ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM ẤU TRÙNG GNATHOSTOMA SPP. TẠI VIỆN SỐT RÉT-KÝ SINH TRÙNG-CÔN TRÙNG QUY NHƠN

Đào Duy Khánh, Huỳnh Hồng Quang, Bùi Quang Phúc, Hồ Văn Hoàng
{"title":"ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM ẤU TRÙNG GNATHOSTOMA SPP. TẠI VIỆN SỐT RÉT-KÝ SINH TRÙNG-CÔN TRÙNG QUY NHƠN","authors":"Đào Duy Khánh, Huỳnh Hồng Quang, Bùi Quang Phúc, Hồ Văn Hoàng","doi":"10.59253/tcpcsr.v134i2.116","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Bệnh ấu trùng giun Gnathostoma spp. ở người, một bệnh lây truyền từ động vậtsang người qua đường thực phẩm nhiễm ấu trùng giai đoạn 3 (L3) của Gnathostoma spp.Người nhiễm ấu trùng giun tròn này do ăn cá, ếch, rắn và gia cầm còn sống hoặc nấuchưa chín. Nghiên cứu này tiến hành nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàngtrên các bệnh nhân nhiễm ấu trùng Gnathostoma spp. Thiết kế nghiên cứu điều tra cắtngang với cỡ mẫu 132 bệnh nhân đưa vào dựa vào điều kiện bệnh viện. Về lâm sàng,bệnh nhân nhiễm Gnathostoma spp. có tổng trang chung bình thường 118 ca (89,4%),ngứa, mày đay với 91 ca (68,9%), lằn đỏ da từng đợt 39 ca (29,5%); đau thượng vị 29ca (22%), đầy hơi 16 ca (12,1%), rối loạn tiêu hóa 7 ca (5,3%); ho khan, không đờm,hoặc khò khè 5 ca (3,8%); nhìn mờ 11 ca (8,3%), sưng và đau cơ mi mắt 3 ca (2,3%),song thị 6 ca (4,6%); đau đầu kèm chóng mặt 28 ca (21,2%), rối loạn giấc ngủ 8 ca(6,1%). Về cận lâm sàng, haemoglobine (Hb) phần lớn trong (≥11-<12) với 79 ca(59,8%), haematocrit trong (≥34-<40%) với 108 ca (81,8%); bạch cầu phần lớn trongngưỡng bình thường (≥4-≤10 G/L) với 99 ca (75%); tỷ lệ bạch cầu ái toan BCAT tăng(>6%) là 82 ca (62,2%); hiệu giá kháng thể IgG anti-Gnathostoma spp. từ (≥1-<1,1)chiếm chủ yếu với 108 ca (81,8%), enzyme AST(SGOT) và ALT(SGPT) hầu hết trongngưỡng bình thường, lần lượt AST <31 IU/L là 108 ca (81,8%), ALT <34 IU/L là 114ca (86,4%). Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh ấu trùng giun đầu gai haygặp là ấu trùng di chuyển từng đợt, ngứa, mày đay, tăng bạch cầu ái toan trong máu,các triệu chứng trên đường tiêu hóa, hô hấp, thị giác, thần kinh thấp","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"21 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v134i2.116","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Bệnh ấu trùng giun Gnathostoma spp. ở người, một bệnh lây truyền từ động vậtsang người qua đường thực phẩm nhiễm ấu trùng giai đoạn 3 (L3) của Gnathostoma spp.Người nhiễm ấu trùng giun tròn này do ăn cá, ếch, rắn và gia cầm còn sống hoặc nấuchưa chín. Nghiên cứu này tiến hành nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàngtrên các bệnh nhân nhiễm ấu trùng Gnathostoma spp. Thiết kế nghiên cứu điều tra cắtngang với cỡ mẫu 132 bệnh nhân đưa vào dựa vào điều kiện bệnh viện. Về lâm sàng,bệnh nhân nhiễm Gnathostoma spp. có tổng trang chung bình thường 118 ca (89,4%),ngứa, mày đay với 91 ca (68,9%), lằn đỏ da từng đợt 39 ca (29,5%); đau thượng vị 29ca (22%), đầy hơi 16 ca (12,1%), rối loạn tiêu hóa 7 ca (5,3%); ho khan, không đờm,hoặc khò khè 5 ca (3,8%); nhìn mờ 11 ca (8,3%), sưng và đau cơ mi mắt 3 ca (2,3%),song thị 6 ca (4,6%); đau đầu kèm chóng mặt 28 ca (21,2%), rối loạn giấc ngủ 8 ca(6,1%). Về cận lâm sàng, haemoglobine (Hb) phần lớn trong (≥11-<12) với 79 ca(59,8%), haematocrit trong (≥34-<40%) với 108 ca (81,8%); bạch cầu phần lớn trongngưỡng bình thường (≥4-≤10 G/L) với 99 ca (75%); tỷ lệ bạch cầu ái toan BCAT tăng(>6%) là 82 ca (62,2%); hiệu giá kháng thể IgG anti-Gnathostoma spp. từ (≥1-<1,1)chiếm chủ yếu với 108 ca (81,8%), enzyme AST(SGOT) và ALT(SGPT) hầu hết trongngưỡng bình thường, lần lượt AST <31 IU/L là 108 ca (81,8%), ALT <34 IU/L là 114ca (86,4%). Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh ấu trùng giun đầu gai haygặp là ấu trùng di chuyển từng đợt, ngứa, mày đay, tăng bạch cầu ái toan trong máu,các triệu chứng trên đường tiêu hóa, hô hấp, thị giác, thần kinh thấp
临床特征,近临床研究在归仁热寄生虫研究所
在人类中,一种由动物传播的疾病,通过食物途径传播到人类。这项研究的目的是描述临床和临床前的特征,对患有牙龈感染的病人进行研究,根据医院的情况,设计了132名病人的样本大小。在临床上,Gnathostoma sp .的病人一般有118例(89.4%),痒,你有91例(68.9%),皮肤红斑39例(29.5%);上位痛29ca(22%),气胀16 ca(12.1%),消化障碍7 ca (5.3%);咳嗽汗,不痰,或5例咳嗽(3.8%);视力模糊11例(8.3%),眼睑肿痛3例(2.3%),双眼皮6例(4.6%);头痛伴头晕28例(21.2%),睡眠障碍8例(6.1%)。关于临床前测试中,大部分经卷haemoglobine (Hb)(≥11-6%)是82 ca (62, 2%);的品牌的价格抗体IgG anti-Gnathostoma spp.小于1,从(≥1 - 1)与第108克里斯·安德森(81个,占多数8%),酶AST (SGOT)和ALT (SGPT)大多数trongngưỡng正常,依次是要第108 / L是31 AST & lt - ca (8%), ALT的小于34举出的是要/ L是114ca(86,那4%)。在临床上和临床上,刺头绦虫幼虫的症状是间歇性、瘙痒、结节、血液白细胞计数升高、消化道、呼吸、视觉、低神经系统症状。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信