Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy最新文献

筛选
英文 中文
Kết quả chăm sóc người bệnh xơ gan mất bù theo mô hình đội tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 我们将继续努力,为您提供最优质的服务。
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2124
Đào Thị Hồng Mai, Trần Văn Hải, Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyễn Khắc Tuân, Nguyễn Lý Long Bình, Nguyễn Thị Lê Hiền, N. Nhung, Cao Thị Quế Anh, Lê Ngọc Mai, Đỗ Ngọc Ánh, Nguyễn Lê Phương Liên, Nguyễn Thị Thu Hậu, Nguyễn Ngọc Duy Phương
{"title":"Kết quả chăm sóc người bệnh xơ gan mất bù theo mô hình đội tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"Đào Thị Hồng Mai, Trần Văn Hải, Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyễn Khắc Tuân, Nguyễn Lý Long Bình, Nguyễn Thị Lê Hiền, N. Nhung, Cao Thị Quế Anh, Lê Ngọc Mai, Đỗ Ngọc Ánh, Nguyễn Lê Phương Liên, Nguyễn Thị Thu Hậu, Nguyễn Ngọc Duy Phương","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2124","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2124","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Phân tích kết quả chăm sóc theo mô hình đội ở người bệnh xơ gan mất bù. Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang, 204 người bệnh xơ gan mất bù tại Viện Điều trị các bệnh Tiêu hóa, từ tháng 6/2022 đến tháng 12/2022. Được chăm sóc sức khỏe theo mô hình đội. Kết quả: Nam/nữ: 5,17/1, tuổi trung bình: 57,9 ± 12,1 (năm); tiền sử chủ yếu do lạm dụng rượu bia và nhiễm virus viêm gan B. Child-Pugh B và C là 56%, 34%. Kết quả cải thiện triệu chứng khi ra viện là 85,3%. Có mối liên quan giữa nhóm tuổi, tiền căn bệnh, thời gian mắc bệnh, mức độ chức năng gan với kết quả chăm sóc người bệnh xơ gan mất bù (p<0,05). Kết luận: Chăm sóc theo mô hình đội cần chú trọng tới người bệnh xơ gan mất bù cao tuổi, lạm dụng rượu, mắc bệnh nhiều năm, chức năng gan kém. Cần nâng cao việc giáo dục sức khỏe cho người bệnh.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"170 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139862911","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Mô tả sự hài lòng của người bệnh đến khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2022 汉字不仅可以作为一种语言,而且还可以作为一种文化,在2022年被广泛传播。
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2128
Vũ Văn Du, Lê Quốc Trung, N. Lệ, Phùng Thị Huyền, L. Hương
{"title":"Mô tả sự hài lòng của người bệnh đến khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2022","authors":"Vũ Văn Du, Lê Quốc Trung, N. Lệ, Phùng Thị Huyền, L. Hương","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2128","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2128","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả sự hài lòng của người bệnh khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương và xem xét một số yếu tố liên quan ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người bệnh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 390 người bệnh khám và điều trị ngoại trú từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2022. Kết quả: 90,2% người bệnh hài lòng về khả năng tiếp cận; 86,6% người bệnh ngoại trú hài lòng về minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị; 91,6% người bệnh ngoại trú hài lòng về cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh; 93,7% người bệnh hài lòng về thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế; 94,9% người bệnh hài lòng về kết quả cung cấp dịch vụ; hài lòng chung đạt 90,4%. Kết luận: Điểm trung bình là 4,33 ± 0,52 (rất hài lòng), hài lòng chung đạt 90,4% trong đó người bệnh hài lòng thấp nhất về minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh điều trị. Các tiêu chí đánh giá thời gian chờ đợi đạt hài lòng thấp, trong đó thời gian chờ đợi tới lượt bác sỹ khám 79,7% và chờ đợi làm thủ tục đăng ký khám 80,0%. Chính vì vậy bệnh viện cần tăng cường công tác cải tiến chất lượng để nâng cao sự hài lòng của người bệnh khám bệnh và điều trị ngoại trú.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"11 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139865169","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Giá trị thang điểm PNED trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá trên không do dãn tĩnh mạch tại Bệnh viện Nhân dân 115 在中国的发展历程中,我们始终坚持 "以人为本 "的发展理念。
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2114
Thái Đức Trí, Trần Hà Hiếu, Lê Đình Hải, Phạm Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Lộc, Phạm Thị Phương Thảo
{"title":"Giá trị thang điểm PNED trong tiên lượng bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá trên không do dãn tĩnh mạch tại Bệnh viện Nhân dân 115","authors":"Thái Đức Trí, Trần Hà Hiếu, Lê Đình Hải, Phạm Ngọc Thúy, Nguyễn Thị Lộc, Phạm Thị Phương Thảo","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2114","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2114","url":null,"abstract":"              Mục tiêu: Đánh giá thang điểm PNED trong tiên lượng các kết cục của xuất huyết tiêu hóa trên không do dãn tĩnh mạch. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thuần tập trên 193 bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên điều trị tại Khoa Nội tiêu hóa Bệnh viện Nhân dân 115 từ tháng 1/2021 đến 6/2022. Tính điểm số PNED, diện tích dưới đường cong ROC (AUC) để xác định giá trị dự đoán của thang điểm. Kết quả: Trong 193 bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên, tỷ lệ nam/nữ: 2,72/1, độ tuổi trung bình 60,80 ± 13,31. Tỷ lệ bệnh nhân phải truyền máu chiếm 77,72%; nội soi can thiệp 35,75%, tái xuất huyết 6,22% và chuyển phẫu thuật 2,07%. Tỷ lệ tử vong chiếm 5,69%. Về dự báo can thiệp y khoa nói chung của thang điểm PNED với AUC = 0,614, (KTC 95%: 0,54-0,683, p=0,04). Dự đoán tiên lượng tái xuất huyết có AUC = 0,903, (KTC 95%: 0,852-0,941, p=0,0001). Dự báo can thiệp truyền máu truyền máu: AUC = 0,726 (KTC 95%: 0,657-0,787, p=0,0001). Không dự báo tiên lượng can thiệp nội soi được. Trong tiên lượng kết cục tử vong thang điểm PNED có AUC = 0,897, (KTC 95%: 0,845-0,936, p=0,0001). Với điểm cắt là 6 có độ nhạy: 81,82%, độ đặc hiệu: 82,97%, giá trị tiên đoán dương: 22,5%, giá trị tiên đoán âm 98,7%. Kết luận: Thang điểm PNED có tiềm năng cao trong tiên lượng chảy máu tái phát và dự báo kết cục tử vong ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên không do dãn tĩnh mạch.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"19 11","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139864257","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Ảnh hưởng của một số yếu tố liên quan với điểm đánh giá tình trạng khớp trên người bệnh hemophilia ở miền Bắc, Việt Nam 您可以从您的网站上了解更多有关血友病的信息。
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2116
Đan Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Thu Hằng
{"title":"Ảnh hưởng của một số yếu tố liên quan với điểm đánh giá tình trạng khớp trên người bệnh hemophilia ở miền Bắc, Việt Nam","authors":"Đan Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Thu Hằng","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2116","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2116","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố liên quan ảnh hưởng đến điểm đánh giá tình trạng khớp - HJHS 2.1 trên người bệnh hemophilia ở miền Bắc Việt Nam. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên người bệnh hemophilia tại 4 tỉnh/thành phố phía Bắc từ tháng 12/2021 đến tháng 4/2022. Kết quả: Tổng số 82 người bệnh đã được lượng giá (tuổi trung bình là 27 ± 11,97), trong đó có 61 hemophilia A (HA) và 21 hemophilia B (HB). Tổng điểm tình trạng khớp trong bệnh hemophilia (Hemophilia Joint Health Score - HJHS) là 24 (9-45). Điểm HJHS khác nhau giữa nhóm tuổi và mức độ bệnh. Trong nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận mối tương quan thuận, mạnh mẽ giữa điểm HJHS toàn bộ với tuổi, số lần chảy máu khớp trung bình hàng năm, nhưng không ghi nhận sự khác biệt về điểm HJHS toàn bộ giữa HA và HB. Kết luận: Điểm HJHS toàn bộ tương đối cao, phân bố không đều và chức năng vận động của khớp bị hạn chế nhiều. Do đó, người bệnh hemophilia nên được tham gia các chương trình kiểm tra chức năng khớp định kỳ ở mọi lứa tuổi và kết hợp tập luyện phục hồi chức năng một cách toàn diện, lâu dài. Người bị bệnh hemophilia cần được giáo dục về các phương pháp phòng ngừa, bảo vệ khớp và đảm bảo nguồn thuốc sẽ giúp người bệnh kiểm soát số lần chảy máu khớp hàng năm.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"17 8","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139864421","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở bệnh nhân bạch biến không phân đoạn 还记得维生素 B12 吗?
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2125
Huỳnh Thị Kim Nhân, V. Trung
{"title":"Nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở bệnh nhân bạch biến không phân đoạn","authors":"Huỳnh Thị Kim Nhân, V. Trung","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2125","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2125","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát sự khác biệt nồng độ vitamin B12 huyết thanh giữa bệnh nhân bạch biến không phân đoạn so với người khỏe mạnh và mối liên quan của nồng độ vitamin B12 huyết thanh với các đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có đối chứng so sánh trên bệnh nhân bạch biến không phân đoạn và người khỏe mạnh đến khám tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh. Chẩn đoán dựa vào khám lâm sàng và soi đèn Wood. Xét nghiệm định lượng nồng độ vitamin B12 huyết thanh bằng xét nghiệm miễn dịch hai bước sử dụng công nghệ vi hạt hóa phát quang. Kết quả: 46 bệnh nhân bạch biến không phân đoạn và 44 người khỏe mạnh được đưa vào nghiên cứu. Nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở nhóm bệnh nhân bạch biến không phân đoạn thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng (553,15 (382,2-783,6) pg/mL và 612,55 (525-792,3) pg/mL, p<0,05]). Nhóm bạch biến tiến triển có nồng độ vitamin B12 thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm chứng [441,60 (290,50-620,00) và 612,55 (525,00-792,30) pg/mL; p<0,05], không ghi nhận điều này ở nhóm ổn định so với nhóm chứng (p>0,05) và giữa nhóm tiến triển và nhóm ổn định (p>0,05). Kết luận: Nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở nhóm bệnh nhân bạch biến không phân đoạn thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm người khỏe mạnh. Có sự giảm nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở nhóm bệnh nhân bạch biến không phân đoạn tiến triển so với nhóm chứng, không có sự giảm nồng độ vitamin B12 huyết thanh ở nhóm bệnh ổn định so với nhóm chứng cũng như giữa nhóm bệnh tiến triển và ổn định.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"47 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139864950","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Kết quả chăm sóc người bệnh xơ gan mất bù theo mô hình đội tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 我们将继续努力,为您提供最优质的服务。
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2124
Đào Thị Hồng Mai, Trần Văn Hải, Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyễn Khắc Tuân, Nguyễn Lý Long Bình, Nguyễn Thị Lê Hiền, N. Nhung, Cao Thị Quế Anh, Lê Ngọc Mai, Đỗ Ngọc Ánh, Nguyễn Lê Phương Liên, Nguyễn Thị Thu Hậu, Nguyễn Ngọc Duy Phương
{"title":"Kết quả chăm sóc người bệnh xơ gan mất bù theo mô hình đội tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"Đào Thị Hồng Mai, Trần Văn Hải, Nguyễn Thị Thanh Hương, Nguyễn Khắc Tuân, Nguyễn Lý Long Bình, Nguyễn Thị Lê Hiền, N. Nhung, Cao Thị Quế Anh, Lê Ngọc Mai, Đỗ Ngọc Ánh, Nguyễn Lê Phương Liên, Nguyễn Thị Thu Hậu, Nguyễn Ngọc Duy Phương","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2124","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2124","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Phân tích kết quả chăm sóc theo mô hình đội ở người bệnh xơ gan mất bù. Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang, 204 người bệnh xơ gan mất bù tại Viện Điều trị các bệnh Tiêu hóa, từ tháng 6/2022 đến tháng 12/2022. Được chăm sóc sức khỏe theo mô hình đội. Kết quả: Nam/nữ: 5,17/1, tuổi trung bình: 57,9 ± 12,1 (năm); tiền sử chủ yếu do lạm dụng rượu bia và nhiễm virus viêm gan B. Child-Pugh B và C là 56%, 34%. Kết quả cải thiện triệu chứng khi ra viện là 85,3%. Có mối liên quan giữa nhóm tuổi, tiền căn bệnh, thời gian mắc bệnh, mức độ chức năng gan với kết quả chăm sóc người bệnh xơ gan mất bù (p<0,05). Kết luận: Chăm sóc theo mô hình đội cần chú trọng tới người bệnh xơ gan mất bù cao tuổi, lạm dụng rượu, mắc bệnh nhiều năm, chức năng gan kém. Cần nâng cao việc giáo dục sức khỏe cho người bệnh.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"2 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139802891","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Phẫu thuật nội soi lấy mảnh ghép gan phải trong ghép gan từ người hiến sống: Báo cáo 27 trường hợp đầu tiên tại Việt Nam 您在这里可以看到: Báo cáo 27 trường h đầu tiên tạiệt Nam
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2120
Vũ Văn Quang, Phạm Hoàn Mỹ, Lê Văn Thành
{"title":"Phẫu thuật nội soi lấy mảnh ghép gan phải trong ghép gan từ người hiến sống: Báo cáo 27 trường hợp đầu tiên tại Việt Nam","authors":"Vũ Văn Quang, Phạm Hoàn Mỹ, Lê Văn Thành","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2120","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2120","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá kết quả ngắn hạn của phẫu thuật nội soi (PTNS) lấy mảnh ghép gan phải trong ghép gan từ người hiến sống. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 27 trường hợp được PTNS lấy mảnh ghép gan phải trong ghép gan từ người hiến sống, từ tháng 11 năm 2021 đến 12 năm 2023, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: Tuổi trung bình: 33,6 ± 9,3 tuổi, 62,96% là nam giới. Thể tích gan còn lại trung bình: 39,8 ± 7,1%, trọng lượng mảnh ghép trung bình: 635,0 ± 93,7 gram, thời gian phẫu thuật trung bình: 255,3 ± 58,7 phút, thời gian cắt nhu mô trung bình: 71,6 ± 21,4 phút, lượng máu mất trong mổ trung bình: 246,3 ± 93,9mL. Bệnh nhân được theo dõi từ 3-20 tháng sau ghép, tỉ lệ biến chứng ở người hiến là 11,1% (3 trường hợp) đều do rò mật, 2 trường hợp được can thiệp thành công bằng dẫn lưu qua da, 01 trường hợp cần phẫu thuật. Kết luận: Kết quả ngắn hạn bước đầu cho thấy kỹ thuật này là một lựa chọn an toàn và khả thi.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"18 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139804870","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá mức độ lo lắng trước phẫu thuật của bệnh nhân điều trị nội trú tại Khoa Phẫu thuật Gan Mật Tụy, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 在Đánh giá mức, Đánh giá mức, Đánh giá mức, Đánh giá mức, Đánh giá mức, Đánh giá mức, Đánh giá mức, Đánh giá mức, Đánh giá mức, Đánh giá mức, Đánh giá mức, Đánh giá mí
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2121
Dương Thị Hồng Duyên, Phan Duy Nguyên, Vũ Văn Quang, L. Hằng, Bùi Thị Minh Hà, Nguyễn Việt Linh, Nguyễn Thị Lê Hiền
{"title":"Đánh giá mức độ lo lắng trước phẫu thuật của bệnh nhân điều trị nội trú tại Khoa Phẫu thuật Gan Mật Tụy, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108","authors":"Dương Thị Hồng Duyên, Phan Duy Nguyên, Vũ Văn Quang, L. Hằng, Bùi Thị Minh Hà, Nguyễn Việt Linh, Nguyễn Thị Lê Hiền","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2121","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2121","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá mức độ lo lắng trước phẫu thuật của bệnh nhân điều trị nội trú tại Khoa Phẫu thuật Gan Mật Tụy - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 7 năm 2023 đến tháng 9 năm 2023. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang. Thu thập số liệu bằng phiếu điều tra sử dụng bộ câu hỏi BAI (Beck Anxiety Inventory). Kết quả: Tổng số 160 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu, tỷ lệ biểu hiện lo lắng trước phẫu thuật là 61,9%. Có mối liên quan chặt chẽ và có ý nghĩa thống kê (p<0,05) giữa tiền sử ngoại khoa và tâm lý của người bệnh trước phẫu thuật. Kết luận: Lo lắng là vấn đề đối với bệnh nhân trước phẫu thuật. Nhân viên y tế cần nhận định, tư vấn, hỗ trợ tâm lý để cải thiện sức khỏe tâm thần cho bệnh nhân.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"10 9","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139805230","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng trầm cảm, lo âu, căng thẳng và các yếu tố liên quan của điều dưỡng thuộc chuỗi Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec năm 2022 汉字,既是一种语言,也是一种文化,还可以用来表达您的情感。
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2123
Bùi Thị Thúy Hiền, Nguyễn Thị Lệ Huyền, Hoàng Ngọc Khánh
{"title":"Thực trạng trầm cảm, lo âu, căng thẳng và các yếu tố liên quan của điều dưỡng thuộc chuỗi Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec năm 2022","authors":"Bùi Thị Thúy Hiền, Nguyễn Thị Lệ Huyền, Hoàng Ngọc Khánh","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2123","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2123","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát tình trạng trầm cảm, lo âu, căng thẳng và các yếu tố liên quan của điều dưỡng tại các bệnh viện thuộc hệ thống Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec năm 2022. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 319 điều dưỡng đang làm việc tại các bệnh viện thuộc hệ thống y tế Vinmec từ tháng 12/2021- tháng 8/2022 thông qua bộ câu hỏi tự điền DASS-21. Kết quả: Tỷ lệ điều dưỡng mắc trầm cảm, lo âu và căng thẳng lần lượt là 46,39%, 27,59% và 12,54% với đa số ở mức độ nhẹ và vừa. Ngoài ra, điều dưỡng tại khoa ngoại (TV = 6, n = 22) có mức độ căng thẳng cao hơn điều dưỡng đang làm việc tại khoa Hồi sức cấp cứu (TV = 3, n = 110). Xét đến điểm đánh giá mức độ lo âu (TVNữ = 2, TVNam = 1) và trầm cảm (TVNữ = 4, TVNam = 2), nhóm nữ có điểm đánh giá cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm nam, p<0,05. Kết luận: Cần kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ dẫn đến căng thẳng, lo âu, trầm cảm ở điều dưỡng nhằm có biện pháp hỗ trợ thích hợp cho điều dưỡng tại từng trường hợp cụ thể.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"14 4","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139805752","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Trầm cảm ở bệnh nhân cao tuổi nội trú có bệnh tim mạch: Tỷ lệ và yếu tố liên quan Trầm cảm bện nhân cao tuổi nội trú có bệnh tim mạch: Tỷ lệ và yếu tố liên quan
Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy Pub Date : 2024-02-05 DOI: 10.52389/ydls.v19i1.2110
Nguyễn Thanh Huân, Hoàng Thị Tuyết, Nguyễn Văn Bé Hai
{"title":"Trầm cảm ở bệnh nhân cao tuổi nội trú có bệnh tim mạch: Tỷ lệ và yếu tố liên quan","authors":"Nguyễn Thanh Huân, Hoàng Thị Tuyết, Nguyễn Văn Bé Hai","doi":"10.52389/ydls.v19i1.2110","DOIUrl":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2110","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến trầm cảm ở các bệnh nhân cao tuổi nội trú có bệnh tim mạch. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp cắt ngang trên các bệnh nhân cao tuổi có bệnh tim mạch tại Khoa Nội Tim mạch, Bệnh viện Thống Nhất từ tháng 4/2023 đến tháng 8/2023. Kết quả: Có tổng cộng 411 bệnh nhân ≥ 60 tuổi thỏa các tiêu chuẩn chọn bệnh và được đưa vào nghiên cứu. Độ tuổi trung bình dân số nghiên cứu là 73,7  ± 8,8 tuổi. Tỉ lệ trầm cảm theo thang đo trầm cảm lão khoa rút gọn trong nghiên cứu là 40,6% (167 bệnh nhân). Hồi quy logistic đa biến ghi nhận đa thuốc (OR = 2,31; khoảng tin cậy [KTC] 95%: 1,44-3,72; p = 0,001) và phụ thuộc các hoạt động sống hằng ngày (OR = 2,72; KTC 95%: 1,42-5,19; p = 0,002) là hai yếu tố có liên quan đến trầm cảm. Kết luận: Chúng tôi ghi nhận hai phần năm bệnh nhân cao tuổi có bệnh tim mạch tại Khoa Nội Tim mạch, Bệnh viện Thống Nhất có trầm cảm và hai yếu tố lão khoa đa thuốc và giảm các hoạt động sống hằng ngày có liên quan đến trầm cảm.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"4 48","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-02-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"139803992","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信