Tạp chí Khoa học Điều dưỡng最新文献

筛选
英文 中文
Động lực làm việc của điều dưỡng và một số yếu tố liên quan tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Việt Đức năm 2023 汉字既是一种语言,也是一种文化,它既是一种语言,也是一种文化。
Tạp chí Khoa học Điều dưỡng Pub Date : 2024-07-15 DOI: 10.54436/jns.2024.04.845
Trường Giang Nguyễn, Việt Minh Nguyễn, Quang Thùy Lương, Hà Trang Nguyễn, Thị Mai Ngọc Phạm, Tuyết Nhung Lê, Thị Hường Nguyễn, Thị Bình Minh Dương
{"title":"Động lực làm việc của điều dưỡng và một số yếu tố liên quan tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Việt Đức năm 2023","authors":"Trường Giang Nguyễn, Việt Minh Nguyễn, Quang Thùy Lương, Hà Trang Nguyễn, Thị Mai Ngọc Phạm, Tuyết Nhung Lê, Thị Hường Nguyễn, Thị Bình Minh Dương","doi":"10.54436/jns.2024.04.845","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.04.845","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả động lực làm việc và xác định một số yếu tố liên quan của điều dưỡng tại khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Việt Đức.\u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 86 điều dưỡng làm việc tại khoa Hồi sức tích cực I và II, Bệnh viện Việt Đức từ tháng 04 đến tháng 12 năm 2023. Mẫu phiếu phỏng vấn có cấu trúc được xây dựng dựa trên tham khảo những tài liệu, nghiên cứu có liên quan đến động lực làm việc trong và ngoài nước.\u0000Kết quả: Tỉ lệ điều dưỡng có động lực làm việc là 40,7%. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê về động lực làm việc chung với các yếu tố: tuổi, người thu nhập chính trong gia đình, thu nhập, thời gian công tác, loại hình lao động (p < 0,05).\u0000Kết luận: Nghiên cứu cho thấy động lực làm việc của điều dưỡng tại Khoa hồi sức tích cực Bệnh viện Việt Đức chưa cao.","PeriodicalId":486085,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":"49 42","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141644654","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Yếu tố liên quan đến kiến thức về biến chứng truyền tĩnh mạch ngoại vi của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Y Hà Nội năm 2023 您将于 2023 年在您的网站上发表文章。
Tạp chí Khoa học Điều dưỡng Pub Date : 2024-07-09 DOI: 10.54436/jns.2024.04.847
Quang Trung Trương, Duy Thuận Nguyễn, Hữu Dự Nguyễn, Thị Thảo Vy Lê
{"title":"Yếu tố liên quan đến kiến thức về biến chứng truyền tĩnh mạch ngoại vi của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Y Hà Nội năm 2023","authors":"Quang Trung Trương, Duy Thuận Nguyễn, Hữu Dự Nguyễn, Thị Thảo Vy Lê","doi":"10.54436/jns.2024.04.847","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.04.847","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả kiến thức của sinh viên điều dưỡng về một số biến chứng liên quan đến đường truyền tĩnh mạch ngoại vi và phân tích một số yếu tố liên quan.\u0000Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 374 sinh viên Điều dưỡng năm 2 đến năm 4, Trường Đại học Y Hà Nội.\u0000Kết quả: Kiến thức của các sinh viên Điều dưỡng về biến chứng liên quan đến đường truyền tĩnh mạch ở mức chưa cao ( 47,4%). Lớp, khối, tham gia thực tập tại bệnh viện, gặp các biến chứng trên người bệnh, tham gia chăm sóc người bệnh có biến chứng và cơ sở học tập được tìm thấy có mối liên quan có ý nghĩa đến kiến thức về biến chứng đường truyền tĩnh mạch ngoại vi.\u0000Kết luận: Kiến thức của các sinh viên về biến chứng truyền tĩnh mạch cần được chú trọng trong quá trình đào tạo điều dưỡng.","PeriodicalId":486085,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":"60 20","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141663271","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thái độ về dự phòng ngã cho người bệnh của điều dưỡng viên tại bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City năm 2023 它的名字是 "Vinmec时代城2023"。
Tạp chí Khoa học Điều dưỡng Pub Date : 2024-07-08 DOI: 10.54436/jns.2024.04.834
Ngọc Anh Thư Nguyễn, Thị Huyền Trang Hoàng, Thị Phương Thảo Đặng, Thị Thanh Hương Vũ, Thị Ngọc Quỳnh Nguyễn, Thị Lượng Trần, Thị Thanh Thủy Hà, Thị Hải Dương, Minh Đạt Ngô, Quốc Sỹ Phạm
{"title":"Thái độ về dự phòng ngã cho người bệnh của điều dưỡng viên tại bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City năm 2023","authors":"Ngọc Anh Thư Nguyễn, Thị Huyền Trang Hoàng, Thị Phương Thảo Đặng, Thị Thanh Hương Vũ, Thị Ngọc Quỳnh Nguyễn, Thị Lượng Trần, Thị Thanh Thủy Hà, Thị Hải Dương, Minh Đạt Ngô, Quốc Sỹ Phạm","doi":"10.54436/jns.2024.04.834","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.04.834","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả thực trạng thái độ về dự phòng ngã cho người bệnh của điều dưỡng viên tại bệnh viên Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City năm 2023.\u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 179 điều dưỡng viên đang công tác tại Bệnh viện đa khoa quốc tế Vinmec Times City từ tháng 4 đến tháng 10 năm 2023. Sử dụng bộ công cụ tự điền được tham khảo Bộ công cụ Fall Knowledge Test của Tổ chức nghiên cứu chính sách y tế và đảm bảo chất lượng của Mỹ (AHRQ), Quy trình quản lý ngã của bệnh viện Bạch Mai và một số nghiên cứu khác. Thiết kế bộ công cụ đánh giá thái độ dưới dạng thang đo Linkert, đánh giá độ tin cậy với Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,7.\u0000Kết quả: Trong số 179 điều dưỡng viên tham gia nghiên cứu, chỉ có 0,6% điều dưỡng viên chưa được cập nhật kiến thức về ngã, trong số các điều dưỡng được cập nhật kiến thức có 98,3% cho rằng các kiến thức được học là cập nhật. Có 82,1% điều dưỡng viên có thái độ tích cực về dự phòng ngã. Nghiên cứu cho thấy có mối liên quan giữa loại hình đào tạo, trình độ, thâm niên, có thực hiện báo cáo và kiến thức của điều dưỡng với thái độ về dự phòng ngã.\u0000Kết luận: Có 82,1% điều dưỡng viên có thái độ tích cực về dự phòng ngã. Có mối liên quan giữa thái độ của điều dưỡng viên về dự phòng ngã với một số yếu tố: hình thức đào tạo, trình độ chuyên môn, thâm niên công tác, đã thực hiện báo cáo ngã, và kiến thức về dự phòng ngã. Để triển khai tốt các tác dự phòng và quản lý nguy cơ người bệnh bị ngã, bệnh viện cần cập nhật kiến thức và nâng cao tinh thần trách nhiệm đối với đối tượng điều dưỡng viên có thâm niên dưới 5 năm, các điều dưỡng viên được đào tạo từ hình thức liên thông, điều dưỡng viên có trình độ cao đẳng và những điều dưỡng viên chưa từng thực hiện báo cáo ngã.","PeriodicalId":486085,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":" 22","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141670488","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Xây dựng khung năng lực cốt lõi cho điều dưỡng nội trú nhi 它是一个汉字,它的意思是 "我","我 "是 "我 "的意思。
Tạp chí Khoa học Điều dưỡng Pub Date : 2024-07-05 DOI: 10.54436/jns.2024.04.814
Phương Hồng Nguyễn, Thị Bình Lê, Thị Lệ Quyên Nguyễn, Thị Ngọc Quỳnh Nguyễn, Thị Nữ Nguyễn, Thị Nhã Thân, Thị Miền Đoàn
{"title":"Xây dựng khung năng lực cốt lõi cho điều dưỡng nội trú nhi","authors":"Phương Hồng Nguyễn, Thị Bình Lê, Thị Lệ Quyên Nguyễn, Thị Ngọc Quỳnh Nguyễn, Thị Nữ Nguyễn, Thị Nhã Thân, Thị Miền Đoàn","doi":"10.54436/jns.2024.04.814","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.04.814","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm mục đích xây dựng khung năng lực cốt lõi cho điều dưỡng nội trú nhi.\u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu áp dụng phương pháp Delphi thông qua 3 vòng đánh giá của 32 Điều dưỡng chuyên khoa Nhi tại các bệnh viện trong hệ thống Y tế Vinmec và các bệnh viện Nhi công lập từ tháng 10/2023 đến tháng 2/2024.\u0000Kết quả: Tại vòng 1 sau khi nhận khoảng 5-10 năng lực cốt lõi của các điều dưỡng sẽ được tổng kết để gửi đến các điều dưỡng trong vòng 2. Tại vòng 3, chúng tôi hỏi lại thứ tự ưu tiên 1 lần nữa. Danh sách các năng lực cốt lõi cuối cùng phải được đồng ý của các điều dưỡng (70%). Kết quả cuối cùng có 12 năng lực cốt lõi được đưa ra bao gồm 1 số năng lực được đánh giá và ưu tiên mức độ cao như chăm sóc trẻ sốt cao co giật (9.59), BLS ở trẻ nhỏ (9,45), phòng ngừa các nguy cơ (ngã, tổn thương da, nhiễm khuẩn chéo) (9.24).\u0000Kết luận: Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam xác định năng lực cốt lõi của điều dưỡng Nhi. Qua đó là nền tảng cho phát triển những chương trình đào tạo tại các trung tâm/khoa Nhi cho các Điều dưỡng Nhi bao gồm các năng lực phù hợp với tiêu chuẩn của Vinmec và Quốc tế .","PeriodicalId":486085,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":" 11","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-05","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141674810","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng sự hài lòng của thân nhân bệnh nhi đối với dịch vụ xét nghiệm tại Bệnh viện Nhi tỉnh Nam Định năm 2022 汉字是中国的传统文化,也是中国文化的一部分。
Tạp chí Khoa học Điều dưỡng Pub Date : 2024-07-02 DOI: 10.54436/jns.2024.04.806
Thị Hương Giang Trần
{"title":"Thực trạng sự hài lòng của thân nhân bệnh nhi đối với dịch vụ xét nghiệm tại Bệnh viện Nhi tỉnh Nam Định năm 2022","authors":"Thị Hương Giang Trần","doi":"10.54436/jns.2024.04.806","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.04.806","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá thực trạng sự hài lòng của thân nhân bệnh nhi đối với dịch vụ xét nghiệm tại Bệnh viện Nhi tỉnh Nam Định năm 2022.\u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 400 thân nhân bệnh nhi từ 1/2022 đến tháng 3/ 2022 tại Bệnh viện Nhi Nam Định. Thang đo sự hài lòng được xây dựng dựa trên sự tham khảo mẫu phiếu khảo sát ý kiến người bệnh ngoại trú của Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định 3869/QĐ – BYT ngày 28/8/2019 .\u0000Kết quả: Tỷ lệ hài lòng chung của thân nhân bệnh nhi về dịch vụ xét nghiệm là 96,19%, điểm hài lòng trung bình là 4,49 ± 0,33 điểm. Tỷ lệ hài lòng toàn diện của thân nhân bệnh nhi về dịch vụ xét nghiệm là 47%.\u0000Kết luận: Tỷ lệ hài lòng của thân nhân bệnh nhi với dịch vụ xét nghiệm tại Bệnh viện Nhi tỉnh Nam Định khá cao. Tiếp tục tìm giải pháp cải tiến phù hợp, quy trình, thủ tục xét nghiệm đơn giản, thuận tiện, tiết kiệm thời gian, đặc biệt giảm thời gian chờ đợi cho người bệnh.","PeriodicalId":486085,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":"8 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141686368","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng lo âu, trầm cảm của người bệnh ung thư vú tại Khoa Nội 5 bệnh viện K cơ sở Tân Triều Hà Nội 汉字的发音和书写都是一样的。
Tạp chí Khoa học Điều dưỡng Pub Date : 2024-06-04 DOI: 10.54436/jns.2024.03.805
Minh Tuấn Vũ, Xuân Thịnh Vũ, Tùng Sơn Phạm, V. Hoàng, T. Hoàng, Minh Sinh Đỗ, Thu Hoài Thân
{"title":"Thực trạng lo âu, trầm cảm của người bệnh ung thư vú tại Khoa Nội 5 bệnh viện K cơ sở Tân Triều Hà Nội","authors":"Minh Tuấn Vũ, Xuân Thịnh Vũ, Tùng Sơn Phạm, V. Hoàng, T. Hoàng, Minh Sinh Đỗ, Thu Hoài Thân","doi":"10.54436/jns.2024.03.805","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.03.805","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng lo âu, trầm cảm của bệnh nhân ung thư vú và phân tích một số yếu tố liên quan tại khoa Nội 5 Bệnh viện K cơ sở Tân Triều.\u0000Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 373 bệnh nhân ung thư vú đang điều trị tại Khoa Nội 5 Bệnh viện K cơ sở Tân Triều sử dụng bộ công cụ HADS (Hospital Anxiety and Depression Scale) để đánh giá mức độ lo âu và trầm cảm, sử dụng hồi quy logistic để đo lường mối liên quan giữa một số đặc điểm và tình trạng lo âu, trầm cảm.\u0000Kết quả: Có 56,3% bệnh nhân ung thư vú có rối loạn lo âu thực sự, 56,0% bệnh nhân ung thư vú có tình trạng trầm cảm thực sự và 41,6% bệnh nhân ung thư vú vừa có rối loạn lo âu và vừa có rối loạn trầm cảm thực sự. Những yếu tố liên quan đến tình trạng rối loạn lo âu là nhóm tuổi, tình trạng hôn nhân, sử dụng bảo hiểm y tế để điều trị ung thư, thời gian được chẩn đoán bệnh, số phương pháp điều trị đang được nhận và tình trạng trầm cảm. Những yếu tố liên quan đến tình trạng rối loạn trầm cảm là nhóm tuổi, tình trạng hôn nhân và tình trạng lo âu.\u0000Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân ung thư vú mắc rối loạn lo âu và trầm cảm ở mức cao, cần quan tâm và đẩy mạnh công tác chăm sóc sức khỏe tâm thần cho những bệnh nhân ung thư vú có nhu cầu cả trong và sau quá trình điều trị.","PeriodicalId":486085,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":"6 3","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-06-04","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"141265789","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Kết quả thực hiện chăm sóc người bệnh theo mô hình phân công chăm sóc chính của điều dưỡng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương năm 2023 汉字的意思是 "我","我 "是指 "你","你 "是指 "我","我 "是指 "你","你 "是指 "我","我 "是指 "你"。
Tạp chí Khoa học Điều dưỡng Pub Date : 2024-05-17 DOI: 10.54436/jns.2024.03.782
Thị Liên Hà, Duy Huynh Đào
{"title":"Kết quả thực hiện chăm sóc người bệnh theo mô hình phân công chăm sóc chính của điều dưỡng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương năm 2023","authors":"Thị Liên Hà, Duy Huynh Đào","doi":"10.54436/jns.2024.03.782","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.03.782","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả kết quả thực hiện công tác chăm sóc người bệnh của điều dưỡng theo mô hình phân công chăm sóc chính theo đơn nguyên tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương năm 2023.\u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 274 điều dưỡng làm việc tại 22 khoa lâm sàng sàng thực hiện mô hình phân công chăm sóc chính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương từ ngày 01/04/2023 đến ngày 30/10/2023.\u0000Kết quả: Theo mô hình phân công chăm sóc chính: Về phân công nhân lực đạt ≥ 80%: Có 15 khoa đạt 100%, 7 khoa đạt 80%. Trật tự nội vụ và vệ sinh buồng bệnh đạt 90,9%: Có 16 khoa đạt 100%, 4 khoa đạt 75% và 2 khoa đạt 50%. Phương tiện chăm sóc đạt 96,9%: Có 20 khoa đạt 100%, 2 khoa đạt 66,67%. Thực hiện yêu cầu trong chăm sóc đạt 89,8%: Có 8 khoa đạt 100%, 4 khoa đạt từ 90% đến dưới 100%, 6 khoa đạt từ 80% đến dưới 90%, 2 khoa đạt < 70%. Tập huấn về mô hình phân công chăm sóc chính đạt 90,9%: Có 18 khoa đạt 100%, 4 khoa đạt 50%.\u0000Kết luận: Kết quả thực hiện công tác chăm sóc người bệnh của điều dưỡng theo mô hình phân công chăm sóc chính theo đơn nguyên tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương năm 2023 khá tốt hầu hết đều đạt trên 80%.","PeriodicalId":486085,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":"85 12","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-17","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140964428","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư vú tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều Hà Nội Chất lượng cuộc sủa người bệnh ung thư vú tại Bệnh viện K cơs Tân Triều Hà Nội
Tạp chí Khoa học Điều dưỡng Pub Date : 2024-05-15 DOI: 10.54436/jns.2024.03.804
Minh Tuấn Vũ, Xuân Thịnh Vũ, Tùng Sơn Phạm, V. Hoàng, T. Hoàng, Minh Sinh Đỗ, Thu Hoài Thân
{"title":"Chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư vú tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều Hà Nội","authors":"Minh Tuấn Vũ, Xuân Thịnh Vũ, Tùng Sơn Phạm, V. Hoàng, T. Hoàng, Minh Sinh Đỗ, Thu Hoài Thân","doi":"10.54436/jns.2024.03.804","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.03.804","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả thực trạng chất lượng cuộc sống và tìm hiểu một số yếu tố liên quan ở người bệnh ung thư vú điều trị tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều.\u0000Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 373 người bệnh ung thư vú đang điều trị tại Khoa Nội 5 Bệnh viện K cơ sở Tân Triều, sử dụng bộ công cụ EQ-5D-5L (the EuroQoL 5-Dimension 5-level) để đánh giá chất lượng cuộc sống, sử dụng hồi quy logistic để đo lường mối liên quan giữa một số đặc điểm và chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư vú.\u0000Kết quả: Điểm số trung bình chất lượng cuộc sống của người bệnh là 0,55 (SD = 0,33); trong đó có 50,4% người bệnh có chất lượng cuộc sống ở mức tốt (điểm chất lượng cuộc sống từ 0,56 trở lên). Trong 5 khía cạnh chất lượng cuộc sống, người bệnh báo cáo gặp vấn đề nhiều nhất ở khía cạnh đi lại với 74,3% và lo lắng/u sầu với 72,6%. Các yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh là: nhóm tuổi, tình trạng hôn nhân, sử dụng bảo hiểm y tế để điều trị ung thư, thời gian chẩn đoán bệnh, số phương pháp điều trị đang được nhận, tình trạng trầm cảm, tình trạng lo âu được tìm thấy có mối liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư vú.\u0000Kết luận: Chất lượng cuộc sống của người bệnh ung thư vú còn ở mức thấp, một số yếu tố liên quan đã tìm ra nên được đánh giá thêm và can thiệp để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh ung thư vú.","PeriodicalId":486085,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":"49 10","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140975368","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân qua khảo sát nhân ngày dinh dưỡng thế giới tại Bệnh viện Quân y 103 năm 2020 在此,我们向您介绍 2020 年的第 103 号国家计划。
Tạp chí Khoa học Điều dưỡng Pub Date : 2024-05-13 DOI: 10.54436/jns.2024.03.771
Đức Nhật Minh Phạm, Thế Hùng Vũ
{"title":"Tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân qua khảo sát nhân ngày dinh dưỡng thế giới tại Bệnh viện Quân y 103 năm 2020","authors":"Đức Nhật Minh Phạm, Thế Hùng Vũ","doi":"10.54436/jns.2024.03.771","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.03.771","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá giá trị của các yếu tố giảm cân và giảm khẩu phần ăn với kết quả sàng lọc dinh dưỡng bằng công cụ MST (Malnutrition screening tool).\u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 466 người bệnh nội trú tại bệnh viện Quân y 103 nhân tuần lễ dinh dưỡng toàn cầu.\u0000Kết quả: Người bệnh khối nội người lớn, tỷ lệ có bệnh lý kèm theo cao, điểm sàng lọc dinh dưỡng MST cao hơn khối ngoại. Tình trạng giảm khẩu phần ăn của người bệnh khối nội rõ hơn khối ngoại, tỷ lệ giảm cân cũng cao hơn. Tỷ lệ suy dinh dưỡng chung của bệnh viện theo BMI là 18,5%, trong đó khối ngoại cao hơn khối nội (p > 0,05). Ngược lại, tỷ lệ suy dinh dưỡng chung MST là 34,1%, trong đó khối ngoại thấp hơn khối nội (p < 0,05). Một số yếu tố liên quan với nguy cơ suy dinh dưỡng gồm: sụt cân 2 tuần qua (OR = 4,87; p < 0,001); Khẩu phần ăn tuần trước giảm trên một nửa (OR = 4,36; p < 0,001); Giảm cân trong 3 tháng trên 5% (OR = 3,11; p < 0,01); người bệnh có thẻ BHYT (OR = 2,8; p < 0,05); Bữa trưa giảm trên một nửa (OR = 1,94; p < 0,05). Với nguy cơ suy dinh dưỡng mức độ nặng, các yếu tố liên quan gồm: Khẩu phần ăn tuần trước giảm trên một nửa (OR = 6,4; p < 0,001); Nghề nghiệp có thu nhập ổn định (OR = 0,35; p < 0,05).\u0000Kết luận: Tỷ lệ suy dinh dưỡng chung của người bệnh nội trú theo MST là 34,1%, trong đó khối ngoại có tỷ lệ thấp hơn khối nội. Các triệu chứng có giá trị với nguy cơ suy dinh dưỡng của người bệnh theo thứ tự từ cao xuống thấp là sụt cân 2 tuần qua, khẩu phần ăn tuần trước giảm trên một nửa, giảm cân trong 3 tháng trên 5%, bữa trưa giảm trên một nửa. Các câu hỏi của hoạt động ngày dinh dưỡng thế giới có giá trị cao trong phát hiện nguy cơ suy dinh dưỡng của bệnh nhân.","PeriodicalId":486085,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":"117 45","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140985538","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh trào ngược dạ dày - thực quản tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang năm 2023 我的朋友们,你们好,我是来自中国的,我是你们的朋友。
Tạp chí Khoa học Điều dưỡng Pub Date : 2024-05-09 DOI: 10.54436/jns.2024.03.789
Phương Thúy Hồ, Ngọc Đức Trần, Quang Chiến Ngô, V. Bàn, Ngọc Anh Thư Nguyễn, Đỗ Thục Anh Phạm, Thị Linh Đỗ
{"title":"Một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người bệnh trào ngược dạ dày - thực quản tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang năm 2023","authors":"Phương Thúy Hồ, Ngọc Đức Trần, Quang Chiến Ngô, V. Bàn, Ngọc Anh Thư Nguyễn, Đỗ Thục Anh Phạm, Thị Linh Đỗ","doi":"10.54436/jns.2024.03.789","DOIUrl":"https://doi.org/10.54436/jns.2024.03.789","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh trào ngược dạ dày - thực quản tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang năm 2023.\u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 200 người bệnh đến khám và được chẩn đoán trào ngược dạ dày - thực quản tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang. Sử dụng bộ công cụ đánh giá chất lượng cuộc sống người bệnh trào ngược dạ dày - thực quản để thu thập số liệu từ tháng 3/2023 đến tháng 6/2023.\u0000Kết quả: Điểm trung bình chất lượng cuộc sống người bệnh từ 4,33 điểm - 4,46 điểm. Có mối liên quan giữa các yếu tố trình độ học vấn (p = 0,015), uống rượu bia (p = 0,029), hút thuốc (p = 0,017), thời gian mắc bệnh (p = 0,027), nơi sinh sống (p = 0,002), số bữa ăn trong ngày (p = 0,037) và BMI (p = 0,045) với chất lượng cuộc sống người bệnh.\u0000Kết luận: Các yếu tố có ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh trào ngược dạ dày - thực quản trong phạm vi nghiên cứu bao gồm trình độ học vấn, uống rượu bia, hút thuốc thời gian mắc bệnh, nơi sinh sống, số bữa ăn trong ngày và BMI. Người bệnh cần tuân thủ nghiêm ngặt chế độ dùng thuốc, thay đổi hợp lý chế độ ăn uống và thói quen sinh hoạt. Cán bộ y tế tăng cường động viên, giáo dục sức khỏe cho người bệnh giúp nâng cao chất lượng cuộc sống.","PeriodicalId":486085,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Điều dưỡng","volume":" 13","pages":""},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2024-05-09","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"140996303","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信