VAI TRÒ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG TẠNG ĐẶC TRONG Ổ BỤNG Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG TỪ THÁNG 01/2021 ĐẾN HẾT THÁNG 12/2023

Phan Ninh Trần, Văn Sáng Nguyễn, Thị Phi Nga Nguyễn
{"title":"VAI TRÒ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG TẠNG ĐẶC TRONG Ổ BỤNG Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG TỪ THÁNG 01/2021 ĐẾN HẾT THÁNG 12/2023","authors":"Phan Ninh Trần, Văn Sáng Nguyễn, Thị Phi Nga Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10377","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm hình ảnh tổn thương và đánh giá vai trò của chụp cắt lớp vi tính (CLVT) trong chẩn đoán và định hướng điều trị chấn thương tạng đặc ở trẻ em. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, 67 trẻ được chẩn đoán chấn thương tạng đặc bằng chụp CLVT. Bệnh nhân ≤ 16 tuổi. Kết quả nghiên cứu: 67 trẻ  ≤ 16 tuổi được chẩn đoán chấn thương tạng đặc với độ tuổi trung bình là 6,93±3,80. Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là < 6 tuổi (41,8%). Tỉ lệ chấn thương tạng đặc gặp ở nam cao hơn nữ (nam/nữ là 1,9/1). Nhóm nguyên nhân hay gặp là tai nạn giao thông. Triệu chứng lâm sàng đau khu trú vùng bụng chấn thương là triệu chứng phổ biến (44,7%). Dấu hiệu vết xây sát da, sưng nề, bầm tím trên thành bụng là dấu hiệu chỉ điểm và gợi ý tạng chấn thương (37,3%). Các xét nghiệm cận lâm sàng bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính tăng thường gặp trong chấn thương tạng đặc còn hồng cầu, hematocrit và huyết sắc tố giảm thường gặp trong các trường hợp chấn thương nặng và là yếu tố định hướng lựa chọn phương pháp điều trị. Tạng hay bị tổn thương nhất là gan(44,8%), đứng thứ 2 là lách(23,8%), đứng thứ 3 là thận (19,4%) và cuối cùng là tụy(12%). Tổn thương tạng thường đơn độc chiếm tỉ lệ cao (86,6%). Hình ảnh tổn thương gan lách thận trên CLVT chủ yếu là đụng dập nhu mô với tỉ lệ 84,7%. Hình ảnh tổn thương tụy trên CLVT là đường vỡ có tỉ lệ cao 87,5%. Chấn thương độ III trong chấn thương tạng đặc ở trẻ em là loại chấn thương phổ biến nhất với tỉ lệ 47,8%. Điều trị chấn thương tạng đặc ở trẻ em chủ yếu là điều trị bảo tồn không phẫu thuật với tỉ lệ 91% và điều trị phẫu thuật là 9%.Trong số các ca được chỉ định phẫu thuật thì bệnh nhân phẫu thuật cắt lách là nhiều nhất với 3 bệnh nhân chiếm 50% các ca phẫu thuật chấn thương tạng đặc và chiếm 18,75% tổng số ca chấn thương lách. Kết luận: Chấn thương tạng đặc ở trẻ em là loại chấn thương hay gặp, nhóm nguyên nhân chủ yếu gây chấn thương là do tai nạn giao thông. Chụp CLVT có tiêm thuốc cản quang là một phương pháp hình ảnh quan trọng để phát hiện tổn thương các tạng, phân độ chấn thương và định hướng phương pháp điều trị.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"41 8","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"0","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10377","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm hình ảnh tổn thương và đánh giá vai trò của chụp cắt lớp vi tính (CLVT) trong chẩn đoán và định hướng điều trị chấn thương tạng đặc ở trẻ em. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, 67 trẻ được chẩn đoán chấn thương tạng đặc bằng chụp CLVT. Bệnh nhân ≤ 16 tuổi. Kết quả nghiên cứu: 67 trẻ  ≤ 16 tuổi được chẩn đoán chấn thương tạng đặc với độ tuổi trung bình là 6,93±3,80. Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là < 6 tuổi (41,8%). Tỉ lệ chấn thương tạng đặc gặp ở nam cao hơn nữ (nam/nữ là 1,9/1). Nhóm nguyên nhân hay gặp là tai nạn giao thông. Triệu chứng lâm sàng đau khu trú vùng bụng chấn thương là triệu chứng phổ biến (44,7%). Dấu hiệu vết xây sát da, sưng nề, bầm tím trên thành bụng là dấu hiệu chỉ điểm và gợi ý tạng chấn thương (37,3%). Các xét nghiệm cận lâm sàng bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính tăng thường gặp trong chấn thương tạng đặc còn hồng cầu, hematocrit và huyết sắc tố giảm thường gặp trong các trường hợp chấn thương nặng và là yếu tố định hướng lựa chọn phương pháp điều trị. Tạng hay bị tổn thương nhất là gan(44,8%), đứng thứ 2 là lách(23,8%), đứng thứ 3 là thận (19,4%) và cuối cùng là tụy(12%). Tổn thương tạng thường đơn độc chiếm tỉ lệ cao (86,6%). Hình ảnh tổn thương gan lách thận trên CLVT chủ yếu là đụng dập nhu mô với tỉ lệ 84,7%. Hình ảnh tổn thương tụy trên CLVT là đường vỡ có tỉ lệ cao 87,5%. Chấn thương độ III trong chấn thương tạng đặc ở trẻ em là loại chấn thương phổ biến nhất với tỉ lệ 47,8%. Điều trị chấn thương tạng đặc ở trẻ em chủ yếu là điều trị bảo tồn không phẫu thuật với tỉ lệ 91% và điều trị phẫu thuật là 9%.Trong số các ca được chỉ định phẫu thuật thì bệnh nhân phẫu thuật cắt lách là nhiều nhất với 3 bệnh nhân chiếm 50% các ca phẫu thuật chấn thương tạng đặc và chiếm 18,75% tổng số ca chấn thương lách. Kết luận: Chấn thương tạng đặc ở trẻ em là loại chấn thương hay gặp, nhóm nguyên nhân chủ yếu gây chấn thương là do tai nạn giao thông. Chụp CLVT có tiêm thuốc cản quang là một phương pháp hình ảnh quan trọng để phát hiện tổn thương các tạng, phân độ chấn thương và định hướng phương pháp điều trị.
您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划,您可以从我们的网站上了解到我们的计划。
Mục tiêu nghiên cứu:您可以从您的计算机(CLVT)中选择您需要的内容,也可以从您的计算机中选择您需要的内容。计划的实施与管理:Nghiên cứu mô tả cắt ngang, 67 trẻ được chẩn đoán chấn thương tạng đặc bằng chụp CLVT.Bệnh nhân ≤ 16 tuổi.Kết quả nghiên cứu:67 棵树≤ 16 棵树ổi đúcợ chn đoán chấn thương tạng đặc với đúc tuổi trung bình là 6,93±3,80。餈瘝⊥臬箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏箏在此,我们建议您,在您的家中使用 "gn"("gn"/"gn",1.9/1)。Nhóm nguyên nhân hay gặc p là tai nạn giao thông.三人小组的成员占 44.7%。如果您不知道您的孩子是谁,您可以通过以下方式来了解他的情况(37.3%):您不知道他的孩子是谁,您可以通过以下方式来了解他的情况(37.3%)。从这些数据中可以看出,血细胞比容与血红蛋白的关系是非常密切的、血细胞比容和血红蛋白是通过对血细胞的测量而得出的。这些数据分别是: ổ1(44.8%), ổ2(23.8%), ổ3(19.4%), 和 ổ2(12%)。在这些国家中,有86.6%的人接受过专业培训。Hình ảnh tổn thương gan lách thận trên CLVT chủ yếu là đụng dập nhu mô với tỉệ 84.7%.Hình ảnh tổn thương tụy trên CLVT là đưng vỡ có tỉ lệ cao 87.5%。Chấn thương độ III trong chấn thương tạng đặc ở trẻ em là loại chấn thương ph biến nhất với tỉệ 47,8%.在对计划的审查中,有91%的人认为计划的审查结果是9%。通过对3个国家的评估,50%的国家对其产品进行了评估,而18.75%的国家对其产品进行了评估。我的意思是如果您不知道您的计划是什么,您可以告诉我您的计划是什么。Chụp CLVT 会根据您的需求,为您提供最适合您的服务。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信