TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG最新文献

筛选
英文 中文
PHÁT TRIÊN KỸ THUẬT REAL-TIME PCR ĐA MỒI ĐỊNH LOAI SÁN LÁ GAN NHO Clonorchis sinensis và Opisthorchis viverrini 多引物实时PCR技术的发展
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v133i1.110
Nguyễn Thị Hồng Ngọc, Nguyễn Quang Thiều, Đỗ Trung Dũng,, Nguyễn Thị Hương Bình
{"title":"PHÁT TRIÊN KỸ THUẬT REAL-TIME PCR ĐA MỒI ĐỊNH LOAI SÁN LÁ GAN NHO Clonorchis sinensis và Opisthorchis viverrini","authors":"Nguyễn Thị Hồng Ngọc, Nguyễn Quang Thiều, Đỗ Trung Dũng,, Nguyễn Thị Hương Bình","doi":"10.59253/tcpcsr.v133i1.110","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v133i1.110","url":null,"abstract":"Bênh ký sinh trong tư nhiên do sán lá gan nho (SLGN) gây ra là 1 trong 11 bênhlang quên đươc tổ chưc y tê thê giơi quan tâm nghiên cưu. Viêc chu đông chân đoanchính xác nhanh chóng tác nhân gây bênh là quan trọng cho viêc điêu tri và phòngchông bênh. Tiêu chuân vang đê chân đoan nhiêm SLGN là xét nghiêm phân tìm trưngvà hình thái cua con trương thành. Tuy nhiên hình thái trưng cua SLGN rât dê bi nhâmlân vơi trưng cua môt sô ky sinh trung đương ruôt khac đặc biêt là sán lá ruôt kha năngtìm thây trưng thâp so vơi thưc tê nhiêm bênh. Viêc phát triên môt ky thuât phát hiênnhanh, chính xác là rât quan trọng và cân thiêt. Trong nghiên cưu nay, chung tôi đaphát triên môt ky thuât realtime PCR đa môi đê phân biêt hoai loài SLGN Clonorchissinensis, Opisthorchis viverrini sử dụng cac cặp môi va đâu dò đươc thiêt kê trên genCOX1. Ky thuât nay co đô nhạy cao vơi ngưỡng phat hiê la 1pg AND hê gen.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"7 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114998847","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TƯƠNG QUAN XƯƠNG HÀM CHIỀU TRƯỚC SAU VÀ TỶ LỆ CẦN ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH THEO IOFTN TẠI BỆNH VIỆN THÁI THƯỢNG HOÀNG NĂM 2022 2022年在泰国皇上医院进行的IOFTN矫形手术治疗前后颌骨的相关性。
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v135i3.126
Nguyễn Bảo Trung, Nguyễn Mạnh Hùng
{"title":"TƯƠNG QUAN XƯƠNG HÀM CHIỀU TRƯỚC SAU VÀ TỶ LỆ CẦN ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CHỈNH HÌNH THEO IOFTN TẠI BỆNH VIỆN THÁI THƯỢNG HOÀNG NĂM 2022","authors":"Nguyễn Bảo Trung, Nguyễn Mạnh Hùng","doi":"10.59253/tcpcsr.v135i3.126","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v135i3.126","url":null,"abstract":"Nghiên cứu (NC) được thực hiện tại bệnh viện Thái Thượng Hoàng (Nghệ An) năm 2022 nhằmđánh giá tương quan xương hàm theo chiều trước sau và tỷ lệ cần phẫu thuật chỉnh hình theo chỉ sốIndex of Orthognathic Functional Treatment Need (IOFTN - Chỉ số nhu cầu điều trị phẫu thuật chỉnhhình hàm mặt chức năng). Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 120 bệnh nhân có vấn đề về khớp cắntrên 18 tuổi. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ tương quan xương hàm theo thứ tự loại I, II, III là20%, 35%, 45%. Tỷ lệ các phân nhóm IOFTN là 47,5% nhóm I; 10% nhóm II; 20% nhóm III; 15%nhóm IV; 7,5% nhóm V. Kết luận: Tương quan xương hàm loại III là tương quan chủ yếu ở nhómbệnh nhân nghiên cứu, tương quan xương loại I chiếm tỷ lệ thấp nhất. Các bệnh nhân được xếp vàophân nhóm yêu cầu điều trị cao trở lên (IV, V) chiếm tỷ lệ cao. Có sự liên quan giữa tương quanxương hàm và yêu cầu điều trị phẫu thuật chỉnh hình chức năng (p= 0,001 < 0,05).","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128029429","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆU QUẢ CỦA GIÁM SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ Ở BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG NĂM 2021 2021年在岘港医院对患者的一些切口感染相关因素进行有效监测。
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v135i3.133
Trần Đình Bình, Vũ Thị Thu Hiền và cs
{"title":"HIỆU QUẢ CỦA GIÁM SÁT MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ Ở BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG NĂM 2021","authors":"Trần Đình Bình, Vũ Thị Thu Hiền và cs","doi":"10.59253/tcpcsr.v135i3.133","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v135i3.133","url":null,"abstract":"Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) chiếm tỷ lệ cao trong các nhiễm khuẩn bệnh viện. Việc triểnkhai đồng bộ và nghiêm ngặt các biện pháp phòng ngừa có thể làm giảm 40% - 60% nhiễm khuẩnvết mổ, giảm tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật, rút ngắn thời gian nằm viện mô tả đặc điểm của bệnhnhân được phẫu thuật và tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ khi giám sát một số yếu tố liến quan tại Bệnhviện Đà Nẵng năm 2021. 360 bệnh nhân có ngày nằm viện sau phẫu thuật ≥ 2 ngày, hoàn thànhquá trình điều trị được giám sát các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ.Tuổi trung bình củađối tượng nghiên cứu là 49,7 ± 19,4 tuổi; phẫu thuật chương trình 98,1%; cấp cứu 1,9%; phẫuthuật hở 71,4%; phẫu thuật nội soi 24,4%. Thời gian nằm viện trung bình: 12,3±7,1 ngày. Ngườibệnh có bệnh kèm chiếm tỷ lệ: 26,1%; có tiền sử bệnh tật: 11,1%; có tiền sử phẫu thuật: 18,1%.Điểm ASA của người bệnh phẫu thuật: Điểm 1: 30,6%; Điểm 2: 59,4%; Điểm 3: 10%; Tỷ lệ nhiễmtrùng vết mổ là 3,1%, có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa phương pháp phẫu thuật với nhiễmtrùng vết mổ. Có một mối quan hệ có ý nghĩa thống kê giữa việc bệnh nhân được kiểm tra lượngđường trong máu trước khi phẫu thuật. Người bệnh được tắm rửa sạch sẽ trước khi phẫu thuật cótỷ lệ nhiễm trùng vết mổ thấp. Thực hiện kiểm soát nhiễm khuẩn tốt ở bệnh nhân trước mổ, kiểmsoát đường máu làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"104 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128183236","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
BẢN ĐỒ PHÂN BỐ MUỖI, BỌ GẬY Aedes aegypti, Aedes albopictus VÀ TRƯỜNG HỢP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TẠI HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 河内2018 - 2020年蚊子、埃及伊蚊、白纹伊蚊和登革热病例分布图
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v134i2.114
Nguyễn Quang Thiều, Hoàng Đình Cảnh, Hà Tấn Dũng
{"title":"BẢN ĐỒ PHÂN BỐ MUỖI, BỌ GẬY Aedes aegypti, Aedes albopictus VÀ TRƯỜNG HỢP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TẠI HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020","authors":"Nguyễn Quang Thiều, Hoàng Đình Cảnh, Hà Tấn Dũng","doi":"10.59253/tcpcsr.v134i2.114","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v134i2.114","url":null,"abstract":"Xây dựng bản đồ phân bố muỗi, bọ gậy Aedes và trường hợp bệnh sốt xuất huyếtdengue (SXHD) tại 583 điểm (xã/phường) tại 30 quận/huyện của thành phố Hà Nội đượcthực hiện từ năm 01/2018 đến tháng 12/2020. Kết quả cho thấy: năm 2018, 174 điểm(xã/phường) không có trường hợp bệnh, 393 điểm có từ 1-50 trường hợp bệnh, 13 điểmcó từ 51-100 trường hợp bệnh và chỉ tại 3 điểm có trên 100 trường hợp bệnh. Năm 2019,78 điểm không có trường hợp bệnh, 426 điểm có từ 1-50 trường hợp bệnh, 59 điểm cótừ 51-100 trường hợp bệnh và 203 điểm có trên 100 trường hợp bệnh. Năm 2020, 111điểm không có trường hợp bệnh, 452 điểm có từ 1-50 trường hợp bệnh, 15 điểm có từ51-100 trường hợp bệnh và 5 điểm có trên 100 trường hợp bệnh. Kết quả điều tra chỉsố muỗi, bọ gậy Aedes cho thấy: tại tất cả các điểm điều tra có trường hợp bệnh đềuphát hiện sự có mặt muỗi Aedes. Các điểm có các chỉ số muỗi, bọ gậy loài Ae. aegypticao hơn so với Ae. albopictus thì đa số có số lượng trường hợp bệnh SXHD cao","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"70 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"134286956","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
BÁO CÁO CA BỆNH: ĐỘT BIẾN GEN TCIRG1 Ở TRẺ BỊ BỆNH XƯƠNG HÓA ĐÁ DI TRUYỀN LẶN VỚI MỘT ĐỘT BIẾN MỚI PHÁT SINH 病例报告:儿童TCIRG1基因突变,遗传性骨病,潜水新突变。
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v135i3.120
Nguyễn Thị Hảo, Tăng Xuân Hải, Nguyễn Xuân Chung, Đinh Thị Quỳnh, Ngô Văn Cảnh, Phan Thị Thu, Nguyễn Thị Quỳnh Thơ, Đào Thị Trang
{"title":"BÁO CÁO CA BỆNH: ĐỘT BIẾN GEN TCIRG1 Ở TRẺ BỊ BỆNH XƯƠNG HÓA ĐÁ DI TRUYỀN LẶN VỚI MỘT ĐỘT BIẾN MỚI PHÁT SINH","authors":"Nguyễn Thị Hảo, Tăng Xuân Hải, Nguyễn Xuân Chung, Đinh Thị Quỳnh, Ngô Văn Cảnh, Phan Thị Thu, Nguyễn Thị Quỳnh Thơ, Đào Thị Trang","doi":"10.59253/tcpcsr.v135i3.120","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v135i3.120","url":null,"abstract":"Tư vấn và chẩn đoán di truyền cho một gia đình có tiền sử con bị bệnh xương hóa đá. Mô tảtrường hợp gia đình có con trai 5 tuổi mắc bệnh xương hóa đá và người mẹ đang mang thai 28 tuần.Sử dụng kĩ thuật giải trình tự gen thế hệ mới (Next Generation Sequencing - NGS) và giải trình tựSanger để xác định đột biến. Phát hiện một biến thể đồng hợp tử trên gen TCIRG1: NM_001351059.2:c.-1008del ở trẻ bệnh, liên quan đến bệnh xương hóa đá di truyền lặn tuýp Xét nghiệm gen ở bố mẹvà thai cho thấy mẹ có mang biến thể dị hợp tử, bố và thai không mang biến thể này. Đột biến mớiphát sinh là một cơ chế cần được xem xét trong các trường hợp bệnh di truyền lặn. Việc xác địnhkiểu gen của trẻ bệnh và bố mẹ sẽ giúp đánh giá đúng nguy cơ mắc. Đồng thời, khả năng khảm độtbiến ở mô sinh dục cũng cần được lưu ý để tư vấn về các biện pháp nhằm hạn chế nguy cơ sinh conbị bệnh ở những lần mang thai sau.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"23 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126539339","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC DIỆT MUỖI Anopheles dirus CỦA LƯỚI TẨM HÓA CHẤT ZeroFly® TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ TẠI THỰC ĐỊA 评估有效消灭蚊子Anopheles dirus网中捕获涂化学ZeroFly®在野外的实验和房间
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v127i1.136
Phạm Văn Quang, Trần Thanh Dương, Nguyễn Văn Dũng
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆU LỰC DIỆT MUỖI Anopheles dirus CỦA LƯỚI TẨM HÓA CHẤT ZeroFly® TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ TẠI THỰC ĐỊA","authors":"Phạm Văn Quang, Trần Thanh Dương, Nguyễn Văn Dũng","doi":"10.59253/tcpcsr.v127i1.136","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v127i1.136","url":null,"abstract":"Nghiên cứu hiệu lực diệt muỗi Anopheles dirus của lưới tẩm hóa chất ZeroFly® trongphòng thí nghiệm, Viện Sốt rét – Ký sinh trùng - Côn trùng trung ương và tại thực địa xã EaSô, huyện Ea Kar tỉnh Đắk Lắk từ tháng 5/2021 đến tháng 11/2021. Kết quả cho thấy lướiZeroFly® có hiệu lực diệt muỗi An.dirus (chủng phòng thí nghiệm) tốt, tỷ lệ muỗi chết sau 24giờ là 100%. Cả 6/6 người trực tiếp tham gia thử nghiệm đều không có bất kỳ triệu chứngkhông mong muốn nào, lưới ZeroFly® an toàn, không gây tác dụng không mong muốn vớingười trực tiếp thử nghiệm. Quần thể muỗi An. dirus thu bắt tại thực địa còn nhạy cảm vớihóa chất thử nghiệm alphacypermethrin và deltamethrin với tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ thửnghiệm là 100%. Lưới ZeroFly® còn hiệu lực tồn lưu sau 6 tháng sử dụng. Hiệu lực diệtmuỗi An. dirus (chủng phòng thí nghiệm) và quần thể An. dirus thu thập tại thực địa đều là100%. Sử dụng lưới ZeroFly® là biện pháp tiềm năng để thay thế biện pháp phun tồn lưu ởnhững hoàn cảnh cụ thể.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"14 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115336680","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP NẶNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHI ĐA KHOA NGHỆ AN 评估慢性严重肺部疾病的治疗结果
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v135i3.130
Nguyễn Thị Thu, Lê Thị Thanh Huyền
{"title":"ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP NẶNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHI ĐA KHOA NGHỆ AN","authors":"Nguyễn Thị Thu, Lê Thị Thanh Huyền","doi":"10.59253/tcpcsr.v135i3.130","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v135i3.130","url":null,"abstract":"Đánh giá kết quả điều trị đợt cấp nặng Bệnh phổi tắc nghẽn (BPTN) mạn tính tại Khoa Dị ứng– Hô hấp Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An. 50 bệnh nhân được chẩn đoán đợt cấp nặng BPTNmạn tính điều trị tại khoa Dị ứng – Hô hấp Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An từ tháng 01/2022đến tháng 05/2022. Tuổi thường gặp nhất là nam giới trên 50 tuổi. Thời gian mắc bệnh trung bình là8,6 năm. 100% bệnh nhân phải sử dụng liệu pháp oxy. Kháng sinh được sử dụng chủ yếu làCephalosporin thế hệ 3 (68%). Số thuốc kháng sinh được sử dụng trong phác đồ thường là 1 nhómthuốc. 90% bệnh nhân sử dụng thuốc giãn phế quản dạng kết hợp SABA với SAMA và ICS. 82% bệnhnhân sử dụng corticosteroid đường toàn thân. Số ngày nằm viện trung bình là 10,8 ± 2,711 ngày;96% đáp ứng với điều trị, 4% có biến chứng, không đáp ứng với điều trị. Đợt cấp nặng của bệnh phổitắc nghẽn mạn tính nếu được nhập viện kịp thời và điều trị tích cực, đúng phác đồ thì phần lớn bệnhđáp ứng tốt, hạn chế biến chứng và tử vong.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"37 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"114392607","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ HAI PHÁC ĐỒ THUỐC ALBENDAZOLE VÀ IVERMECTIN TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN MẮC ẤU TRÙNG GIUN ĐẦU GAI Gnathostoma spp. 阿尔苯达唑和伊维菌素两种药物在治疗拟口蛔虫幼虫方面疗效显著。
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v134i2.115
Đào Duy Khánh, Huỳnh Hồng Quang, Bùi Quang Phúc, Hồ Văn Hoàng
{"title":"HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ HAI PHÁC ĐỒ THUỐC ALBENDAZOLE VÀ IVERMECTIN TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN MẮC ẤU TRÙNG GIUN ĐẦU GAI Gnathostoma spp.","authors":"Đào Duy Khánh, Huỳnh Hồng Quang, Bùi Quang Phúc, Hồ Văn Hoàng","doi":"10.59253/tcpcsr.v134i2.115","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v134i2.115","url":null,"abstract":"Bệnh ấu trùng giun đầu gai là bệnh giun tròn truyền qua thức ăn do nhiễm ấu trùngGnathostoma spp. giai đoạn 3. Khuyến cáo điều trị hiện nay bằng các thuốcalbendazole, thiabendazole, ivermectine. Một thử nghiệm lâm sàng đánh giá hiệu quảphác đồ albendazole (liều 800 mg/ngàyx 14 ngày) và ivermectin (liều duy nhất 200μg/kg) trong điều trị bệnh do Gnathostoma spp. Vào thời điểm sau 2 tháng (D60) điềutrị, tỷ lệ khỏi triệu chứng lần lượt trên hai nhóm thử nghiệm ALB hoặc IVM trên daniêm mạc gồm ngứa, mày đay là 89,1% và 86,3%; vệt đỏ da sưng phồng 92,7% và94,1%; ban đỏ từng vùng 94,5% và 96,1%; ấu trùng di chuyển 94,5% và 100%; trên hệtiêu hóa, giảm đau thượng vị 96,4% và 96,1%, đau bụng và đầy hơi 100% và 96,1%, rốiloạn tiêu hóa 100% và 98,1%; triệu chứng hô hấp gồm ho khan 100% và 98,1%, đaungực 100%, khò khè 100% and 98.1%; nhìn mờ giảm 100% và 98,1%, giảm sưng mimắt một bên, song thị 98,2% và 98,1%; giảm nhức đầu, chóng mặt 96,4% và 92,2%; rốiloạn giấc ngủ 98,2% và 96,1%; bạch cầu ái toan và hiệu giá kháng thể IgG trở về trịsố bình thường sau 2 tháng. Về biến cố bất lợi của nhóm dùng ALB: nhức đầu, chóngmặt 4 ca (6,1%), đau bụng, buồn nôn 6 ca (9,1%), mệt mỏi toàn thân 2 ca (3%), ngứa,ban đỏ da 3 ca (4,5%), rối loạn đại tiện, sốt nhẹ, tăng men gan ALT/AST đều 1 ca (1,5%),không có ca nào giảm bạch cầu, trên nhóm dùng IVM có 1 ca buồn nôn, đau bụng (1,5%)và 2 ca ngứa, ban đỏ da (3%); sự thay đổi bạch cầu, haematocrit, haemoglobin, mengan trước và sau điều trị 1-2 tháng không có ý nghĩa thống kê. Cả hai thuốc albendazoleva ivermectin có hiệu lực tương đối cao, không có biến cố bất lợi nghiên trọng.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"130352996","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯƠNG XÉT NGHIỆM KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT CỦA TUYẾN TỈNH TAI VIỆT NAM 评估越南大埔省疟疾寄生虫的药效
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v129i3.148
Nguyễn Thị Hồng Phúc, Nguyễn Phương Thoa
{"title":"ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯƠNG XÉT NGHIỆM KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT CỦA TUYẾN TỈNH TAI VIỆT NAM","authors":"Nguyễn Thị Hồng Phúc, Nguyễn Phương Thoa","doi":"10.59253/tcpcsr.v129i3.148","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v129i3.148","url":null,"abstract":"Tiên hanh đánh giá năng lưc xet nghiêm cua xet nghiêm viên tuyên tỉnh nhằm muc đichcung cô va tăng cương ky năng thưc hanh soi, phát hiên KSTSR cho nhân viên xet nghiêmKSTSR tuyên tỉnh la hêt sưc cân thiêt. Nghiên cưu tiên hanh đánh giá năng lưc xet nghiêm vatrang thiêt bị hoá chât xet nghiêm tại 63 tỉnh.Kêt qua đánh giá cho thây đô nhạy đạt 70,22%; đô đặc hiêu 87,37%; Ty lê phát hiên sailoai ky sinh trung sôt ret la 3,33%; chỉ co 26,32% phòng xet nghiêm đu kha năng đao tạocho tuyên huyên va xa. Chinh vì vây cân tăng cương đao tạo cho hê thông xet nghiêm viêntuyên tỉnh.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"13 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"127864218","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM ẤU TRÙNG GNATHOSTOMA SPP. TẠI VIỆN SỐT RÉT-KÝ SINH TRÙNG-CÔN TRÙNG QUY NHƠN 临床特征,近临床研究在归仁热寄生虫研究所
TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG Pub Date : 2023-07-02 DOI: 10.59253/tcpcsr.v134i2.116
Đào Duy Khánh, Huỳnh Hồng Quang, Bùi Quang Phúc, Hồ Văn Hoàng
{"title":"ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM ẤU TRÙNG GNATHOSTOMA SPP. TẠI VIỆN SỐT RÉT-KÝ SINH TRÙNG-CÔN TRÙNG QUY NHƠN","authors":"Đào Duy Khánh, Huỳnh Hồng Quang, Bùi Quang Phúc, Hồ Văn Hoàng","doi":"10.59253/tcpcsr.v134i2.116","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v134i2.116","url":null,"abstract":"Bệnh ấu trùng giun Gnathostoma spp. ở người, một bệnh lây truyền từ động vậtsang người qua đường thực phẩm nhiễm ấu trùng giai đoạn 3 (L3) của Gnathostoma spp.Người nhiễm ấu trùng giun tròn này do ăn cá, ếch, rắn và gia cầm còn sống hoặc nấuchưa chín. Nghiên cứu này tiến hành nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàngtrên các bệnh nhân nhiễm ấu trùng Gnathostoma spp. Thiết kế nghiên cứu điều tra cắtngang với cỡ mẫu 132 bệnh nhân đưa vào dựa vào điều kiện bệnh viện. Về lâm sàng,bệnh nhân nhiễm Gnathostoma spp. có tổng trang chung bình thường 118 ca (89,4%),ngứa, mày đay với 91 ca (68,9%), lằn đỏ da từng đợt 39 ca (29,5%); đau thượng vị 29ca (22%), đầy hơi 16 ca (12,1%), rối loạn tiêu hóa 7 ca (5,3%); ho khan, không đờm,hoặc khò khè 5 ca (3,8%); nhìn mờ 11 ca (8,3%), sưng và đau cơ mi mắt 3 ca (2,3%),song thị 6 ca (4,6%); đau đầu kèm chóng mặt 28 ca (21,2%), rối loạn giấc ngủ 8 ca(6,1%). Về cận lâm sàng, haemoglobine (Hb) phần lớn trong (≥11-<12) với 79 ca(59,8%), haematocrit trong (≥34-<40%) với 108 ca (81,8%); bạch cầu phần lớn trongngưỡng bình thường (≥4-≤10 G/L) với 99 ca (75%); tỷ lệ bạch cầu ái toan BCAT tăng(>6%) là 82 ca (62,2%); hiệu giá kháng thể IgG anti-Gnathostoma spp. từ (≥1-<1,1)chiếm chủ yếu với 108 ca (81,8%), enzyme AST(SGOT) và ALT(SGPT) hầu hết trongngưỡng bình thường, lần lượt AST <31 IU/L là 108 ca (81,8%), ALT <34 IU/L là 114ca (86,4%). Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh ấu trùng giun đầu gai haygặp là ấu trùng di chuyển từng đợt, ngứa, mày đay, tăng bạch cầu ái toan trong máu,các triệu chứng trên đường tiêu hóa, hô hấp, thị giác, thần kinh thấp","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"21 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126051789","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信