Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào最新文献

筛选
英文 中文
THÀNH PHẦN LOÀI VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG THỰC VẬT LỚP MỘT LÁ MẦM (MONOCOTYLEDONE) LÀM THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA 在山拉省孟拉自然保护区,一层单子叶作为宠物饲料
Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào Pub Date : 2023-10-16 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/1006
Liên Vũ, Hiếu Lù, Định Lò, Lâm Vi
{"title":"THÀNH PHẦN LOÀI VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG THỰC VẬT LỚP MỘT LÁ MẦM (MONOCOTYLEDONE) LÀM THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA","authors":"Liên Vũ, Hiếu Lù, Định Lò, Lâm Vi","doi":"10.51453/2354-1431/2023/1006","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/1006","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá thành phần loài và giá trị sử dụng thực vật Lớp Một lá mầm có giá trị làm thức ăn cho vật nuôi tại Khu bảo tồn thiên nhiên Mường La, tỉnh Sơn La. Phương pháp nghiên cứu thực vật học truyền thống được sử dụng trong nghiên cứu này. Kết quả cho thấy có 141 loài cây thuộc 87 chi và 15 họ của thực vật bậc cao có mạch . Trong đó, 41 loài tại khu vực nghiên cứu có UV = 1,0 những loài cây này được người dân sử dụng phổ biến . Một loài có nguy cơ bị tuyệt chủng được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) ở mức nguy cấp EN (0,71%). Dạng sống của cây làm thức ăn vật nuôi được xây dựng như sau : SB = 25,53Ph + 31,20Cr + 22,70Ch + 9,93Hm + 9,93Th + 0,71 Hy .Về yếu tố địa lý cao nhất là yếu tố nhiệt đới chiếm 75,89%, tiếp đến yếu tố Đặc hữu Việt Nam chiếm 15,6%, yếu tố cây trồng chiếm 4,25%; yếu tố ôn đới bắc chiếm 2,84%; yếu tố toàn cầu 1,42%.","PeriodicalId":498269,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào","volume":"16 2 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"136182641","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN LỢI HẢI SẢN KHU VỰC VEN BIỂN TỈNH BẠC LIÊU 研究,提出合理利用海产品资源的解决方案
Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào Pub Date : 2023-10-16 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/1007
Định Mai, Nga Đỗ, Anh Trần, Bình Nguyễn, Toán Dư
{"title":"NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN LỢI HẢI SẢN KHU VỰC VEN BIỂN TỈNH BẠC LIÊU","authors":"Định Mai, Nga Đỗ, Anh Trần, Bình Nguyễn, Toán Dư","doi":"10.51453/2354-1431/2023/1007","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/1007","url":null,"abstract":"Việc sử dụng hợp lý nguồn lợi hải ѕản là việc làm quan trọng góp phần phát triển ѕản хuất thủу ѕản bền ᴠững. Nguồn lợi hải sản ven biển và sự đa dạng về thành phần loài cá và động vật đáy trong khu vực tranh trại điện gió, tỉnh Bạc Liêu được nghiên cứu vào thời gian 6/2020 với trữ lượng hải sản lớn, phong phú về chủng loại bao gồm khoảng 161 loài cá biển; 26 loài tôm; 34 loài cua, ghẹ; 48 loài hai mảnh vỏ; 48 loài động vật đáy; 232 loài thực vật nổi và 246 loài động vật phù du. Nhiều loại hải sản có trữ lượng lớn và có giá trị kinh tế cao như: Tôm, cá hồng, cá gộc, cá sao, cá thu, cá chim, cá đường, ốc, sò huyết, .... Các nhóm giải pháp đề xuất nhằm bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý nguồn lợi hải sản khu vực ven biển tỉnh Bạc Liêu bao gồm nhóm giải pháp về cơ chế chính sách, nhóm giải pháp; nhóm giải pháp về khoa học kỹ thuật; nhóm giải pháp về tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng đưa ra là hợp lý và có giá trị sử dụng cao.","PeriodicalId":498269,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào","volume":"37 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"136182642","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
KHẢO SÁT ĐA DẠNG ĐỊA Y Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN THƯỢNG TIẾN, TỈNH HOÀ BÌNH 和平省高级自然保护区地质多样性调查
Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào Pub Date : 2023-10-16 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/1008
Khắc Hoàng, Trang Lê
{"title":"KHẢO SÁT ĐA DẠNG ĐỊA Y Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN THƯỢNG TIẾN, TỈNH HOÀ BÌNH","authors":"Khắc Hoàng, Trang Lê","doi":"10.51453/2354-1431/2023/1008","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/1008","url":null,"abstract":"Nghiên cứu đa dạng địa y tại Khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến, huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình được thực hiện vào tháng 4 năm 2022 thông qua việc thiết lập tuyến điều tra chọn mẫu gồm 2 tuyến chính. Kết quả nghiên cứu tại Khu bảo tồn thiên nhiên Thượng Tiến đã xác định được 41 loài thuộc 9 họ, 9 bộ và 4 phân lớp. Trong đó họ có số loài nhiều nhất là Trichotheliaceae với 10 loài (chiếm 24,4% tổng số loài), các họ Leprocaulaceae, Parmeliaceae và Opegraphaceae đều chỉ có 1 loài (2,4% tổng số loài). Các loài phát hiện tại khu vực nghiên cứu đều là những loài mới đóng góp vào hệ địa y tại Khu BTTN Thượng Tiến. Các chỉ số sinh học về đa dạng loài (D'=0,95) và chỉ số đa dạng sinh học (H' = 3,40) được đánh giá ở mức tương đối cao. Về mức độ phong phú loài: Loài có số lượng mẫu nhiều nhất là Strigula nitidula với mức độ phong phú (P% = 11,9%), đứng thứ hai là Leprocaulon arbuscula với mức độ phong phú (P% = 9,5%). ), tiếp theo là Porina distans với sự phong phú (P% = 7,1%), Porina rubentor rất nhiều (P% = 5,95%). Các loài còn lại có độ phong phú thấp hơn (P% ≤ 3%).","PeriodicalId":498269,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"136182643","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2019-2021 HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN 太原省同县2019-2021年农业用地状况评估
Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào Pub Date : 2023-10-16 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/998
Hồng Nguyễn, Linh Nguyễn, Tuấn Nguyễn
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2019-2021 HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN","authors":"Hồng Nguyễn, Linh Nguyễn, Tuấn Nguyễn","doi":"10.51453/2354-1431/2023/998","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/998","url":null,"abstract":"Nghiên cứu đánh giá tình hình sản xuất và hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2019 – 2021. Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập và tổng hợp số liệu; từ đó xử lý, phân tích và so sánh cơ cấu các loại đất sản xuất nông nghiệp; kết hợp với điều tra dưới hình thức khảo sát online đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ. Kết quả cho thấy tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp của huyện Đồng Hỷ giảm từ 13.635 ha năm 2019 xuống 13.530 ha trong các năm 2020, 2021. Biến động diện tích đất sản xuất nông nghiệp này liên quan chủ trương phát triển kinh tế - xã hội các năm và định hướng đến năm 2030 của huyện. Tốc độ tăng trưởng ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản năm 2020 tăng 1,7 lần so với năm 2019, điều đó thể hiện những chuyển biến tích cực của ngành kinh tế nông nghiệp trên địa bàn. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có những chuyển biến theo hướng tích cực, mang lại hiệu quả kinh tế, đất sản xuất nông nghiệp đã được khai thác khá triệt để, có định hướng. Kết quả nghiên cứu tạo tiền đề cho việc đề xuất một số giải pháp sử dụng hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất phục vụ công tác quy hoạch nông nghiệp huyện Đồng Hỷ.","PeriodicalId":498269,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào","volume":"266 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"136182648","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ NỒNG ĐỘ RADON(222Rn) VÀ RADIUM(226Ra) TRONG NƯỚC KHU VỰC HUYỆN MÊ LINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 河内市美陵区氡(222Rn)和镭(226Ra)的测定
Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào Pub Date : 2023-10-16 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/844
Dũng Nguyễn, Trang Nguyễn, Anh Lê
{"title":"ĐÁNH GIÁ NỒNG ĐỘ RADON(222Rn) VÀ RADIUM(226Ra) TRONG NƯỚC KHU VỰC HUYỆN MÊ LINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI","authors":"Dũng Nguyễn, Trang Nguyễn, Anh Lê","doi":"10.51453/2354-1431/2023/844","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/844","url":null,"abstract":"Radon (222Rn) và radium (226Ra) là các nguồn bức xạ tự nhiên ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe con người. Trong công trình này, chúng tôi khảo sát nồng độ khí phóng xạ radon và radium trong nước sinh hoạt gồm: 20 mẫu nước sạch do nhà máy nước cung cấp, 30 mẫu nước giếng qua xử lý sơ bộ và 30 mẫu nước giếng khoan của các hộ dân tại các hộ dân thuộc khu vực huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội. Nồng độ khí radon và radium được xác định bằng thiết bị đo chuyên dụng RAD-7. Kết quả cho thấy nồng độ radon và radium thay đổi tùy thuộc vào nguồn nước khảo sát. Trong nước sạch do nhà máy nước cung cấp nồng độ radon có giá trị 0,05 ¸ 1,08 Bq/l, trung bình 0,39 Bq/l; nước giếng qua xử lý sơ bộ có giá trị 0,09 ¸ 4,67 Bq/l, trung bình 2,25 Bq/l và nước giếng khoan có giá trị 1,72 ¸ 8,93 Bq/l, trung bình 3,45 Bq/l, các giá trị này đều nằm trong giới hạn cho phép của Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (EPA) là 11,1 Bq/l. Nồng độ radium trong nước sạch có giá trị 0,061 ¸ 0,173 Bq/l, trung bình 0,097 Bq/l; nước giếng qua xử lý sơ bộ 0,081 ¸ 0,238 Bq/l, trung bình 0,128 Bq/l và nước giếng khoan có giá trị 0,091 ¸ 0,665 Bq/l, trung bình 0,182 Bq/l, có 17 mẫu nước giếng khoan và 12 mẫu nước giếng qua xử lý có nồng độ radium (226Ra) vượt quá giới hạn cho phép của Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (EPA) là 0,185Bq/l.","PeriodicalId":498269,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"136182799","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH TRÊN ĐÀN LỢN THƯƠNG PHẨM TẠI TRẠI NGUYỄN XUÂN DŨNG, XÃ KHÁNH THƯỢNG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 河内市巴辛区上山镇阮春勇农场商业猪的预防和治疗效果评估
Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào Pub Date : 2023-10-16 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/901
Vân Nguyễn, Dung Phạm
{"title":"ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH TRÊN ĐÀN LỢN THƯƠNG PHẨM TẠI TRẠI NGUYỄN XUÂN DŨNG, XÃ KHÁNH THƯỢNG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI","authors":"Vân Nguyễn, Dung Phạm","doi":"10.51453/2354-1431/2023/901","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/901","url":null,"abstract":"Sau 05 tháng nuôi lợn có tỷ lệ sống cao đạt 98,4%. Khối lượng cơ thể lúc xuất chuồng là 112,8kg/con. Lợn nuôi tại trại được phòng các loại vắc xin phòng bệnh dịch tả lợn, hội chứng còi cọc sau cai sữa, lở mồm long móng đạt tỷ lệ 100% lợn không mắc bệnh. Trong quá trình nuôi, lợn mắc các bệnh viêm khớp, hội chứng tiêu chảy, viêm phổi với tỷ lệ lần lượt là 4,27%; 8,4%; 15,07%. Sau 3 ngày được điều trị bằng kháng sinh lợn tiến triển tốt trong đó bệnh viêm khớp có tỷ lệ khỏi cao nhất là 96,96%, thấp nhất là hội chứng lợn tiêu chảy tỷ lệ là 90,48%.","PeriodicalId":498269,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào","volume":"151 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"136182801","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC DALBERGIN TỪ CÂY SƯA (DALBERGIA TONKINESIS PRAIN) Ở ĐẮK LẮK 将DALBERGIA TONKINESIS PRAIN的结构与手镯分离并进行鉴定。
Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào Pub Date : 2023-10-16 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/1012
Bảo Phan, Hạnh Đàm, Khanh Nguyễn, My Đặng, Loan Lê, Dung Nguyễn, Thúy Lê
{"title":"PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC DALBERGIN TỪ CÂY SƯA (DALBERGIA TONKINESIS PRAIN) Ở ĐẮK LẮK","authors":"Bảo Phan, Hạnh Đàm, Khanh Nguyễn, My Đặng, Loan Lê, Dung Nguyễn, Thúy Lê","doi":"10.51453/2354-1431/2023/1012","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/1012","url":null,"abstract":"Từ cao ethyl axetat của cây Sưa (Dalbergia tonkinensis Prain) thu được tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắc Lắc, đã phân lập được hai hợp chất isoflavanone: sativanone (1) và 3’-O-methylviolanone (2). Cấu trúc hóa học của các hợp chất này được xác định bằng phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) đồng thời đối chiếu với các tài liệu tham khảo đã công bố. Đây là lần đầu tiên chúng được phân lập từ loài Dalbergia tonkinensis","PeriodicalId":498269,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào","volume":"1 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"136182805","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ Cd TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA THAN SINH HỌC ĐƯỢC SẢN XUẤT TỪ VỎ CÂY KEO 研究了生物煤水环境中Cd的吸附能力
Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào Pub Date : 2023-10-16 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/997
Phả Trần, Hòa Dương, Hằng Phan, Giáp Nguyễn, Hải Nguyễn, Hà Chu, Linh Nguyễn
{"title":"NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP PHỤ Cd TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC CỦA THAN SINH HỌC ĐƯỢC SẢN XUẤT TỪ VỎ CÂY KEO","authors":"Phả Trần, Hòa Dương, Hằng Phan, Giáp Nguyễn, Hải Nguyễn, Hà Chu, Linh Nguyễn","doi":"10.51453/2354-1431/2023/997","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/997","url":null,"abstract":"Bài báo tập trung nghiên cứu khả năng hấp phụ Cd trong môi trường nước của than sinh học được sản xuất từ vỏ cây keo. Kết quả cho thấy pH có ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ Cd của than sinh học vỏ cây keo được nung ở các nhiệt độ khác nhau. Dung lượng hấp phụ Cd của than sinh học vỏ cây keo tăng mạnh khi pH dung dịch tăng từ 5 lên 6. Khi pH tăng từ 6 lên 8, dung lượng hấp phụ Cd gần như không thay đổi. Ngoài ra, dung lượng hấp phụ Cd của than sinh học vỏ cây keo được nung ở các nhiệt độ khác nhau thì dung lượng hấp phụ cũng khác nhau và trong khoảng thời gian thí nghiệm từ 5 phút đến 60 phút, thời gian lắc càng lâu thì dung lượng hấp phụ Cd càng cao.","PeriodicalId":498269,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào","volume":"54 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"136182804","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA THÀNH VIÊN VÀ NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BẠC LIÊU 分析影响银辽农业合作服务成员和人民满意度的因素
Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào Pub Date : 2023-10-16 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/941
Tuấn Nguyễn
{"title":"PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA THÀNH VIÊN VÀ NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP Ở TỈNH BẠC LIÊU","authors":"Tuấn Nguyễn","doi":"10.51453/2354-1431/2023/941","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/941","url":null,"abstract":"Nghiên cứu này được thực hiện từ 06/2022 đến 12/2022. Số liệu nghiên cứu được thu thập từ 300 người dân gồm 150 thành viên hợp tác xã (HTX) và 150 người dân ngoài HTX có sử dụng các dịch vụ của hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Áp dụng mô hình phương pháp phân tích nhân tố khám phá cho thấy, sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ của HTXNN chịu tác động bởi các nhân tố sau: (1). Đáp ứng kịp thời khi người sử dụng gặp khó khăn; (2). Đảm bảo cho người dùng có sự an tâm khi sử dụng dịch vụ; (3). Quan tâm đến thành viên và người dân; (4). Ít xảy ra tranh chấp và (5). Trang thiết bị, máy móc phục vụ đạt chất lượng. Trong đó, trang thiết bị, máy móc phục vụ đạt chất lượng nhân tố quyết định nhiều nhất (0.418) đến sự hài lòng của người dân khi đến với dịch vụ của HTXNN ở tỉnh Bạc Liêu.","PeriodicalId":498269,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào","volume":"266 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"136182185","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ GIẢI PHẪU CỦA GIỐNG ĐỊA HOÀNG 19 (REHMANNIA GLUTINOSA VARIETIES 19) TẠI TỈNH PHÚ THỌ 富寿省地黄19个品种的形态和解剖特征
Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào Pub Date : 2023-10-16 DOI: 10.51453/2354-1431/2023/938
Thanh Loan Pham
{"title":"ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ GIẢI PHẪU CỦA GIỐNG ĐỊA HOÀNG 19 (REHMANNIA GLUTINOSA VARIETIES 19) TẠI TỈNH PHÚ THỌ","authors":"Thanh Loan Pham","doi":"10.51453/2354-1431/2023/938","DOIUrl":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/938","url":null,"abstract":"Củ giống Địa hoàng 19 (Rehmannia glutinosa varieties 19) được dùng để chế biến vị thuốc Sinh địa và Thục địa, là hai vị thuốc Bắc được sử dụng nhiều trong y học cổ truyền, có tác dụng bổ máu, bồi bổ cơ thể. Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu về đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu của giống Địa hoàng 19 được trồng tại Phú Thọ từ nguồn giống tạo ra bằng phương pháp nuôi cấy mô in vitro. Kết quả đã mô tả được đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu của giống Địa hoàng 19. Cấu tạo giải phẫu của cây giống Địa hoàng 19 từ in vitro, ex vitro và cây giống từ củ là tương đồng nhau","PeriodicalId":498269,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào","volume":"22 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0,"publicationDate":"2023-10-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":null,"resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":"136182640","PeriodicalName":null,"FirstCategoryId":null,"ListUrlMain":null,"RegionNum":0,"RegionCategory":"","ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":"","EPubDate":null,"PubModel":null,"JCR":null,"JCRName":null,"Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
相关产品
×
本文献相关产品
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信