Tạp chí Y học Việt Nam最新文献

筛选
英文 中文
BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP HIẾM GẶP: UNG THƯ BIỂU MÔ - MÔ ĐỆM BUỒNG TRỨNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH 在"...... "之前加上"......":在"...... "之后加上"......"。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10424
B. Nguyễn, Thị Bình Lụa Ngô, Hoàng Duy Lâm, Thị Thanh Huyền Trần, Thị Thục Anh Nguyễn, Thanh Loan Huỳnh
{"title":"BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP HIẾM GẶP: UNG THƯ BIỂU MÔ - MÔ ĐỆM BUỒNG TRỨNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH","authors":"B. Nguyễn, Thị Bình Lụa Ngô, Hoàng Duy Lâm, Thị Thanh Huyền Trần, Thị Thục Anh Nguyễn, Thanh Loan Huỳnh","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10424","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10424","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Ung thư biểu mô-mô đệm của buồng trứng có chứa thành phần hỗn hợp vừa biểu mô vừa mô đệm ác tính. Chúng tôi báo cáo một trường hợp ung thư hiếm gặp là ung thư biểu mô – mô đệm buồng trứng. Trường hợp lâm sàng: Bệnh nhân nữ 62 tuổi có khối u buồng trứng trái to nhanh nghi ngờ ung thư buồng trứng giai đoạn sớm. Người bệnh được phẫu thuật cắt tử cung toàn phần, hai phần phụ, mạc nối lớn, cắt ruột thừa. Giải phẫu bệnh trả kết quả ung thư biểu mô - mô đệm buồng trứng với thành phần mô đệm và thành phần biểu mô gồm mô tuyến thanh dịch, tuyến nhầy và mô dạng nội mạc tử cung, xếp giai đoạn FIGO IA. Người bệnh được theo dõi định kỳ với bác sĩ ung bướu phụ khoa. Kết luận: Đây là báo cáo ca lâm sàng trường hợp bệnh hiếm gặp ung thư biểu mô – mô đệm buồng trứng. Do phát hiện giai đoạn sớm nên phẫu thuật cắt bỏ là điều trị khởi đầu. Người bệnh được tiếp tục theo dõi và hóa trị bổ sung nếu có tái phát.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"45 26","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650106","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
STRESS VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2, TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2 型,第 8 期,第 8 号台风 "天鸽"。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10396
Đặng Dũng Nguyễn, Phúc Ân Nguyễn
{"title":"STRESS VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2, TẠI BỆNH VIỆN QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH","authors":"Đặng Dũng Nguyễn, Phúc Ân Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10396","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10396","url":null,"abstract":"Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 275 bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) type 2 tại bệnh viện Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 8 năm 2022 đến tháng 10 năm 2022, sử dụng thang đo DDS (Diabetes Distress Scale) gồm 17 câu hỏi để đánh giá tỷ lệ stress ở bệnh nhân ĐTĐ và xác định các yếu tố liên quan. Kết quả cho thấy tỷ lệ stress là 32,7%, có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa nhóm tuổi, sống chung với gia đình hoặc người thân và nghề nghiệp với stress (p<0,05). Kết quả nghiên cứu cho thấy tỉ lệ stress trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 là khá cao. Do đó, cần giáo dục sức khỏe cung cấp kiến thức đầy đủ về bệnh và quan tâm tới sức khỏe tinh thần của người bệnh để đạt được hiệu quả điều trị toàn diện và cải thiện chất lượng sống.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"33 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650356","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CẤP PHÁT THUỐC BẢO HIỂM Y TẾ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ 汉字的含义是什么?
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10366
Xuân Thắng Đỗ, Vũ Hà Đặng, Vân Anh Lê, Thị Lan Chi Trần
{"title":"ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CẤP PHÁT THUỐC BẢO HIỂM Y TẾ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ","authors":"Xuân Thắng Đỗ, Vũ Hà Đặng, Vân Anh Lê, Thị Lan Chi Trần","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10366","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10366","url":null,"abstract":"Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đối với hoạt động cấp phát thuốc bảo hiểm y tế ngoại trú tại bệnh viện Hữu Nghị năm 2021. Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 270 bệnh nhân. Bộ câu hỏi bao gồm 22 biến quan sát và 5 nhân tố được đảm bảo tính tin cậy với hệ số Cronbach’s Alpha >0,7. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy đa biến đã chỉ ra 5 nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh với hoạt động cấp phát thuốc ngoại trú theo thứ tự lần lượt là: thái độ của người cấp phát thuốc (B=0,179), thủ tục cấp phát thuốc (B=0,130), cơ sở vật chất (B=0,119), thuốc được cấp phát (B=0,099), khả năng tiếp cận (hệ số B=0,057). Điểm đánh giá hài lòng của người bệnh đối với hoạt động cấp phát thuốc tại bệnh viện Hữu Nghị đạt mức cao 4,71 (SD = 0,486) trên thang 5 điểm","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"28 10","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650373","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
VAI TRÒ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG TẠNG ĐẶC TRONG Ổ BỤNG Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG TỪ THÁNG 01/2021 ĐẾN HẾT THÁNG 12/2023 您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10377
Phan Ninh Trần, Văn Sáng Nguyễn, Thị Phi Nga Nguyễn
{"title":"VAI TRÒ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG TẠNG ĐẶC TRONG Ổ BỤNG Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG TỪ THÁNG 01/2021 ĐẾN HẾT THÁNG 12/2023","authors":"Phan Ninh Trần, Văn Sáng Nguyễn, Thị Phi Nga Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10377","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10377","url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm hình ảnh tổn thương và đánh giá vai trò của chụp cắt lớp vi tính (CLVT) trong chẩn đoán và định hướng điều trị chấn thương tạng đặc ở trẻ em. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, 67 trẻ được chẩn đoán chấn thương tạng đặc bằng chụp CLVT. Bệnh nhân ≤ 16 tuổi. Kết quả nghiên cứu: 67 trẻ  ≤ 16 tuổi được chẩn đoán chấn thương tạng đặc với độ tuổi trung bình là 6,93±3,80. Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là < 6 tuổi (41,8%). Tỉ lệ chấn thương tạng đặc gặp ở nam cao hơn nữ (nam/nữ là 1,9/1). Nhóm nguyên nhân hay gặp là tai nạn giao thông. Triệu chứng lâm sàng đau khu trú vùng bụng chấn thương là triệu chứng phổ biến (44,7%). Dấu hiệu vết xây sát da, sưng nề, bầm tím trên thành bụng là dấu hiệu chỉ điểm và gợi ý tạng chấn thương (37,3%). Các xét nghiệm cận lâm sàng bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính tăng thường gặp trong chấn thương tạng đặc còn hồng cầu, hematocrit và huyết sắc tố giảm thường gặp trong các trường hợp chấn thương nặng và là yếu tố định hướng lựa chọn phương pháp điều trị. Tạng hay bị tổn thương nhất là gan(44,8%), đứng thứ 2 là lách(23,8%), đứng thứ 3 là thận (19,4%) và cuối cùng là tụy(12%). Tổn thương tạng thường đơn độc chiếm tỉ lệ cao (86,6%). Hình ảnh tổn thương gan lách thận trên CLVT chủ yếu là đụng dập nhu mô với tỉ lệ 84,7%. Hình ảnh tổn thương tụy trên CLVT là đường vỡ có tỉ lệ cao 87,5%. Chấn thương độ III trong chấn thương tạng đặc ở trẻ em là loại chấn thương phổ biến nhất với tỉ lệ 47,8%. Điều trị chấn thương tạng đặc ở trẻ em chủ yếu là điều trị bảo tồn không phẫu thuật với tỉ lệ 91% và điều trị phẫu thuật là 9%.Trong số các ca được chỉ định phẫu thuật thì bệnh nhân phẫu thuật cắt lách là nhiều nhất với 3 bệnh nhân chiếm 50% các ca phẫu thuật chấn thương tạng đặc và chiếm 18,75% tổng số ca chấn thương lách. Kết luận: Chấn thương tạng đặc ở trẻ em là loại chấn thương hay gặp, nhóm nguyên nhân chủ yếu gây chấn thương là do tai nạn giao thông. Chụp CLVT có tiêm thuốc cản quang là một phương pháp hình ảnh quan trọng để phát hiện tổn thương các tạng, phân độ chấn thương và định hướng phương pháp điều trị.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"41 8","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650008","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG THỰC HIỆN VIỆC SÀNG LỌC ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN NHẬP VIỆN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC NĂM 2023 汉字含义是什么?
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10406
Thị Linh Ngô, Đức Long Phạm, Đức Huấn Đặng, Thúy Hà Vũ, Thị Thanh Tuyền Trịnh, Tất Thành Đỗ, Lương Bằng Nguyễn
{"title":"THỰC TRẠNG THỰC HIỆN VIỆC SÀNG LỌC ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN NHẬP VIỆN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC NĂM 2023","authors":"Thị Linh Ngô, Đức Long Phạm, Đức Huấn Đặng, Thúy Hà Vũ, Thị Thanh Tuyền Trịnh, Tất Thành Đỗ, Lương Bằng Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10406","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10406","url":null,"abstract":"Thực hiện sàng lọc và đánh giá dinh dưỡng cho bệnh nhân nhập viện đã được Bộ y tế yêu cầu trở thành một phần thường quy khi bệnh nhân nhập viện. Năm 2016, bệnh viện Hữu nghị Việt Đức triển khai thực hiện sàng lọc đánh giá tình trạng dinh dưỡng cho bệnh nhân nhập viện điều trị nội trú bằng mẫu phiếu in sẵn. Tới nay, với sự hỗ trợ của phần mềm bệnh viện, Nhân viên y tế có thể thực hiện nhập số liệu sàng lọc dinh dưỡng trên phần mềm và cho kết quả tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nhanh chóng. Nghiên cứu của chúng tôi khảo sát việcthực hiện sàng lọc dinh dưỡng cho bệnh nhân nhập viện điều trị nội trú tại bệnh viện hữu nghị việt đức trong 6 tháng của năm 2023. Kết quả cho thấy: Tỉ lệ thực hiện sàng lọc đánh giá TTDD cho bệnh nhân nhập viện điều trị nội trú là 89.6%; trong đó 94.8% bệnh nhân được sàng lọc ngay trong vòng 36 giờ nhập viện. Trong số những bệnh nhân nằm viện trên 7 ngày có 63.7% bệnh nhân được sàng lọc đánh giá lại TTDD.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"55 27","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141649558","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA FLUCONAZOLE TIÊM DƯỚI KẾT MẠC TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO NẤM TẠI BỆNH VIỆN MẮT THÁI BÌNH NĂM 2023 从2023年起,我们开始使用氟康唑。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10356
Thị Thu Hường Nguyễn, Minh Hà Đỗ, Minh Đức Lại, Thị Hải Hà Lương
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA FLUCONAZOLE TIÊM DƯỚI KẾT MẠC TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT GIÁC MẠC DO NẤM TẠI BỆNH VIỆN MẮT THÁI BÌNH NĂM 2023","authors":"Thị Thu Hường Nguyễn, Minh Hà Đỗ, Minh Đức Lại, Thị Hải Hà Lương","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10356","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10356","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị của fluconazole tiêm dưới kết mạc trong điều trị viêm loét giác mạc do nấm tại bệnh viện Mắt Thái Bình năm 2023. Kết quả: Nghiên cứu 56 bệnh nhân với 56 mắt viêm loét giác mạc do nấm. Tỷ lệ điều trị khỏi của 28 bệnh nhân tiêm 1 ml Fluconazole 2% dưới kết mạc là 89,3% và thời gian điều trị trung bình là 32,38 ± 15,01 ngày. 28 bệnh nhân nhóm I 64,3% và thời gian điều trị trung bình là 39,27 ± 11,21. Trong 28 bệnh nhân nhóm I có thị lực tăng là 33,1%, ổn định là 47,4%, giảm là 19,3%. Trong 57 bệnh nhân nhóm I có thị lực tăng là 32,8%, ổn định là 25,0%, giảm là 42,9%. Trong 35 bệnh nhân tiêm dưới kết mạc có 28,6 % bệnh nhân đau nhẹ tại vị trí tiêm, 11,4% bệnh nhân xuất huyết dưới kết mạc và không thấy tác dụng phụ toàn thân cũng như tại chổ khác sau khi tiêm. Kết luận: Phương pháp tiêm dưới kết mạc Fluconazole 2% 1 lần/ngày phối hợp với phác đồ chống nấm thường quy có hiệu quả tốt trong điều trị viêm loét giác mạc do nấm đặc biệt trong mức độ lâm sàng nặng có áp xe nhu mô sâu để tránh được phẩu thuật can thiệp trong giai đoạn cấp tính.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"56 17","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141649697","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÍNH KHẢ THI VÀ AN TOÀN CỦA ĐẶT TĨNH MẠCH TRUNG TÂM DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM Ở TRẺ ≤ 10 KG TẠI KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC NỘI KHOA, BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG 在此,我们建议您,在准备工作中不要使用重达 10 公斤的物品,因为这些物品会影响到您的身体健康。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10394
Quang Quân Thiều, Tiến Đông Ngô, Anh Tuấn Tạ
{"title":"TÍNH KHẢ THI VÀ AN TOÀN CỦA ĐẶT TĨNH MẠCH TRUNG TÂM DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM Ở TRẺ ≤ 10 KG TẠI KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC NỘI KHOA, BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG","authors":"Quang Quân Thiều, Tiến Đông Ngô, Anh Tuấn Tạ","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10394","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10394","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề, mục tiêu: Đặt tĩnh mạch trung tâm (TMTT) là một thủ thuật tối quan trọng cho cấp cứu nhi khoa, tuy nhiên vẫn còn là thách thức ở trẻ em, đặc biệt với nhóm trẻ nhỏ. Nghiên cứu này nhằm đánh giá tính khả thi và an toàn của đặt TMTT dưới hướng dẫn của siêu âm ở nhóm trẻ ≤ 10 kg tại khoa Điều trị Tích cực Nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Phương pháp mô tả có phân tích. Các bệnh nhi ≤ 10 kg được đặt TMTT dưới hướng dẫn siêu âm tại khoa Điều trị tích cực Nội khoa – Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 8/2022 đến tháng 4/2023. Kết quả: Có 170 bệnh nhi với 209 lần đặt TMTT dưới hướng dẫn của siêu âm. Tuổi trung vị là 5 tháng. Cân nặng trung bình: 6,0 ± 2,4 kg. Tỉ lệ thành công chung là 93,8%, với 73,3% số ca thành công ngay lần chọc đầu tiên. Thời gian thực hiện 5,6 phút (4,5 phút – 7,5 phút) – Trung vị (IQR). Có 25 ca (chiếm 12,5%) có ít nhất 1 tai biến, với tổng số tai biến là 35 (16,7%), trong đó nhiều nhất là rối loạn nhịp tim thoáng qua (8,1%), không có ca tràn máu, tràn khí màng phổi hay chọc nhầm động mạch. Kết luận: Đặt tĩnh mạch trung tâm dưới hướng dẫn của siêu âm ở trẻ ≤ 10 kg có tính khả thi và an toàn cao.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"51 14","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650423","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG BỆNH SÂU RĂNG Ở HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC XUÂN THÀNH PHỐ BẮC KẠN 商标的注册和销售
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10401
Ngọc Diệp Lê, H. Lê, Thị Bích Nguyệt Vũ, Thị Chúc Linh Dương, Thanh Huyền Nguyễn, Thị Hồng Minh Nguyễn, Thị Huệ Hạnh Nguyễn, Vũ Long Ngô, Thị Dung Lê
{"title":"THỰC TRẠNG BỆNH SÂU RĂNG Ở HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC XUÂN THÀNH PHỐ BẮC KẠN","authors":"Ngọc Diệp Lê, H. Lê, Thị Bích Nguyệt Vũ, Thị Chúc Linh Dương, Thanh Huyền Nguyễn, Thị Hồng Minh Nguyễn, Thị Huệ Hạnh Nguyễn, Vũ Long Ngô, Thị Dung Lê","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10401","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10401","url":null,"abstract":"Mục tiêu: xác định tỉ lệ, mức độ mắc sâu răng của học sinh 6 – 10 tuổi Trường tiểu học Đức Xuân thành phố Bắc Kạn. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 700 học sinh từ 6 – 10 tuổi. Sâu răng được khám và chẩn đoán bởi bác sỹ chuyên khoa răng hàm mặt đã được tập huấn và định chuẩn theo tiêu chí chẩn đoán của Tổ chức y tế thế giới (1997). Kết quả: Tỉ lệ sâu răng sữa là 67,1% với chỉ số sâu mất trám răng sữa là 5,06 ± 4,15 trong đó 3,74 ± 3,80 răng sâu, 1,10 ± 1,88 răng mất và  0,22 ± 0,81 răng trám. Tỉ lệ sâu răng vĩnh viễn là 25,1% với chỉ số sâu mất trám răng vĩnh viễn là 1,70 ± 2,13, trong đó 1,51± 1,30 răng sâu, 0,001 ± 0,08 răng mất và 0,19 ± 0,73 răng trám. Tỉ lệ sâu răng sữa ở nhóm 6 – 8 tuổi (79,9%) cao hơn ở nhóm 9 – 10 tuổi (41,2%). Sâu răng vĩnh viễn có xu hướng tăng dần theo tuổi: từ 18,1% ở nhóm 6 – 8 tuổi đến 47,1% ở nhóm 9 – 10 tuổi. Tỉ lệ mắc sâu răng sữa không khác biệt ở giới tính nam và nữ (p = 0,308). Tuy nhiên, tỉ lệ sâu răng vĩnh viễn ở nam cao hơn nữ, khác biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,021 (<0.05).","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"59 50","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141649500","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHÂN TÍCH CHI PHÍ THOẢ DỤNG CỦA EMPAGLIFLOZIN TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI VIỆT NAM 在 "empagliflozin "中加入 "Trị đái tháo đường típ 2 tại việt nam"。
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10425
Lâm Tới Phùng, Đình Sáng Lê, Huy Tuấn Kiệt Phạm
{"title":"PHÂN TÍCH CHI PHÍ THOẢ DỤNG CỦA EMPAGLIFLOZIN TRONG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI VIỆT NAM","authors":"Lâm Tới Phùng, Đình Sáng Lê, Huy Tuấn Kiệt Phạm","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10425","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10425","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá tính chi phí hiệu quả của Empagliflozin trong điều trị đái tháo đường típ 2 tại Việt Nam. Phương pháp: Nghiên cứu đánh giá chi phí hiệu quả dựa trên mô hình hoá áp dụng quan điểm của bên chi trả. Mô hình Markov với 5 trạng thái được xây dựng nhằm mô phỏng diễn tiến của bệnh đái tháo đường típ 2 qua khung thời gian trọn đời và độ dài mỗi chu kỳ 1 năm. Các tham số về chi phí, hiệu quả lâm sàng, chất lượng cuộc sống được thu thập từ các nguồn tài liệu đã công bố. Kết quả: Empagliflozin có chi phí điều trị cao hơn so với phác đồ điều trị tiêu chuẩn (SoC), đồng thời có số năm sống thêm hiệu chỉnh theo chất lượng cuộc sống (QALY) cũng cao hơn. Kết quả phân tích nền cho thấy giá trị ICER là 45.825.181 đồng trên 1 QALY tăng thêm. Phân tích độ nhạy một chiều và độ nhạy xác suất cho thấy tính chắc chắn về kết quả chi phí hiệu quả của Empagliflozin. Kết luận: Empagliflozin đạt chi phí hiệu quả trong điều trị đái tháo đường típ 2 tại Việt Nam. ","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"56 24","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141650711","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TỔNG QUAN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẦNG THANH MÔN BẰNG VI PHẪU LASER QUA ĐƯỜNG MIỆNG ổ tan kết quảđiều ung thưng tầng thanh môn bằng vi phẫu laser quađường miệng
Tạp chí Y học Việt Nam Pub Date : 2024-07-14 DOI: 10.51298/vmj.v540i2.10369
Phương Thành Đỗ, Thị Như Bích Phạm, Thị Chung Thái, Thị Ngọc Ngô, Hòa Xuân
{"title":"TỔNG QUAN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẦNG THANH MÔN BẰNG VI PHẪU LASER QUA ĐƯỜNG MIỆNG","authors":"Phương Thành Đỗ, Thị Như Bích Phạm, Thị Chung Thái, Thị Ngọc Ngô, Hòa Xuân","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10369","DOIUrl":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10369","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm các nghiên cứu về vi phẫu laser qua đường miệng trong điều trị ung thư tầng thanh môn; Mô tả tổng quan về chỉ định, hiệu quả điều trị ung thư tầng thanh môn bằng vi phẫu laser qua đường miệng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tổng quan luận điểm thực hiện trên 39 nghiên cứu tìm kiếm được từ 3 cơ sở dữ liệu PubMed (MEDLINE), Web of science, và Embase. Kết quả: Tỷ lệ kiểm soát khối u từ 62,3% cho tới 96,8%. Tỷ lệ bảo tồn thanh quản thời gian theo dõi dao động từ 80,5% cho tới 100%. Tỷ lệ tái phát chung sau thời gian theo của các nghiên cứu dao động từ 3% cho tới 36,6%. Chức năng nói, nuốt được bào tồn 100%. Chất lượng cuộc sống sau phẫu thuật đều đạt ở mức rất tốt. Kêt luận: Chỉ định vi phẫu laser qua đường miệng cho UTTM giai đoạn sớm từ Tis cho tới T2. Hạn chế các nghiên cứu có chỉ định từ T3 trở lên, chỉ có 7/39 nghiên cứu chỉ định từ UTTM giai đoạn T3. Chống chỉ định vi phẫu thuật đối với những khối u xấm lấn ở mép sau hoặc liên quan đến cả hai sụn phễu. Tỷ lệ sống thêm không bệnh sau thời gian theo dõi từ 74,3% cho tới 100%.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"4 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141649755","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信