耐盐菌株TSLT21的特征研究

Nguyễn Thị Xuân Thu
{"title":"耐盐菌株TSLT21的特征研究","authors":"Nguyễn Thị Xuân Thu","doi":"10.34238/tnu-jst.7468","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nhựa sinh học Polyhydroxyalkanoate (PHA) là loại nhựa do vi sinh vật tổng hợp nên trong điều kiện dư thừa nguồn cacbon. Có nhiều vi sinh vật có thể sinh tổng hợp PHA, trong đó có các loài chịu mặn như Bacillus, Halomonas... Tuy nhiên, các vi sinh vật thuộc vùng đảo Trường Sa chưa được quan tâm nghiên cứu. Nghiên cứu này trình bày một số kết quả phân lập và đánh giá khả năng sinh tổng hợp PHA của các chủng phân lập từ quần đảo Trường Sa. Trong số 21 chủng có khả năng sinh tổng hợp PHA, chủng vi khuẩn TSLT21 có khả năng tổng hợp PHA tới 30,9% sinh khối tế bào khô và chịu mặn đến 12%. Chủng TSLT21 sinh trưởng tối ưu ở điều kiện 30oC, pH 7, nồng độ NaCl 7%. Nguồn cacbon và nguồn nitơ tốt nhất là glucose và cao nấm men 10 g/l. Trình tự đoạn gen 16S rRNA của chủng TSLT21 tương đồng 99,93% với các chủng thuộc chi Salinicola nên được đặt tên là Salinicola sp. TSLT21 và được đăng ký trên GenBank với mã số OL757728. Chủng Salinicola sp. TSLT21 là chủng mới được nghiên cứu về vi khuẩn chịu mặn ở đảo Trường Sa có khả năng sinh tổng hợp PHA.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"275 ","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-06-13","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỦNG VI KHUẨN CHỊU MẶN SALINICOLA SP. TSLT21 PHÂN LẬP TỪ TRƯỜNG SA CÓ KHẢ NĂNG SINH TỔNG HỢP POLYHYDROXYALKANOATE (PHA)\",\"authors\":\"Nguyễn Thị Xuân Thu\",\"doi\":\"10.34238/tnu-jst.7468\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Nhựa sinh học Polyhydroxyalkanoate (PHA) là loại nhựa do vi sinh vật tổng hợp nên trong điều kiện dư thừa nguồn cacbon. Có nhiều vi sinh vật có thể sinh tổng hợp PHA, trong đó có các loài chịu mặn như Bacillus, Halomonas... Tuy nhiên, các vi sinh vật thuộc vùng đảo Trường Sa chưa được quan tâm nghiên cứu. Nghiên cứu này trình bày một số kết quả phân lập và đánh giá khả năng sinh tổng hợp PHA của các chủng phân lập từ quần đảo Trường Sa. Trong số 21 chủng có khả năng sinh tổng hợp PHA, chủng vi khuẩn TSLT21 có khả năng tổng hợp PHA tới 30,9% sinh khối tế bào khô và chịu mặn đến 12%. Chủng TSLT21 sinh trưởng tối ưu ở điều kiện 30oC, pH 7, nồng độ NaCl 7%. Nguồn cacbon và nguồn nitơ tốt nhất là glucose và cao nấm men 10 g/l. Trình tự đoạn gen 16S rRNA của chủng TSLT21 tương đồng 99,93% với các chủng thuộc chi Salinicola nên được đặt tên là Salinicola sp. TSLT21 và được đăng ký trên GenBank với mã số OL757728. Chủng Salinicola sp. TSLT21 là chủng mới được nghiên cứu về vi khuẩn chịu mặn ở đảo Trường Sa có khả năng sinh tổng hợp PHA.\",\"PeriodicalId\":23148,\"journal\":{\"name\":\"TNU Journal of Science and Technology\",\"volume\":\"275 \",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-06-13\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"TNU Journal of Science and Technology\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7468\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"TNU Journal of Science and Technology","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7468","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

多羟基烷基酸酯生物塑料是一种由微生物在碳富余条件下合成的塑料。有很多可以合成相的微生物,包括耐盐的芽孢杆菌,盐单胞菌…然而,长沙岛的微生物并没有得到足够的研究。这项研究提供了一些分离的结果,并评估了在长沙群岛上分离的菌株的合成相的能力。在21个可混合繁殖的菌株中,TSLT21菌株可混合30.9%的干细胞和12%的耐盐细胞。TSLT21在30摄氏度,pH 7, NaCl浓度7%的情况下生长。碳和氮的最佳来源是葡萄糖和酵母酵母10克/升。TSLT21的16S rRNA序列与Salinicola的所有菌株都有99.93%的相似度,应该命名为Salinicola sp. TSLT21,并在GenBank上注册,代码为OL757728。Salinicola sp. TSLT21是研究长沙岛耐盐细菌的新菌株,具有混合繁殖能力。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỦNG VI KHUẨN CHỊU MẶN SALINICOLA SP. TSLT21 PHÂN LẬP TỪ TRƯỜNG SA CÓ KHẢ NĂNG SINH TỔNG HỢP POLYHYDROXYALKANOATE (PHA)
Nhựa sinh học Polyhydroxyalkanoate (PHA) là loại nhựa do vi sinh vật tổng hợp nên trong điều kiện dư thừa nguồn cacbon. Có nhiều vi sinh vật có thể sinh tổng hợp PHA, trong đó có các loài chịu mặn như Bacillus, Halomonas... Tuy nhiên, các vi sinh vật thuộc vùng đảo Trường Sa chưa được quan tâm nghiên cứu. Nghiên cứu này trình bày một số kết quả phân lập và đánh giá khả năng sinh tổng hợp PHA của các chủng phân lập từ quần đảo Trường Sa. Trong số 21 chủng có khả năng sinh tổng hợp PHA, chủng vi khuẩn TSLT21 có khả năng tổng hợp PHA tới 30,9% sinh khối tế bào khô và chịu mặn đến 12%. Chủng TSLT21 sinh trưởng tối ưu ở điều kiện 30oC, pH 7, nồng độ NaCl 7%. Nguồn cacbon và nguồn nitơ tốt nhất là glucose và cao nấm men 10 g/l. Trình tự đoạn gen 16S rRNA của chủng TSLT21 tương đồng 99,93% với các chủng thuộc chi Salinicola nên được đặt tên là Salinicola sp. TSLT21 và được đăng ký trên GenBank với mã số OL757728. Chủng Salinicola sp. TSLT21 là chủng mới được nghiên cứu về vi khuẩn chịu mặn ở đảo Trường Sa có khả năng sinh tổng hợp PHA.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信