liệu lên hệ thống HIS dưới dạng dicom và tự động nhận định, trích xuất kết quả. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo cho 900 bản ghi của người bình thường và người mắc các bệnh lý thần kinh từ 1/2021 đến 6/2023 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả cho thấy chuyển đổi, đồng bộ trực tiếp 100% dữ liệu từ máy ghi chuyên dụng lên hệ thống HIS; nhận diện, phân tích, hiển thị sóng điện não dựa trên các đặc tính về tần số, biên độ, định khu theo các mốc ghi đạt độ chính xác lên đến 98%; tự động trích xuất chính xác 100 % thành phiếu trả lời kết quả. Thời gian thành phần và tổng thời gian được rút ngắn 8,75 lần, tiết kiệm được 465 giờ làm việc với gần 4,6 tỷ điểm dữ liệu được lưu trữ so với quy trình thủ công. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực cho bác sĩ tiếp cận kết quả dễ dàng, nhanh chóng, chính xác đặc biệt cho những cơ sở y tế thiếu bác sĩ chuyên khoa và trang thiết bị.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"253 ","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139177499","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng béo phì có suy mòn cơ và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại một trung tâm dưỡng lão tại Hà Nội năm 2023 汉字既是一种文字,也是一种语言,它可以在 2023 年被用于识别。
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2023-12-15 DOI: 10.52852/tcncyh.v171i10.2007
Nguyễn Thị Thúy Linh, tại Nga, Ninh Thị Oanh, Nguyễn Thị Ngọc Lan, Phạm Thị Kiều Chinh
{"title":"Thực trạng béo phì có suy mòn cơ và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại một trung tâm dưỡng lão tại Hà Nội năm 2023","authors":"Nguyễn Thị Thúy Linh, tại Nga, Ninh Thị Oanh, Nguyễn Thị Ngọc Lan, Phạm Thị Kiều Chinh","doi":"10.52852/tcncyh.v171i10.2007","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v171i10.2007","url":null,"abstract":"Nghiên cứu cắt ngang nhằm mô tả tình trạng Sarcopenic obesity (SO) và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi cho kết quả: Về sàng lọc SO, theo BMI tỷ lệ người cao tuổi có BMI ≥ 25 kg/m2 là 30%; tỷ lệ vòng eo cao (nam ≥ 90cm, nữ ≥ 80cm) là 46 (65,71%). Theo tiêu chuẩn chẩn đoán: tỷ lệ người cao tuổi giảm sức cơ theo lực bóp cánh tay là 67 (95,71%); Tỷ lệ người cao tuổi béo phì dựa trên % khối mỡ cơ thể đo bằng máy Inbody 770 là 7 (10%) và tỷ lệ giảm khối cơ xương là 44 (62,86%). Người cao tuổi béo phì có suy mòn cơ (SO) theo tiêu chuẩn chẩn đoán là 7 người chiếm 10%. Kết quả cho thấy có sự khác biệt về tỷ lệ SO theo giới, BMI, chu vi vòng eo, tỷ lệ eo hông có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Người cao tuổi mắc nhiều bệnh lý và uống trên 3 thuốc/ngày và giảm chức năng hoạt động cơ bản hàng ngày có nguy cơ mắc SO cao hơn tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"196 ","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139177756","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Bước đầu đánh giá hiệu quả của kích thích buồng trứng nhẹ và gom noãn ở bệnh nhân giảm dự trữ buồng trứng 在此,我谨代表中国政府向您致以诚挚的谢意。
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2023-12-15 DOI: 10.52852/tcncyh.v171i10.2014
Trịnh Thị Diệu Yến, Ngô Thị Hải Yến, Trần Thị Nguyễn Hòa, Lê Ngọc Dung, N. Hòa, Đào Thị Phượng, Nguyễn Mạnh Hà
{"title":"Bước đầu đánh giá hiệu quả của kích thích buồng trứng nhẹ và gom noãn ở bệnh nhân giảm dự trữ buồng trứng","authors":"Trịnh Thị Diệu Yến, Ngô Thị Hải Yến, Trần Thị Nguyễn Hòa, Lê Ngọc Dung, N. Hòa, Đào Thị Phượng, Nguyễn Mạnh Hà","doi":"10.52852/tcncyh.v171i10.2014","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v171i10.2014","url":null,"abstract":"Nghiên cứu mô tả hồi cứu nhằm đánh giá hiệu quả phối hợp điều trị của phác đồ kích thích buồng trứng nhẹ và gom noãn bằng đông noãn thủy tinh hóa trên nhóm bệnh nhân giảm dự trữ buồng trứng. Kết quả nghiên cứu trên 26 bệnh nhân với 180 noãn, trong đó có 77 noãn đông lạnh và 103 noãn tươi cho thấy số noãn trưởng thành gom được/bệnh nhân là 7,85 ± 3,52, số lượng phôi ngày 2 trung bình/bệnh nhân là 5,31 ± 2,42. Với noãn đông lạnh tỷ lệ noãn sống sau rã đông là 91,22%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ tạo phôi, số lượng và chất lượng phôi ngày 2 ở nhóm sử dụng noãn đông và noãn tươi để tiêm tinh trùng vào bào tương noãn. Tỷ lệ có thai, tỷ lệ làm tổ, tỷ lệ thai lâm sàng lần lượt là 50%, 28,89%, 38,46%. Kết hợp giữa kích thích buồng trứng nhẹ và gom noãn bước đầu cho thấy có hiệu quả ở nhóm bệnh nhân giảm dự trữ buồng trứng.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"499 ","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139178177","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Kết quả giải pháp tự động hoá phân tích kết quả đo mật độ xương bằng tia X năng lượng kép tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội 你的名字是什么?
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2023-12-15 DOI: 10.52852/tcncyh.v171i10.2003
Bùi Mỹ Hạnh, Vũ Thị Ngân
{"title":"Kết quả giải pháp tự động hoá phân tích kết quả đo mật độ xương bằng tia X năng lượng kép tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội","authors":"Bùi Mỹ Hạnh, Vũ Thị Ngân","doi":"10.52852/tcncyh.v171i10.2003","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v171i10.2003","url":null,"abstract":"Nghiên cứu nhằm phát triển giải pháp tự động hóa trong nhận định kết quả mật độ xương bằng phương pháp hấp thụ tia X năng lượng kép (Dual Energy X-Ray Absorptiometry - DEXA). Nghiên cứu ứng dụng hàm Javacript phát triển giải pháp tự động hóa trong nhận định kết quả từ 7/2018 đến 6/2023 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Thử nghiệm ứng dụng trên 100 đối tượng một cách ngẫu nhiên theo cả phương pháp thủ công và tự động rồi áp dụng thực tế cho 38.323 đối tượng. Kết quả cho thấy dữ liệu được chuẩn hóa, mã hóa dưới dạng số và chuỗi. Giao diện ứng dụng là phiếu kết quả đo mật độ xương số hóa dạng file HTML. Tốc độ phân tích của nhóm tự động là 1,05 ± 0,09 phút nhanh hơn đáng kể so với nhóm thủ công là 10,06 ± 0,15 phút với p < 0,001. Độ chính xác của trả lời kết quả tự động đạt 98% cao hơn so với kết quả trả lời thủ công đạt 75% ở giai đoạn thử nghiệm. Thời gian trả lời kết quả tự động được rút ngắn 9,9 lần, tiết kiệm được 5.982 giờ làm việc, đạt độ chính xác tổng thể 100% lưu trữ được 9,9 triệu điểm dữ liệu so với trả lời thủ công khi triển khai thực tiễn. Nghiên cứu đã xây dựng và phát triển giải pháp tự động hỗ trợ quá trình trả lời kết quả nhanh chóng, hiệu quả, tin cậy, tạo được bộ dữ liệu chuẩn về mật độ xương bằng tia X năng lượng kép.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"689 ","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139178285","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Kết quả sớm phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội 您可以从您的网站上了解更多信息。
Tạp chí Nghiên cứu Y học Pub Date : 2023-12-15 DOI: 10.52852/tcncyh.v171i10.2031
Nguyễn Xuân Hiển, Nguyễn Xuân Hậu, Phạm Thái Dương, Đàm Thị Liên, Lê Văn Quảng
{"title":"Kết quả sớm phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội","authors":"Nguyễn Xuân Hiển, Nguyễn Xuân Hậu, Phạm Thái Dương, Đàm Thị Liên, Lê Văn Quảng","doi":"10.52852/tcncyh.v171i10.2031","DOIUrl":"https://doi.org/10.52852/tcncyh.v171i10.2031","url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu cắt ngang trên 830 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 được phẫu thuật nội soi đường miệng từ tháng 01/2019 đến tháng 08/2023 tại Khoa Ung Bướu và Chăm sóc Giảm nhẹ - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy, độ tuổi trung bình là 32,3 ± 8,5 (13 - 67) tuổi. Nữ chiếm 800 bệnh nhân (96,4%). Cắt thùy và eo tuyến giáp, vét hạch cổ trung tâm: 732 (88,2%) trường hợp; cắt toàn bộ, vét hạch cổ trung tâm: 88 (10,6%) trường hợp; cắt thùy và eo, lấy u thùy còn lại, vét hạch cổ trung tâm: 10 (1,2%) trường hợp. Số lượng hạch vét được là 5,3 ± 3,8 hạch, tỷ lệ di căn hạch tiềm ẩn là 32,6%. Kích thước u trung bình trong nhóm nghiên cứu và nhóm có di căn hạch cổ trung tâm lần lượt là 6,3 ± 1,8mm và 6,6 ± 1,7mm. Ngưỡng kích thước khối u làm tăng nguy cơ di căn hạch cổ trung tâm là 5,85mm. Khàn tiếng tạm thời xảy ra ở 105 (12,6%) trường hợp, 22 (2,7%) bệnh nhân có biểu hiện hạ canxi máu, 162 (19,5%) bệnh nhân có tê bì vùng cằm và quanh môi tạm thời. 2 trường hợp (0,24%) thủng khí quản trong mổ. Không ghi nhận trường hợp nào nói khàn, hạ canxi máu hay tê bì vùng cằm vĩnh viễn. 2 trường hợp (0,24%) nhiễm trùng sau mổ tại chỗ. Phẫu thuật nội soi đường miệng điều trị ung thư tuyến giáp thể nhú cT1aN0M0 là phương pháp an toàn và hiệu quả thẩm mỹ cao.","PeriodicalId":509030,"journal":{"name":"Tạp chí Nghiên cứu Y học","volume":"210 ","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-12-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139177462","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信