Nguyễn Quang Ngọc, Nguyễn Thi Kim Mận, Đàm Thanh Tú, Vũ Văn Công, Nguyễn Danh Đông, Trân Đưc Đoàn
{"title":"NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI, MẬT ĐỘ VÀ TẬP TÍNH CỦA MUỖI Anopheles THUỘC HUYỆN ĐIỆN BIÊN, TỈNH ĐIỆN BIÊN","authors":"Nguyễn Quang Ngọc, Nguyễn Thi Kim Mận, Đàm Thanh Tú, Vũ Văn Công, Nguyễn Danh Đông, Trân Đưc Đoàn","doi":"10.59253/tcpcsr.v129i3.151","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v129i3.151","url":null,"abstract":"Điêu tra đươc tiên hành tại 4 điểm: ban Na Há 2 xa Phu Luông, đôi 19 xã NoongLuông, ban Mương Pôn 1 xã Mương Pôn, ban Nà Pen 1 xã Nà Nhạn. Thành phân loài muỗiAnopheles gôm 6-8 loài Anopheles sinensis chiêm ưu thê, muỗi bắt đươc chu yêu ở chuônggia súc ban đêm, phương pháp soi trong nha ngay thu thâp đươc ít mâu nhât. Tại ca 4 điểmđiêu tra đêu có mặt véc tơ chinh truyên bênh sôt ret An. minimus, trong đo bắt đươc chu yêuở chuông gia súc ban đêm.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"9 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126746453","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"ĐÁNH GIÁ THỰC TRANG CHẨN ĐOÁN KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT BẰNG KÍNH HIỂN VI VÀ TÉT CHẨN ĐOÁN NHANH TAI CÁC CƠ SỞ Y TẾ","authors":"Nguyễn Thị Hồng Phúc, Nguyễn Thị Thu Hà","doi":"10.59253/tcpcsr.v129i3.146","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v129i3.146","url":null,"abstract":"Hiên nay bênh sôt ret đa giam, tại Viêt Nam co 36 tỉnh đa đươc công nhân loại trư sôtret. Cân phai duy trì va tăng cương chât lương hoạt đông cua các điểm kinh hiển vi có vai tròquan trọng nhằm duy trì thanh qua va ngăn ngưa sôt ret quay trở lại.Nghiên cưu tiên hanh đánh giá thưc trạng hoạt đông điểm kinh hiển vi va sư dung tetchân đoán nhanh sôt ret tại cơ sở y tê co ky sinh trung sôt ret tại Viêt Nam. Do tình hình dịchbênh covid - 19 nên đánh giá đươc tiên hanh online. Đánh giá chât lương chân đoán va dịchvu sẵn co tại các cơ sở y tê phát hiên ky sinh trung sôt ret giai đoạn 2018 - 2021. Tại 1.576cơ sở y tê phát hiên co ky sinh trung sôt ret. 733 cơ sở y tê co xet nghiêm ky sinh trung sôt retbằng kinh hiển vi; co 585 cơ sở y tê sư dung ca lam va tet chân đoán nhanh, co 3.829 trươnghơp soi lam nhâm tư âm sang dương; 548 trương hơp nhâm tư dương sang âm. Đao tạo choxet nghiêm viên để đam bao chât lương xet nghiêm.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"727 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"123001131","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"THÀNH PHẦN LOÀI, PHÂN BỐ VÀ MẬT ĐỘ MUỖI ANOPHELES Ở HAI XÃ SỐT RÉT LƯU HÀNH VỪA VÀ NẶNG, HUYỆN SÔNG HINH, PHÚ YÊN 2022","authors":"Nguyễn Xuân Quang, Nguyễn Chánh Trực","doi":"10.59253/tcpcsr.v129i3.150","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v129i3.150","url":null,"abstract":"Nghiên cưu cắt ngang mô ta vê thành phân loài, phân bô và mât đô cua vec tơ sôt rét tạikhu vưc dân cư va khu vưc nhà rây cua 2 xã sôt ret lưu hanh (SRLH) vưa và nặng ở huyênSông Hinh, tỉnh Phú Yên, vao mua khô va mua mưa năm 2022.Kêt qua thu đươc: có mặt 14 loài Anopheles, trong đo co 2 vec tơ chinh: An. dirus phânbô ở vùng sôt ret lưu hanh (SRLH) nặng, An. minimus phân bô ca 2 vùng SRLH vưa và nặng.Vec tơ chinh An. dirus tại xã Ea Ly (SRLH nặng) vao mua mưa ở khu vưc nhà rây đôtngươi ngoài nhà mât đô 0,5 c/n/đ, mua mưa ở trong làng có mât đô đôt ngươi ngoài nhà:0,13 c/n/đ.Vec tơ chinh An. minimus: tại xã Ea Trol (SRLH vưa) vao mua mưa ở khu vưc nhà râycó mât đô bây đen trong nha rây la 0,25 c/đ/đ va ngoai nha la 0,13 c/đ/đ. Tại xã Ea Ly vàomua mưa ở khu vưc nhà rây có mât đô đôt ngươi trong nhà rây la 0,5 c/n/đ va ngoai nha0,88 c/n/đ, mua mưa ở trong làng mât đô đôt ngươi trong nha: 0,38 c/n/đ va ngoai nha la0,63 c/n/đ","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"7 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121907988","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Nguyễn Quang Thiều, Hoàng Đình Cảnh, Nguyễn Văn Dũng
{"title":"CHỈ SỐ MUỖI, BỌ GẬY VÀ MỨC ĐỘ NHẠY CẢM CỦA MUỖI Aedes aegypti VÀ Aedes albopictus VỚI HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG TẠI 12 TỈNH MIỀN BẮC, NĂM 2022","authors":"Nguyễn Quang Thiều, Hoàng Đình Cảnh, Nguyễn Văn Dũng","doi":"10.59253/tcpcsr.v134i2.112","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v134i2.112","url":null,"abstract":"Năm 2022, kết quả điều tra chỉ số muỗi, bọ gậy và đánh giá độ nhạy cảm của muỗiAedes với 02 loại hóa chất deltamethrin, permethrin tại 36 điểm thuộc 12 tỉnh, thànhphố miền Bắc là Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Phòng, Hưng Yên, Quảng Ninh, Ninh Bình,Nghệ An, Thanh Hóa, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Hà Nam và Hà Tĩnh cho thấy: muỗi Ae.aegypti thu được ở 8/36 điểm tại 5 tỉnh bao gồm Hải Phòng (1 điểm), Hà Tĩnh (2 điểm),Nghệ An (2 điểm), Hà Nam (2 điểm) và Quảng Ninh (1 điểm). Muỗi Ae. albopictus thuđược ở 36/36 điểm điều tra. Muỗi Ae. aegypti ở hầu hết các điểm điều tra đã kháng hoặccó thể kháng với deltamethrin, permethrin. Muỗi Ae. albopictus ở hầu hết các điểm điềutra còn nhạy với deltamethrin, permethrin.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"6 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"132945944","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"NGHIÊN CỨU THIẾT LẬP VẮC XIN MẪU CHUẨN QUỐC GIA Heamophilus influenza TYPE B SỬ DỤNG CHO KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VẮC XIN Hib TẠI VIỆT NAM","authors":"Phạm Văn Hùng và cs","doi":"10.59253/tcpcsr.v127i1.140","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v127i1.140","url":null,"abstract":"Xác định công hiệu vắc xin Hib hoặc hàm lượng Polyribosyl Ribitol Phosphat (PRP),chỉ số đánh giá khả năng bảo vệ của vắc xin phòng bệnh do Heamophilus influenza type b(Hib), cần thực hiện song song với mẫu chuẩn; tuy nhiên, Việt Nam chưa có vắc xin mẫuchuẩn quốc gia Hib. Xuất phát từ nhu cầu trên, Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinhphẩm Y tế đã xây dựng tiêu chuẩn vắc xin mẫu chuẩn quốc gia Hib, phối hợp với Công tyTrách nhiệm Hữu hạn một thành viên Vắc xin và Sinh phẩm số 1 sản xuất lô vắc xin mẫuchuẩn Hib dự tuyển. Kết quả nghiên cứu cho thấy lô mẫu chuẩn dự tuyển đạt tiêu chuẩn,được công nhận là vắc xin mẫu chuẩn quốc gia với mã số MCQG.Hib.01, có hàm lượngPRP trong khoảng 5,00–5,74mg/lọ đạt tiêu chuẩn theo yêu cầu của WHO và dược điểnViệt Nam 5.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"21 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"121159935","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH COVID-19 CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ ĐÔNG NĂM 2022","authors":"Nguyễn Việt Hằng, Trần Nhị Hà","doi":"10.59253/tcpcsr.v131i5.181","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v131i5.181","url":null,"abstract":"Mô tả thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống dịch bệnh Covid-19của sinh viên trường Cao đẳng Y tế Hà Đông năm 2022. Nghiên cứu mô tả cắt ngangtrên 531 sinh viên ngành Điều dưỡng và ngành Dược-hệ Cao đẳng chính quy năm thứnhất đến năm thứ ba trường Cao đẳng Y tế Hà Đông từ tháng 1/2022 đến tháng 6/2022.Tỷ lệ sinh viên có kiến thức đạt về phòng chống dịch bệnh covid 19 là 74%, sinhviên có thái độ đạt là 69,1%, sinh viên có thực hành đạt là 63,7%. Kiến thức, thái độ vàthực hành về phòng chống dịch bệnh Covid-19 của sinh viên vẫn còn một số hạn chế.Do vậy, cần xây dựng kế hoạch, tăng cường công tác truyền thông về kiến thức phòngchống dịch bệnh cho đối tượng sinh viên của nhà trường, tích cực tuyên truyền giáo dụcnâng cao hơn về tâm thế đề phòng rủi ro ở mỗi sinh viên, giúp đối tượng có thể hiểu rõtác hại của dịch bệnh.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"82 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126228450","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"XÁC ĐỊNH CÔNG HIỆU VẮC XIN VIÊM NÃO NHẬT BẢN BẤT HOẠT TRÊN IN VITRO BẰNG PHƯƠNG PHÁP ELISA","authors":"Phạm Văn Hùng và cs","doi":"10.59253/tcpcsr.v127i1.135","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v127i1.135","url":null,"abstract":"Ứng dụng phương pháp ELLISA và đánh giá sự phù hợp của phương pháp ELISA trongkiểm tra công hiệu in vitro vắc xin Viêm não Nhật Bản bất hoạt tại Khoa kiểm định vắc xin ViRút, Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứuthực nghiệm trong phòng thí nghiệm để đánh giá độ đúng, độ chính xác, độ mạnh, độ đặchiệu, tính tuyến tính của quy trình này theo phương pháp ELISA do cơ quan Kiểm định quốcgia Hàn quốc NIFDS. Kết quả các tiêu chí đều đạt yêu cầu của ISO/IEC 17025:2017 vàWHO/VSQ/97.02 về độ đúng, độ chính xác, độ mạnh, độ đặc hiệu, tính tuyến tính của quytrình với khoảng tuyến tính (phát hiện) từ 42-663 ng/ml.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"13 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"126867302","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"EVALUATION OF THE LEVEL RESIDUAL H5N1 ANTIBODY RESULTS AND EPIDEMIOLOGICAL CHARACTERISTICS INVOLVED ON THE VOLUNTEER GROUP IN NHA TRANG","authors":"Phạm Văn Hùng, Dương Hữu Thái","doi":"10.59253/tcpcsr.v126i6.99","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v126i6.99","url":null,"abstract":"We conducted descriptive longitudinal follow-up and uncontrolled studiesperformed on 185 subjects who received 2 doses of 15µg IVACFLU-A / H5N1vaccine 21 days apart to determine persistent of antibody-H5N1 and someEpidemiological characteristics involved, the results showed that: 18 monthsafter IVACFLU-A/H5N1 vaccination, the rate of antibody protection (titre ≥1/40)still reached 61.6%; GMTs of the injection group reached 49.2. No staticallydifferences on age, gender and epidemiological characteristics related persistent ofanti-H5N1 antibody after vaccination. The research is still ongoing until 36months after vaccination.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"42 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"124759719","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
{"title":"HIỆU QUẢ XÉT NGHIỆM GENE-XPERT-MTB/RIF DỊCH PHẾ QUẢN ĐỂ CHẨN ĐOÁN LAO PHỔI AFB ÂM TÍNH MỚI TẠI BỆNH VIỆN PHỔI NGHỆ AN NĂM 2021","authors":"Nguyễn Thị Hằng, Trần Thị Hiệp, Lê Xuân Hưng","doi":"10.59253/tcpcsr.v135i3.128","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v135i3.128","url":null,"abstract":"Qua nghiên cứu 63 bệnh nhân lao phổi AFB (-) được nội soi phế quản hút dịch làm xét nghiêmnuôi cấy MGIT-BACTEC và Xpert-MTB/RIF điều trị tại bệnh viện Phổi Nghệ An năm 2021 với mụctiêu : Đánh giá hiệu quả của xét nghiệm Xpert-MTB/RIF dịch phế quản ở bệnh nhân lao phổi AFB (-) mới có kết quả: Bệnh nhân lao phổi AFB (-) gặp ở nam nhiều hơn nữ (73% và 27%). Nhóm tuổi từ40 đến 64 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất, đến 16- 39 tuổi, thấp nhất nhóm tuổi trên 65(43%, 38,1%, 18,9%).Triệu chứng cơ năng hay gặp nhất là ho chiếm 79,3%, chủ yếu là ho kéo dài trên 2 tuần .Ho ra máuchiếm 22,2%, Triệu chứng toàn thân hay gặp nhất là sốt gặp 42,8%. Triệu chứng thực thể hay gặpnhất là ran nổ 38,1%. Tổn thương trên X-quang hay gặp nhất là thâm nhiễm chiếm 63,5%. Xétnghiệm Xpert-MTB/RIF từ dịch rửa phế quản cho tỷ lệ dương tính 47,6 %. Trong nghiên cứu khôngphát hiện trường hợp kháng RMP qua xét nghiệm Xpert-MTB/RIF.","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"255 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"131434117","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
Lê Trung Kiên, Đoàn Minh Khiết, Trần Thanh Dương, Nguyễn Thị Liên Hương
{"title":"ĐÁNH GIÁ VÀ SO SÁNH HIỆU LỰC DIỆT GIÁN ĐỨC (Blatella germnica) VÀ GIÁN MỸ (Periplaneta americana) CỦA MỘT SỐ CHẾ PHẨM DẠNG BẢ DÙNG TRONG GIA DỤNG VÀ Y TẾ","authors":"Lê Trung Kiên, Đoàn Minh Khiết, Trần Thanh Dương, Nguyễn Thị Liên Hương","doi":"10.59253/tcpcsr.v127i1.139","DOIUrl":"https://doi.org/10.59253/tcpcsr.v127i1.139","url":null,"abstract":"Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm đánh giá và so sánh hiệu lực của chế phẩmPlattanex Cockroach Gel với hoạt chất Imidacloprid 2,15% w/w và Cobamid 7.5RB với hoạtchất Sulfuramid 0,75% w/w trên hai loài gián Đức (Blatella germnica) và gián Mỹ(Periplaneta americana) thu bắt tại thực địa trong tháng 10/2020 và ghi nhận phản ứngkhông mong muốn của chế phẩm với người thử nghiệm. Kết quả thử nghiệm cho thấy bả diệtgián Blattanex Cockroach Gel chứa hoạt chất Imidacloprid 2,15% w/w có hiệu lực diệt đạtyêu cầu với cả 2 loài gián Mỹ (Periplaneta americana) và Đức (Blatella germnica) với tỷ lệchết đạt 100% sau 7- 8 ngày tiếp xúc với bả. Bả diệt gián Cobamid 7,5RB chứa hoạt chấtsulfuramid 0,75% w/w có hiệu lực diệt 2 loài gián Đức và Mỹ không đạt với tỷ lệ chết tươngứng 37,33-66% sau 21 ngày tiếp xúc với bả. Không ghi nhận phản ứng không mong muốn ởngười trực tiếp thử nghiệm 2 chế phẩm Blattanex Cockroach Gel và Cobamid 7,5RB","PeriodicalId":259359,"journal":{"name":"TẠP CHÍ PHÒNG CHỐNG BỆNH SỐT RÉT VÀ CÁC BỆNH KÝ SINH TRÙNG","volume":"28 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-07-02","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"133749846","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}