Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy最新文献

筛选
英文 中文
Xây dựng quy trình bào chế vị thuốc thần khúc (Massa medicata fermentata) 建立一种神奇的配方。
Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-07-19 DOI: 10.60117/vjmap.v42i1.98
Thanh Long Phùng, Thành Công Nguyễn, Khánh Huyền Lê, Hoàng Việt Nguyễn, Công Lương Nguyễn
{"title":"Xây dựng quy trình bào chế vị thuốc thần khúc (Massa medicata fermentata)","authors":"Thanh Long Phùng, Thành Công Nguyễn, Khánh Huyền Lê, Hoàng Việt Nguyễn, Công Lương Nguyễn","doi":"10.60117/vjmap.v42i1.98","DOIUrl":"https://doi.org/10.60117/vjmap.v42i1.98","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xây dựng quy trình bào chế vị thuốc thần khúc (Massa medicata fermentata) nhằm tăng tác dụng của vị thuốc này thông qua việc tối ưu hóa hoạt độ enzym amylase. \u0000Đối tượng và phương pháp: Đối tượng nghiên cứu là thần khúc được lên men từ những nguyên liệu và quy trình khác nhau. Tiến hành thay đổi các thông số trong quy trình bào chế Thần Khúc, bao gồm công thức, nhiệt độ lên men, độ ẩm lên men, thời gian lên men, sau đó đánh giá hoạt độ enzym amylase để tìm ra công thức và quy trình tối ưu. \u0000Kết quả: Công thức và quy trình sản xuất thần khúc cho hoạt độ enzym amylase cao nhất như sau: Công thức gồm 500g bột gạo, 5g nghệ, 5g lá dâu, 5g ngải cứu, 5g ké đầu ngựa. Điều kiện lên men: nhiệt độ 40°C, độ ẩm 75%, thời gian 4 ngày. Sản phẩm thần khúc thu được có tỉ lệ hoạt độ enzym amylase 53,62 ± 2,19 %. \u0000Kết luận: Nghiên cứu đã xây dựng được quy trình bào chế thần khúc tối ưu hóa hoạt độ enzym amylase.","PeriodicalId":333362,"journal":{"name":"Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy","volume":"35 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126177235","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Tác dụng giảm đau vùng cổ gáy ở bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ của thuốc đắp HV HV药膏对颈椎病患者颈疼痛的缓解作用
Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-07-19 DOI: 10.60117/vjmap.v42i1.95
Thu Phương Trần, Tiến Chung Nguyễn, Văn Phú Trần
{"title":"Tác dụng giảm đau vùng cổ gáy ở bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ của thuốc đắp HV","authors":"Thu Phương Trần, Tiến Chung Nguyễn, Văn Phú Trần","doi":"10.60117/vjmap.v42i1.95","DOIUrl":"https://doi.org/10.60117/vjmap.v42i1.95","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá tác dụng giảm đau vùng cổ gáy của Thuốc đắp HV ở bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ. \u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp lâm sàng có đối chứng trên 75 bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ có đau vùng cổ gáy, chia làm 2 nhóm bao gồm 38 bệnh nhân (nhóm NC) được điều trị bằng điện châm, xoa bóp bấm huyệt (XBBH) kết hợp đắp chườm nóng Thuốc đắp HV, và 37 bệnh nhân (nhóm ĐC) được điều trị bằng điện châm và xoa bóp bấm huyệt. Các bệnh nhân được khám lâm sàng, chụp XQ \u0000cột sống cổ, đánh giá đau theo thang điểm VAS tại các thời điểm D0, D3, D7 và D14. So sánh mức độ đau ở nhóm NC và nhóm ĐC tại các thời điểm tương ứng. \u0000Kết quả: Mức độ đau của tất cả 75 bệnh nhân (nhóm NC và nhóm ĐC) đều được cải thiện theo thời gian điều trị, mức đau tại thời điểm sau giảm hơn thời điểm trước có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Đặc biệt hơn, mức độ đau của nhóm NC giảm nhanh hơn so với nhóm ĐC ở cùng thời điểm đánh giá (p<0,05). \u0000Kết luận: Thuốc đắp HV khi điều trị đau vùng cổ gáy ở bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ có thể đã thúc đẩy tác dụng giảm đau cho các bệnh nhân sớm hơn so với chỉ điều trị bằng điện châm và xoa bóp bấm huyệt.","PeriodicalId":333362,"journal":{"name":"Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy","volume":"38 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126661723","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất chiết và hàm lượng hoạt chất trong cao của nấm Cordyceps militaris 影响赤霉病提取效率和高活性的因素有很多
Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-07-19 DOI: 10.60117/vjmap.v42i1.99
Văn Thảnh Trần, Phương Dung Nguyễn, Thị Ngần Đặng
{"title":"Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất chiết và hàm lượng hoạt chất trong cao của nấm Cordyceps militaris","authors":"Văn Thảnh Trần, Phương Dung Nguyễn, Thị Ngần Đặng","doi":"10.60117/vjmap.v42i1.99","DOIUrl":"https://doi.org/10.60117/vjmap.v42i1.99","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Lựa chọn được nồng độ dung môi (ethanol) và nhiệt độ đảm bảo hiệu suất chiết và hàm lượng hoạt chất cao nhất trong cao chiết từ nấm Cordycept militaris. \u0000Phương pháp nghiên cứu: Chiết xuất nấm Cordyceps militaris bằng ethanol có sử dụng siêu âm; định lượng Adenosine và Cordycepin chiết từ nấm Cordyceps militaris) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). \u0000Kết quả: Chiết xuất nấm cordyceps militaris ở nhiệt độ phòng (25oC) bằng ethanol (EtOH) ở các nồng độ: 300; 600 và 900 cho hiệu suất chiết tương ứng là: 54,95 %; 42,23%; và 36,18%; hàm lượng hoạt chất adenosine trung bình:1,2 mg/g; 0,24 mg/g và không xác định đươc; hàm lượng hoạt chất cordycepin trung bình (mg/g): 1,88 mg/g; 1,69 mg/g và 1,73 mg/g. Chiết trong EtOH 300 ở các nhiệt độ khác nhau: nhiệt độ phòng (25oC); 40oC; 60oC và 80oC cho hiệu suất chiết (%) tương ứng là: 53,4 %; 54,95 %; 52,35 %; 50,26%; hàm lượng hoạt chất adenosine trung bình:1,13 mg/g; 1,2 mg/g; 0,78 mg/g; 0,65 mg/g; hàm lượng hoạt chất cordycepin trung bình: 1,81 mg/g; 1,88 mg/g; 1,91 mg/g; 2,1 mg/g. \u0000Kết luận: Hiệu suất chiết và hàm lượng hoạt chất trong cao của nấm cordyceps millitaris chịu ảnh hưởng bởi nồng độ dung môi (ethanol) và nhiệt độ. Chiết bằng dung môi ethanol 30% rung siêu âm ở 40oC là điều kiện chiết tối ưu để thu được hiệu suất cao chiết và hàm lượng hoạt chất cao nhất.","PeriodicalId":333362,"journal":{"name":"Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy","volume":"11 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115329197","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Một số yếu tố liên quan tới chất lượng cuộc sống về mặt sức khỏe ở người cao tuổi tại 3 huyện thuộc tỉnh Hưng Yên năm 2019 2019年在兴安省3区老年人健康生活质量相关因素
Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-07-19 DOI: 10.60117/vjmap.v42i1.103
Quang Huy Đoàn, Minh Châu Lưu, Văn Tài Đinh
{"title":"Một số yếu tố liên quan tới chất lượng cuộc sống về mặt sức khỏe ở người cao tuổi tại 3 huyện thuộc tỉnh Hưng Yên năm 2019","authors":"Quang Huy Đoàn, Minh Châu Lưu, Văn Tài Đinh","doi":"10.60117/vjmap.v42i1.103","DOIUrl":"https://doi.org/10.60117/vjmap.v42i1.103","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố liên quan chất lượng cuộc sống về mặt sức khỏe ở cộng đồng tại 3 huyện tỉnh Hưng Yên năm 2019. \u0000Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu điều tra cắt ngang tiến hành tại 3 huyện của tỉnh Hưng Yên. Khảo sát chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe ở 1515 người ≥60 tuổi bằng bộ công cụ EQ-5D-5L. Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 3/2019 đến 12/2019. \u0000Kết quả: Điều tra 1515 người cao tuổi: Giá trị quy đổi CLCS trung bình giảm khi tuổi tăng; CLCS trung bình ở nhóm mắc bệnh mạn tính thấp hơn nhóm không mắc bệnh mạn tính (tương ứng là 0,874 và 0,921) (p<0,001). CLCS trung bình ở nhóm mắc triệu chứng cấp tính thấp hơn nhóm không mắc (tương ứng là 0,823 và 0,906) (p<0,001). Phân tích hồi quy đa biến: tuổi, giới tính, nghề nghiệp, mắc bệnh mạn tính và xuất hiện các triệu chứng cấp tính trong 1 tháng đều liên quan tới CLCS (p<0,001). \u0000Kết luận: Tuổi, giới tính, nghề nghiệp, mắc bệnh mạn tính và biểu hiện triệu chứng cấp tính có liên quan tới CLCS về mặt sức khỏe của người cao tuổi.","PeriodicalId":333362,"journal":{"name":"Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy","volume":"12 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"128426465","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá khả năng kháng khuẩn của dung dịch chứa Nano bạc trong Ethanol các nồng độ khác nhau 测定乙醇中不同浓度的银纳米溶液的抗菌能力
Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-07-19 DOI: 10.60117/vjmap.v42i1.106
Văn Thảnh Trần, Phương Dung Nguyễn, Thị Ngần Đặng
{"title":"Đánh giá khả năng kháng khuẩn của dung dịch chứa Nano bạc trong Ethanol các nồng độ khác nhau","authors":"Văn Thảnh Trần, Phương Dung Nguyễn, Thị Ngần Đặng","doi":"10.60117/vjmap.v42i1.106","DOIUrl":"https://doi.org/10.60117/vjmap.v42i1.106","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát khả năng kháng khuẩn của dung dịch Nano bạc trong ethanol sẽ giúp lựa chọn nồng độ Nano bạc và ethanol thấp nhất cho hiệu quả kháng khuẩn cao nhất. \u0000Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực nghiệm bằng cách pha loãng nồng độ nano bạc và nồng độ ethanol, đánh giá khả năng diệt khuẩn trên 3 chủng P. aeruginosa ATCC 27853, S. aureus ATCC 25923 và E. coli ATCC 11775. \u0000Kết quả: Dung dịch Nano bạc 1,53 ppm trong ethanol nồng độ trong nước từ 40,4 %- 70,3 % có khả năng diệt khuẩn 100% ở mọi thời gian ủ được thực hiện. Dung dịch Nano bạc 1,53 ppm trong ethanol 30,4% chỉ diệt khuẩn 100% VK P. aeruginosa ATCC 27853 và S. aureus ATCC 25923 khi ủ trong thời gian 1h, 2 h hoặc 4h và diệt 100 % E.coli ATCC 11775 ở mọi thời gian ủ được thực hiện. Dung dịch Nano bạc 1,53 ppm trong ethanol 20,4%, 10,5% không có hiệu quả diệt khuẩn đáng kể. Dung dịch Nano bạc các nồng độ 1,02; 0,51; 0,26 ppm trong ethanol 40,4% đều có khả năng diệt khuẩn 100% ở mọi thời gian ủ được thực hiện. \u0000Kết luận: Nano bạc 0,26 ppm kết hợp ethanol 40,4% là nồng độ thấp nhất có khả năng diệt khuẩn hoàn toàn với cả 3 chủng VSV nghiên cứu: P. aeruginosa ATCC 27853, S. aureus ATCC 25923 và E. coli ATCC 11775.","PeriodicalId":333362,"journal":{"name":"Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy","volume":"16 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116639390","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá hiệu quả điều trị thoái hóa khớp gối bằng phương pháp cấy chỉ catgut kết hợp với bài thuốc Tam Tý Thang 评估膝关节退化的治疗效果
Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-07-19 DOI: 10.60117/vjmap.v42i1.104
Thị Bích Đào Nguyễn, Văn Thắng Hoàng
{"title":"Đánh giá hiệu quả điều trị thoái hóa khớp gối bằng phương pháp cấy chỉ catgut kết hợp với bài thuốc Tam Tý Thang","authors":"Thị Bích Đào Nguyễn, Văn Thắng Hoàng","doi":"10.60117/vjmap.v42i1.104","DOIUrl":"https://doi.org/10.60117/vjmap.v42i1.104","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị thoái hóa khớp gối bằng phương pháp cấy chỉ catgut kết hợp với bài thuốc Tam Tý Thang. \u0000Phương pháp nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng, so sánh trước và sau điều trị, có đối chứng, trên 60 bệnh nhân. \u0000Kết quả: Mức độ đau theo VAS, tầm vận động gấp trung bình của khớp gối ở nhóm nghiên cứu cải thiện nhanh hơn nhóm đối chứng, chỉ số gót mông trung bình nhóm nghiên cứu từ 24,2 ± 7,1 (cm) xuống 9,4 ± 4,2 \u0000(cm) giảm nhiều hơn so với nhóm đối chứng từ 26,0 ± 9,0 (cm) xuống 16,0 ± 9,4 (cm).","PeriodicalId":333362,"journal":{"name":"Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy","volume":"4 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115467607","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá ảnh hưởng của bài thuốc “Thái bình HV” lên các chỉ số sinh hóa và mô bệnh học của động vật thực nghiệm 评估“HV太平”对实验动物的生物化学和组织病理学指标的影响
Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-07-19 DOI: 10.60117/vjmap.v42i1.96
Thị Linh Tuyền Nguyễn, Văn Quân Nguyễn, Đức Hữu Trần, Thị Như Ái Nguyễn, Hoàng Ngân Nguyễn
{"title":"Đánh giá ảnh hưởng của bài thuốc “Thái bình HV” lên các chỉ số sinh hóa và mô bệnh học của động vật thực nghiệm","authors":"Thị Linh Tuyền Nguyễn, Văn Quân Nguyễn, Đức Hữu Trần, Thị Như Ái Nguyễn, Hoàng Ngân Nguyễn","doi":"10.60117/vjmap.v42i1.96","DOIUrl":"https://doi.org/10.60117/vjmap.v42i1.96","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá ảnh hưởng của bài thuốc “Thái bình HV” lên các chỉ số sinh hóa máu đánh giá chức năng gan, thận và hình ảnh mô bệnh học gan, lách, thận. \u0000Phương pháp: Chuột cống trắng được cho uống “Thái bình HV” liều 11,90g/kg/ngày và 35,70g/kg/ngày, hàng ngày trong 30 ngày. Xét nghiệm các chỉ số sinh hoá máu ALT, AST, billlirubin TP, albumin, cholesterol TP, creatinin tại 3 thời điểm: trước uống thuốc, sau 15 ngày và sau 30 ngày uống thuốc. Hình ảnh đại thể và vi thể gan, lách, thận chuột được đánh giá khi kết thúc thí nghiệm. \u0000Kết quả: Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh các chỉ số sinh hóa máu giữa các lô với nhau trong cùng thời điểm cũng như trong từng lô giữa các thời điểm đánh giá. Hình ảnh đại thể và mô bệnh học của gan, lách, thận bình thường. \u0000Kết luận: Bài thuốc “Thái bình HV” không ảnh hưởng lên chức năng gan, thận và mô bệnh học gan, lách thận ở các mức liều dùng 11,90g/kg/ngày và 35,70g/kg/ngày và thời gian sử dụng 30 ngày trong nghiên cứu thực nghiệm trên chuột cống trắng.","PeriodicalId":333362,"journal":{"name":"Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy","volume":"268 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"115964899","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Thực trạng đau ba ngày đầu sau mổ và yếu tố liên quan của người bệnh phẫu thuật vá thông liên nhĩ nội soi 实际术后头三天疼痛及相关因素,外科医生及腹腔镜缝合
Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-07-19 DOI: 10.60117/vjmap.v42i1.105
Mạnh Tường Lương, Thị Hồng Chiên Phạm, Dũng Vũ
{"title":"Thực trạng đau ba ngày đầu sau mổ và yếu tố liên quan của người bệnh phẫu thuật vá thông liên nhĩ nội soi","authors":"Mạnh Tường Lương, Thị Hồng Chiên Phạm, Dũng Vũ","doi":"10.60117/vjmap.v42i1.105","DOIUrl":"https://doi.org/10.60117/vjmap.v42i1.105","url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả triệu chứng đau trong ba ngày đầu sau mổ của người bệnh được phẫu thuật nội soi vá thông liên nhĩ và phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng đau của người bệnh. \u0000Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu (theo dõi ngày 1, ngày 2, ngày 3) trên 37 người bệnh phẫu thuật vá thông liên nhĩ nội soi có gây tê vùng từ 18 tuổi trở lên tại Viện Tim mạch Việt Nam từ tháng 11 năm 2018 đến tháng 9 năm 2019. Người bệnh được đánh giá mức độ đau bằng thang VAS. \u0000Kết quả: Tỷ lệ nam/nữ là 2/3, tuổi trung bình 37,8 ± 13,2 (tuổi). Mức độ đau trung bình của người bệnh giảm từ 3,62±0,82 (ngày thứ 1), 2,27±0,45 (ngày thứ 2), 1,73±0,51 (ngày thứ 3) (p<0,001). Ngày thứ 1, 56,8% đau ít, 40,5% đau vừa, 2,7% rất đau. Ngày thứ 2, 100% đau ít. Ngày 3, 29,7% không đau, 70,3% đau ít. 100% người bệnh đau ở mạn sườn phải, hạ sườn phải. Tỷ lệ đau ở cổ giảm từ 89,2% ở ngày 1 xuống 8,1% ở ngày 2 và 0,0% ở ngày 3. Tỷ lệ đau giữa hai xương bả vai là 59,5% (ngày 1), 37,8% (ngày 2) và 29,7% (ngày 3). Mức độ đau của nữ cao hơn nam, học sinh sinh viên cao hơn công nhân, nông dân, người bệnh rút nội khí quản muộn (6h-24h) cao hơn rút sớm (<6h), người bệnh không được giải thích tình trạng đau trong và sau mổ cao hơn người bệnh được giải thích đầy đủ, các sự khác biệt trên có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. \u0000Kết luận: Mức độ đau của người bệnh đa phần là từ mức đau vừa trở xuống và giảm dần trong 3 ngày sau mổ (p<0,001). Một số vị trí đau hay gặp mạn sườn trái, hạ sườn trái, cổ. Có yếu tố liên quan giữa mức độ đau với giới tính, nghề nghiệp, thời gian rút nội khí quản, được giải thích tình trạng đau trước mổ.","PeriodicalId":333362,"journal":{"name":"Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy","volume":"23 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121267999","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá tác dụng của dưỡng sinh kết hợp điện châm, chiếu đèn hồng ngọa trên người bệnh đau thần kinh tọa 评估生命维持系统对坐骨神经痛患者的影响。
Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-07-19 DOI: 10.60117/vjmap.v42i1.102
Thị Kim Thoa Lê, Tuấn Minh Trần
{"title":"Đánh giá tác dụng của dưỡng sinh kết hợp điện châm, chiếu đèn hồng ngọa trên người bệnh đau thần kinh tọa","authors":"Thị Kim Thoa Lê, Tuấn Minh Trần","doi":"10.60117/vjmap.v42i1.102","DOIUrl":"https://doi.org/10.60117/vjmap.v42i1.102","url":null,"abstract":"Đau dây TKT là bệnh lý mạn tính, diễn biến tăng dần. Bệnh tuy không nguy hiểm đến tính mạng nhưng dai dẳng gây cho bệnh nhân cảm giác khó chịu, ảnh hưởng nặng nề đến sinh hoạt của mỗi cá nhân, làm giảm năng suất lao động, giảm chất lượng cuộc sống. Đau TKT là bệnh lý phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Năm 2015 Tổ chức Nghiên cứu Gánh nặng Bệnh tật Toàn cầu (Global Burden of Disease Study) công bố nghiên cứu thực hiện trong 10 năm trên 188 quốc gia cho thấy 43% bệnh nhân đau lưng có biểu hiện đau dây TKT. Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá hiệu quả của phương pháp dưỡng sinh kết hợp điện châm, chiếu đèn hồng ngoại trên người bệnh đau thần kinh tọa. Bằng thiết kế nghiên cứu mở, so sánh trước sau và có nhóm chứng đã đưa ra kết quả: sau điều trị, thang điểm VAS giảm rõ rệt; tầm vận động CSTL được cải thiện; góc của nghiệm pháp Lasegue tăng 18,6 ± 7,12 (độ), Hiệu suất giảm điểm ODI giảm 19,24 ± 5,81 (điểm). Phương pháp dưỡng sinh kết hợp điện châm, chiếu đèn hồng ngoại có hiệu quả điều trị tốt hơn so với phương pháp điện châm kết hợp chiếu đèn hồng ngoại.","PeriodicalId":333362,"journal":{"name":"Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy","volume":"135 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121329558","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Đánh giá tác dụng của phương pháp ngâm chân kết hợp bài thuốc toan táo nhân thang điều trị bệnh nhân tâm căn suy nhược thể can thận âm hư 评价足部酸洗配合治疗精神疾病的疗效
Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy Pub Date : 2023-07-19 DOI: 10.60117/vjmap.v42i1.97
Thị Yến Lê, Thanh Hiền Đỗ
{"title":"Đánh giá tác dụng của phương pháp ngâm chân kết hợp bài thuốc toan táo nhân thang điều trị bệnh nhân tâm căn suy nhược thể can thận âm hư","authors":"Thị Yến Lê, Thanh Hiền Đỗ","doi":"10.60117/vjmap.v42i1.97","DOIUrl":"https://doi.org/10.60117/vjmap.v42i1.97","url":null,"abstract":"Nghiên cứu với mục tiêu đánh giá tác dụng của phương pháp ngâm châm kết hợp bài thuốc toan táo nhân thang trong điều trị bệnh nhân tâm căn suy nhược thể can thận âm hư. Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân tâm căn suy nhược thể can thận âm hư được điều trị bằng phương pháp ngâm châm kết hợp bài thuốc toan táo nhân thang trong thời gian 20 ngày. \u0000Kết quả: Số người bệnh đau đầu nhiều chiếm 50%, sau điều trị không còn ai. Số người bệnh cả ngày đêm chỉ ngủ 2-3 giờ trước điều trị chiếm 46,7% sau điều 3%. Tỷ lệ người bệnh có trí nhớ kém giảm từ 47% xuống còn 6,7%. Tỷ lệ người bệnh có độ tập trung chú ý đạt loại kém giảm từ 37% xuống 10%. \u0000Kết luận: Phương pháp ngâm châm kết hợp bài thuốc toan táo nhân thang có tác dụng cải thiện đáng kể trí nhớ ngắn hạn và khả năng tập trung di chuyển cũng như triệu chứng đau đầu và rối loạn giấc ngủ.","PeriodicalId":333362,"journal":{"name":"Viet Nam Journal of Traditional Medicine and Pharmacy","volume":"16 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-19","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"116510700","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信