Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)最新文献

筛选
英文 中文
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ SỐ MIỄN DỊCH Ở TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG (2019 - 2021) 在儿童中心医院检测婴儿血样感染的免疫指标(2019 - 2021)
Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine) Pub Date : 2023-10-21 DOI: 10.52163/yhc.v64i6.832
Trần Tất Thắng, Hoàng Đình Cảnh
{"title":"XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ SỐ MIỄN DỊCH Ở TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG (2019 - 2021)","authors":"Trần Tất Thắng, Hoàng Đình Cảnh","doi":"10.52163/yhc.v64i6.832","DOIUrl":"https://doi.org/10.52163/yhc.v64i6.832","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định vai trò của các chỉ số miễn dịch trong chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết sơ sinh. &#x0D; Phương pháp nghiên cứu: Đề tài được thiết kế bằng phương pháp nghiên cứu mô tả thực nghiệm tại labo.&#x0D; Kết quả: Giá trị trung bình của các chỉ số nCD64, mHLA-DR và SI ở trẻ sơ sinh đủ tháng nhiễm khuẩn huyết: nCD64 là 10167,1 ± 6136,9 phân tử/tế bào, mHLA-DR là 9898,4 ± 14173,9 phân tử/tế bào, SI là 274,6 ± 287,5. SI và nCD64 có giá trị cao trong chẩn đoán NKH sơ sinh đủ tháng (diện tích dưới đường cong AUC = 0,8, p < 0,01), cao hơn của CRP, tiểu cầu và bạch cầu. Độ nhạy và độ đặc hiệu của SI tại điểm cut-off SI > 29,1 là 95,1%; 41,2%; độ nhạy và độ đặc hiệu của nCD64 tại điểm giá trị ngưỡng nCD64 > 5004 phân tử/tế bào là 88,2% và 44,5%.&#x0D; Kết luận: SI và nCD64 có giá trị cao trong chẩn đoán NKH sơ sinh đủ tháng (diện tích dưới đường cong AUC = 0,8, p < 0,01).","PeriodicalId":485323,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)","volume":"15 2","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135512328","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐỐT TUYẾN TIỀN LIỆT QUA NGẢ NIỆU ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN 19-8, BỘ CÔNG AN 公安局19-8号医院前列腺经尿道内窥镜手术结果
Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine) Pub Date : 2023-10-21 DOI: 10.52163/yhc.v64i6.848
Trần Hoài Nam, Nguyễn Trần Thành
{"title":"KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐỐT TUYẾN TIỀN LIỆT QUA NGẢ NIỆU ĐẠO TẠI BỆNH VIỆN 19-8, BỘ CÔNG AN","authors":"Trần Hoài Nam, Nguyễn Trần Thành","doi":"10.52163/yhc.v64i6.848","DOIUrl":"https://doi.org/10.52163/yhc.v64i6.848","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề và mục tiêu: Cắt đốt nội soi tuyến tiền liệt qua ngả niệu đạo (TURP) đến nay vẫn được coi là tiêu chuẩn vàng trong điều trị nhằm cải thiện triệu chứng đường tiểu dưới (LUTS) trên bệnh nhân tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH). Nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả của TURP trên các bệnh nhân trải qua phẫu thuật tại Bệnh viện 19-8.&#x0D; Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu. 125 bệnh nhân được thực hiện phẫu thuật Nội soi cắt đốt tuyến tiền liệt qua ngả niệu đạo tại Bệnh viện 19-8 Bộ Công an từ tháng 1/2021 đến tháng 12/2022.&#x0D; Kết quả: Tuổi trung bình là 66,28 ± 8,29 tuổi. Trọng lượng tuyến tiền liệt trung bình trên siêu âm trước mổ là 56,97 ± 12,16 gram. Điểm IPSS trung bình trước và sau phẫu thuật là 24,16 ± 4,25 và 6,79 ± 3,17. Điểm QoL trước và sau phẫu thuật là 5,01 ± 0,89 và 1,88 ± 0,45. Biến chứng chảy máu sau mổ 21 bệnh nhân (16,8%), tiểu không kiểm soát 12 bệnh nhân (9,6%). 84% bệnh nhân có kết quả phẫu thuật Tốt. 14,4% đạt kết quả Trung bình và có 1,6% đạt kết quả kém với 2 trường hợp.&#x0D; Kết luận: Nội soi cắt đốt tuyến tiền liệt qua ngả niệu đạo (TURP) là một phương pháp phẫu thuật an toàn, chi phí thấp, góp phần cải thiện triệu chứng đường tiểu dưới và tăng chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân.","PeriodicalId":485323,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)","volume":"59 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135512336","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
TÌNH HÌNH MỔ LẤY THAI THEO PHÂN LOẠI ROBSON TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN CHƯƠNG MỸ 美国漳浦区综合医院罗布森分类剖腹产情况
Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine) Pub Date : 2023-10-21 DOI: 10.52163/yhc.v64i6.837
Vương Thị Hường, Nguyễn Mạnh Thắng
{"title":"TÌNH HÌNH MỔ LẤY THAI THEO PHÂN LOẠI ROBSON TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN CHƯƠNG MỸ","authors":"Vương Thị Hường, Nguyễn Mạnh Thắng","doi":"10.52163/yhc.v64i6.837","DOIUrl":"https://doi.org/10.52163/yhc.v64i6.837","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả thực trạng mổ lấy thai (MLT) của từng nhóm theo phân loại mổ lấy thai của Robson. &#x0D; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm tất cả các sản phụ vào sinh tại khoa Phụ sản Bệnh viện Đa khoa huyện Chương Mỹ được chỉ định mổ lấy thai, trong khoảng thời gian nghiên cứu kể từ 01/2020 - 12/2021. Mô tả cắt ngang hồi cứu.&#x0D; Kết quả: Tỷ lệ mổ lấy thai là 21,16%, trong đó nhóm 1, 2, 3 và 5 có kích thước lớn nhất, chiếm đa số các trường hợp sản phụ vào sinh. Đóng góp tỷ lệ mổ lấy thai cao nhất là nhóm 5, 3,1 với tỷ lệ lần lượt 8,74%, 4,9% và 4,26%. Nhóm ngôi bất thường, đa thai 6, 7, 8, 9 có tỷ lệ MLT trong từng nhóm rất cao &gt;82%, tuy nhiên kích cỡ nhóm 6, 7, 8, 9 đóng góp vào tỷ lệ mổ lấy thai chung 1,35%. Các nhóm 4,10 có tỷ lệ MLT trong từng nhóm tương đối thấp và kích cỡ mỗi nhóm trong dân số nhỏ, nên đóng góp vào tỷ lệ MLT chung dưới 1%.&#x0D; Kết luận: Tỷ lệ mổ lấy thai tại Bệnh viện Đa khoa huyện Chương Mỹ là 21,16%. Nhóm 1, 2, 3 và nhóm 5 là những nhóm đóng góp chủ yếu vào tỉ lệ MLT chung.","PeriodicalId":485323,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)","volume":"15 3-4","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135512470","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH DO ENTEROBACTEREACEA Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT 联合医院肺炎患者肠杆菌抗生素耐药情况研究
Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine) Pub Date : 2023-10-21 DOI: 10.52163/yhc.v64i6.810
Lê Bảo Huy, Vũ Đình Chánh, Vũ Thị Kim Cương, Nguyễn Thanh Liêm
{"title":"NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH DO ENTEROBACTEREACEA Ở BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT","authors":"Lê Bảo Huy, Vũ Đình Chánh, Vũ Thị Kim Cương, Nguyễn Thanh Liêm","doi":"10.52163/yhc.v64i6.810","DOIUrl":"https://doi.org/10.52163/yhc.v64i6.810","url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Enterobacteriaceae có tỷ lệ sinh ESBL cao, kèm theo sự gia tăng đề kháng kháng sinh với các kháng sinh được khuyến cáo hiện nay và là vấn đề gây nhiều khó khăn trong điều trị viêm phổi.&#x0D; Muc tiêu: Xác định các đặc điểm đề kháng và kiểu gien kháng thuốc của vi khuẩn Enterobacteriaceae gây viêm phổi.&#x0D; Kết quả: Trong số 184 bệnh nhân viêm phổi do Enterobacteriaceae, 97 ca do tác nhân MDR (52,7%) và 87 ca ESBL dương chiếm 47,3%, chủ yếu là Klebsiella pneumoniae và E.coli lần lượt chiếm 63,2% và 36,7%. . . Tỷ lệ đề kháng kháng sinh chung lần lượt: ampicillin 98,9%, piperacillin/tazobactam 71%; ceftriaxon 95,3%; ceftazidim 83%; cefepim 75,8%; levofloxacin 90%; ciprofloxacin 91,7%; ertapenem 64,1%; imipenem 44,8%; meropenem 66,7%; amikacin 16,7% và colistin 7,7%. Nhóm sinh ESBL đề kháng với piperacillin/tazobactam 28,8%, ertapenem 27,8%, imipenem 10,6%, meropenem 10%. Gien kháng thuốc chủ yếu SHV -231 là 73,4%. Gien TEM-372 chiếm 50%, làm tăng khả năng đa kháng thuốc với OR =3,74, 95%CI 1,31-10,61; p=0,013 chưa ghi nhận kiểu gien carbapenemase&#x0D; Kết luận: Enterobacteriaceae có tỷ lệ đa kháng thuốc (MDR) cao, kháng hầu hết các kháng sinh đang dùng, trừ amikacin, xuất hiện đề kháng colistin 7,7%. Gien kháng thuốc chủ yếu SHV-231, chưa ghi nhận kiểu gien carbapenemase. Chủng Enterobactereacea mang gien TEM-372 làm tăng khả năng đa kháng thuốc gấp 3,74 lần","PeriodicalId":485323,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)","volume":"40 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135513037","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THEO YÊU CẦU TẠI KHOA KHÁM BỆNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỐNG ĐA HÀ NỘI NĂM 2023 2023年,河内大合肥医院诊疗中心对患者服务质量的满意程度
Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine) Pub Date : 2023-10-21 DOI: 10.52163/yhc.v64i6.841
Dương Thị Thúy Hà, Đào Xuân Vinh, Nguyễn Thị Minh Phương, Phan Tâm Anh, Nguyễn Thị Thu Hường
{"title":"SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THEO YÊU CẦU TẠI KHOA KHÁM BỆNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỐNG ĐA HÀ NỘI NĂM 2023","authors":"Dương Thị Thúy Hà, Đào Xuân Vinh, Nguyễn Thị Minh Phương, Phan Tâm Anh, Nguyễn Thị Thu Hường","doi":"10.52163/yhc.v64i6.841","DOIUrl":"https://doi.org/10.52163/yhc.v64i6.841","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá sự hài lòng của người bệnh khám ngoại trú tại Khoa khám bệnh – Bệnh viện đa khoa Đống Đa Hà Nội năm 2023.&#x0D; Phương pháp nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích. Đây là nghiên cứu được thực hiện tại một thời điểm hay trong khoảng một thời gian ngắn, mỗi đối tượng chỉ thu thập thông tin một lần và không theo dõi xuôi theo thời gian như trong nghiên cứu đoàn hệ tương lai.&#x0D; Kết quả: Tỷ lệ người bệnh hài lòng chung đối với dịch vụ khám chữa bệnh không cao (62,3%). Trong năm khía cạnh, khía cạnh hữu hình có tỷ lệ người bệnh hài lòng thấp nhất (64,9%). Tỷ lệ người bệnh hài lòng với các khía cạnh còn lại lần lượt là khía cạnh tin tưởng (70,1%), khía cạnh đáp ứng (62,3%), khía cạnh đảm bảo (80,1%), khía cạnh cảm thông (70,1%).&#x0D; Kết luận: Kết quả tìm được cho thấy khách hàng chưa thực sự hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh. Điều này cho thấy bệnh viện cần có nhiều cải thiện dịch vụ khám chữa bệnh trong tương lai để giúp khách hàng hài lòng hơn.&#x0D; Khuyến nghị: Bệnh viện cần mua sắm bổ sung trang thiết bị mới để nâng cao chất lượng dịch vụ.","PeriodicalId":485323,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)","volume":"20 4","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135512155","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC TRẠNG CƠ CẤU BỆNH TẬT CỦA NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2019-2022 2015 -2022年期间住院治疗眼疾病患者的实际疾病结构
Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine) Pub Date : 2023-10-21 DOI: 10.52163/yhc.v64i6.811
Bùi Thị Thu Hiền, Phạm Ngọc Đông, Nguyễn Đình Dũng
{"title":"THỰC TRẠNG CƠ CẤU BỆNH TẬT CỦA NGƯỜI BỆNH ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2019-2022","authors":"Bùi Thị Thu Hiền, Phạm Ngọc Đông, Nguyễn Đình Dũng","doi":"10.52163/yhc.v64i6.811","DOIUrl":"https://doi.org/10.52163/yhc.v64i6.811","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả thực trạng cơ cấu bệnh tật của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Mắt Trung ương giai đoạn 2019-2022&#x0D; Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang. Tất cả hồ sơ bệnh án của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Mắt Trung ương, giai đoạn từ 01/01/2019 đến 31/12/2022, tổng số 111.601 hồ sơ bệnh án đủ tiêu chuẩn đã được sử dụng trong nghiên cứu.&#x0D; Kết quả: Tỷ lệ nam:nữ là 0,85:1. Phần lớn người bệnh đến điều trị nội trú tại Bệnh viện Mắt trung ương là đối tượng trên 60 tuổi, hơn 80% có bảo hiểm y tế. Tỷ lệ người bệnh vào điều trị nội trú tại các khoa, trong đó tỷ lệ người bệnh vào khoa Khám và điều trị theo yêu cầu là lớn nhất và khoa Tạo hình, thẩm mỹ mắt và vùng mặt là thấp nhất. Người bệnh vào viện chủ yếu trong tháng 3 đến tháng 7. Tỷ lệ nhóm bệnh vào điều trị nội trú chính là bệnh thủy tinh thể chiếm 44,65%. Khoảng 98% đối tượng ra viện trong tình trạng khỏi/đỡ trong giai đoạn 2019-2022.&#x0D; Kết luận: Trong 4 năm từ 2019 đến 2022 có tổng cộng 111.601 lượt điều trị nội trú tại Bệnh viện Mắt Trung ương. Bệnh của thủy tinh thể là chẩn đoán chính của người bệnh vào điều trị nội trú tại Bệnh viện Mắt Trung ương.","PeriodicalId":485323,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)","volume":"43 7","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135512397","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG TRÊN HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY 多序列计算机断层扫描腹部主动脉解剖学
Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine) Pub Date : 2023-10-21 DOI: 10.52163/yhc.v64i6.826
Ngô Xuân Khoa, Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Xuân Quang, Nguyễn Xuân Tuấn, Nguyễn Hoàng Long, Hoàng Mạnh Ninh, Nguyễn Ngọc Ánh, Nguyễn Xuân Hiền, Nguyễn Thái Hà Dương, Nguyễn Thế Thái
{"title":"NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG TRÊN HÌNH ẢNH CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY","authors":"Ngô Xuân Khoa, Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Xuân Quang, Nguyễn Xuân Tuấn, Nguyễn Hoàng Long, Hoàng Mạnh Ninh, Nguyễn Ngọc Ánh, Nguyễn Xuân Hiền, Nguyễn Thái Hà Dương, Nguyễn Thế Thái","doi":"10.52163/yhc.v64i6.826","DOIUrl":"https://doi.org/10.52163/yhc.v64i6.826","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả biến đổi giải phẫu và kích thước động mạch chủ bụng của một số người Việt Nam trưởng thành trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 64 dãy.&#x0D; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 64 dãy có dựng hình động mạch chủ bụng của 24 bệnh nhân được chụp cắt lớp vi tính 64 dãy tại Bệnh Viện Đa khoa Tâm Anh, Hà Nội từ năm 2022 đến 2023.&#x0D; Kết quả: Động mạch chủ bụng có nguyên ủy là lỗ động mạch chủ của cơ hoành, trong đó 17/24 trường hợp ở ngang mức đốt sống ngực 12 (T12), 5/24 trường hợp ở ngang mức gian các đốt sống T12 và thắt lưng 1 (L1), 1/24 trường hợp ngang mức giữa T11 và T12 và 1/24 trường hợp ở ngang mức L1. Tận cùng của động mạch chủ bụng: 19/24 trường hợp tận cùng ở ngang mức L4, 5/24 trường hợp ở ngang mức gian đốt sống L4-L5, bằng các chia đôi thành 2 động mạch chậu chung phải và trái. Chiều dài trung bình là 127,16 mm. Đường kính trung bình tại: Nguyên ủy là 21,64 mm, trên nguyên ủy động mạch thận là 18,26 mm và tại nơi tận cùng là 15,25 mm.&#x0D; Kết luận: Vị trí nguyên ủy và tận hết của động mạch chủ bụng có sự thay đổi so với các đốt sống. Động mạch chủ bụng có kích thước lớn, nam dài hơn nữ, đường kính nhỏ dần từ nguyên ủy đến tận hết.","PeriodicalId":485323,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)","volume":"39 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135512474","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
THỰC HIỆN QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH Y KHOA CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TẠI TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH Y KHOA HÀ NỘI NĂM 2023 2023年在河内医学中心进行残疾医学检查。
Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine) Pub Date : 2023-10-21 DOI: 10.52163/yhc.v64i6.828
Nguyễn Ngọc Thanh, Lã Ngọc Quang, Đặng Thị Như Quỳnh, Đặng Đức Nhu
{"title":"THỰC HIỆN QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH Y KHOA CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TẠI TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH Y KHOA HÀ NỘI NĂM 2023","authors":"Nguyễn Ngọc Thanh, Lã Ngọc Quang, Đặng Thị Như Quỳnh, Đặng Đức Nhu","doi":"10.52163/yhc.v64i6.828","DOIUrl":"https://doi.org/10.52163/yhc.v64i6.828","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả việc thực hiện quy trình giám định y khoa cho người khuyết tật tai Trung tâm Giám định Y khoa Hà Nội năm 2023.&#x0D; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu số liệu được thực hiện trên 115 trường hợp giám định y khoa tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Nội năm 2023.&#x0D; Kết quả: Hầu hết các trường hợp giám định Y khoa (GĐYK) đều được cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra giấy tờ tùy thân và thông tin theo quy định (98,3%). Hầu hết các quan sát được do các giám định viên trình độ sau đại học thực hiện (91,3%). Tỷ lệ chưa được lập hồ sơ khám GĐYK trong nghiên cứu là 1,7%. Tất cả các trường hợp đều được chỉ định khám chuyên khoa phù hợp với các thông tin trong hồ sơ. Tỷ lệ có hội chẩn chuyên khoa là 99,1%. Tất cả các quan sát đều có họp Hội đồng GĐYK. Cả 115 hội đồng đều có đủ các thành phần tham dự. Tỷ lệ lưu biên bản họp hội đồng cùng hồ sơ và ban hành biên bản theo quy định đạt 100%. Thời gian trung bình từ khi tiếp nhận hồ sơ tới khi có quyết định và ban hành biên bản là 27,9 ngày, trong đó nhanh nhất là trong 4 ngày và chậm nhất tới 231 ngày. 5/115 số trường hợp người khuyết tật đến GĐYK quan sát được có khiếu nại kết quả.&#x0D; Kết luận: Trung tâm giám định Y khoa Hà Nội đã tuân thủ tương đối tốt 8 bước trong quy trình giám định y khoa cho người khuyết tật.","PeriodicalId":485323,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)","volume":"104 4","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135512475","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KẾT QUẢ TƯ VẤN DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH SAU MỔ CẮT DẠ DÀY RA VIỆN TẠI KHOA PHẪU THUẬT TIÊU HÓA - BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC 在越南友好医院的胃肠外科手术后病人的营养咨询结果
Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine) Pub Date : 2023-10-21 DOI: 10.52163/yhc.v64i6.809
Trần Văn Nhường, Phạm Hoàng Hà, Đào Thanh Xuyên, Nguyễn Văn Hiền, Tống Thị Thu Trang, Đỗ Thị Hạnh, Trần Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Hòa, Đào Kim Ngân, Dương Ngọc Hoa, Nguyễn Đình Căn
{"title":"KẾT QUẢ TƯ VẤN DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH SAU MỔ CẮT DẠ DÀY RA VIỆN TẠI KHOA PHẪU THUẬT TIÊU HÓA - BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC","authors":"Trần Văn Nhường, Phạm Hoàng Hà, Đào Thanh Xuyên, Nguyễn Văn Hiền, Tống Thị Thu Trang, Đỗ Thị Hạnh, Trần Thị Thùy Linh, Nguyễn Thị Hòa, Đào Kim Ngân, Dương Ngọc Hoa, Nguyễn Đình Căn","doi":"10.52163/yhc.v64i6.809","DOIUrl":"https://doi.org/10.52163/yhc.v64i6.809","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả quả thực hiện chế độ dinh dưỡng của người bệnh mổ cắt dạ dày ra viện tại khoa Phẫu thuật tiêu hóa Bệnh viện Việt Đức. \u0000Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 31 người bệnh sau mổ cắt dạ dày được Điều dưỡng hướng dẫn chế độ dinh dưỡng trước khi ra viện từ tháng 03-2021 đến tháng 06 -2022. \u0000Kết quả: Người bệnh ăn vào trung bình 24h, khảo sát mỗi tuần 1 lần trong 04 tuần từ khi ra viện được năng lượng 1300 -1430 Kcal, protit 45 - 50 gam/ ngày, lượng nước dịch vào 1350 - 1500 ml/ngày ngày, người bệnh ăn tuần thứ 4 từ 800 -1000 Kcal/ngày là 12,9%, từ 1100 -1300 Kcal/ngày 12,9%; từ 1400 -1500 Kcal/ngày có 48,4%; từ 1600 -1900 Kcal/ngày 25,8%. Người bệnh sau mổ 4 tuần: Suy dinh dưỡng chiếm tỷ lệ 32,0%; BMI trung bình là 20,21± 2,37; Thiếu máu nhẹ chiếm 64,4%, bình thường 35,5%; Albumin huyết thanh bình thường 29%, suy dinh dưỡng mức độ nhẹ 61,3%, mức độ vừa 9,7%; Protein máu 100% bình thường. Biến chứng ăn 02 người bệnh chướng nhẹ, 02 người bệnh ăn vào nôn, buồn nôn, 01 người bệnh bị táo bón 3 ngày mới đi đại tiện. \u0000Kết luận: Kết quả tư vấn chế độ ăn cho người bệnh sau mổ cắt dạ dày giúp người bệnh duy trì, cải thiện tình trạng dinh dưỡng.","PeriodicalId":485323,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)","volume":"11 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135513040","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THIẾU SẮT TRÊN KHẢ NĂNG GẮNG SỨC VÀ NT-PROBNP Ở BỆNH NHÂN SUY TIM CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM 铁缺乏症对心力衰竭患者预后的影响。
Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine) Pub Date : 2023-10-21 DOI: 10.52163/yhc.v64i6.845
Bùi Thế Dũng, Trần Đăng Khương, Lê Minh Khôi, Trương Quang Bình
{"title":"NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THIẾU SẮT TRÊN KHẢ NĂNG GẮNG SỨC VÀ NT-PROBNP Ở BỆNH NHÂN SUY TIM CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM","authors":"Bùi Thế Dũng, Trần Đăng Khương, Lê Minh Khôi, Trương Quang Bình","doi":"10.52163/yhc.v64i6.845","DOIUrl":"https://doi.org/10.52163/yhc.v64i6.845","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát ảnh hưởng của thiếu sắt lên NT-proBNP và khả năng gắng sức dưới mức tối đa thông qua nghiệm pháp đi bộ 6 phút (6MWT) trên bệnh nhân suy tim có phân suất tống máu giảm (HFrEF).&#x0D; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ 12/2021 đến 4/2023, tổng cộng 93 bệnh nhân HFrEF thỏa điều kiện nghiên cứu, khi bệnh nhân đạt trạng thái suy tim ổn định sẽ được thực hiện 6MWT, NT-proBNP, ferritin, độ bão hòa transferin (TSAT). Suy giảm khả năng gắng sức dưới mức tối đa được định nghĩa là 6MWT < 300m. Thiếu sắt được định nghĩa là Ferritin < 100 mcg/L hoặc Ferritin 100 – 299mcg/L và TSAT < 20%.&#x0D; Kết quả: NT-proBNP ở nhóm thiếu sắt cao hơn so với nhóm không thiếu sắt có ý nghĩa thống kê với trung vị lần lượt là 3447 và 1620 pg/nL (p=0,004). Phân tích đơn biến cho thấy tỉ lệ bệnh nhân suy giảm khả năng gắng sức khi thực hiện 6MWT ở nhóm thiếu sắt cao hơn so với nhóm không thiếu sắt (51,4% và 31,0% với p=0,05). Phân tích đa biến cho thấy thiếu sắt liên quan độc lập với suy giảm khả năng gắng sức (OR 3,247, p=0,041).&#x0D; Kết luận: Ở bệnh nhân HFrEF, thiếu sắt có mối liên quan với suy giảm khả năng gắng sức dưới mức tối đa và nồng độ NT-proBNP ở nhóm thiếu sắt cao hơn nhóm không thiếu sắt.","PeriodicalId":485323,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Cộng đồng (Journal of Community Medicine)","volume":"102 5","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-21","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"135513176","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信