太原省设定区不同森林火灾成分及特征的研究

Nguyễn Tuấn Hưng, Nguyễn Đăng Cường, Nguyễn Công Hoan, Nguyễn Văn Mạn
{"title":"太原省设定区不同森林火灾成分及特征的研究","authors":"Nguyễn Tuấn Hưng, Nguyễn Đăng Cường, Nguyễn Công Hoan, Nguyễn Văn Mạn","doi":"10.34238/tnu-jst.7729","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu đã xác định khả năng xảy ra cháy rừng của 05 trạng thái rừng khác nhau thông qua thành phần và đặc điểm vật liệu cháy. Nghiên cứu đã chỉ ra được mùa cháy rừng, thành phần và đặc điểm vật liệu cháy bằng những phương pháp phổ thông trong lâm nghiệp. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, mùa cháy rừng tại nơi nghiên cứu từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Nghiên cứu cũng xác định tình hình sinh trưởng của các lâm phần thông qua chỉ tiêu D1.3, Hvn và mật độ, trong đó rừng tự nhiên nghèo có D1.3 cao nhất đạt 14,5 cm, rừng tre nứa thấp nhất là 6,74 cm. Khối lượng vật liệu cháy có sự khác nhau giữa các trạng thái rừng, cụ thể trạng thái rừng hỗn giao Gỗ - tre nứa có khối lượng cao nhất (8,915 tấn/ha), nhỏ nhất là rừng nghèo kiệt (5,631 tấn/ha). Độ ẩm vật liệu cháy rừng tre nứa là thấp nhất (11,634%), cao nhất là rừng hỗn giao Gỗ - tre nứa (22,485%), do đó khả năng xảy ra cháy rừng tre nứa là cao nhất, vì có hệ số K = 0,93. ","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"2 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-06-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN VÀ ĐẶC ĐIỂM VẬT LIỆU CHÁY CÁC TRẠNG THÁI RỪNG KHÁC NHAU TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN\",\"authors\":\"Nguyễn Tuấn Hưng, Nguyễn Đăng Cường, Nguyễn Công Hoan, Nguyễn Văn Mạn\",\"doi\":\"10.34238/tnu-jst.7729\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Nghiên cứu đã xác định khả năng xảy ra cháy rừng của 05 trạng thái rừng khác nhau thông qua thành phần và đặc điểm vật liệu cháy. Nghiên cứu đã chỉ ra được mùa cháy rừng, thành phần và đặc điểm vật liệu cháy bằng những phương pháp phổ thông trong lâm nghiệp. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, mùa cháy rừng tại nơi nghiên cứu từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Nghiên cứu cũng xác định tình hình sinh trưởng của các lâm phần thông qua chỉ tiêu D1.3, Hvn và mật độ, trong đó rừng tự nhiên nghèo có D1.3 cao nhất đạt 14,5 cm, rừng tre nứa thấp nhất là 6,74 cm. Khối lượng vật liệu cháy có sự khác nhau giữa các trạng thái rừng, cụ thể trạng thái rừng hỗn giao Gỗ - tre nứa có khối lượng cao nhất (8,915 tấn/ha), nhỏ nhất là rừng nghèo kiệt (5,631 tấn/ha). Độ ẩm vật liệu cháy rừng tre nứa là thấp nhất (11,634%), cao nhất là rừng hỗn giao Gỗ - tre nứa (22,485%), do đó khả năng xảy ra cháy rừng tre nứa là cao nhất, vì có hệ số K = 0,93. \",\"PeriodicalId\":23148,\"journal\":{\"name\":\"TNU Journal of Science and Technology\",\"volume\":\"2 1\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-06-08\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"TNU Journal of Science and Technology\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7729\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"TNU Journal of Science and Technology","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7729","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

该研究通过燃烧成分和材料特性确定了05种不同森林状态发生火灾的可能性。研究表明,在传统的林业方法中,森林火灾季节、火灾成分和火灾材料特征。研究表明,从去年11月到明年4月,该地区的森林砍伐季节。该研究还通过D1.3、Hvn和密度来确定森林的生长情况,其中最贫穷的自然森林D1.3最高为14.5厘米,最低为6.74厘米。火灾材料的质量在不同的森林状态之间存在差异,特别是木材和竹林的混合状态,最大(8,915吨/公顷),最小(5,631吨/公顷)的贫困森林。竹林火灾的湿度最低(11.634%),最高的是竹林混交林(22.485%),因此竹林火灾发生的概率最高,因为K系数= 0.93。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN VÀ ĐẶC ĐIỂM VẬT LIỆU CHÁY CÁC TRẠNG THÁI RỪNG KHÁC NHAU TẠI HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
Nghiên cứu đã xác định khả năng xảy ra cháy rừng của 05 trạng thái rừng khác nhau thông qua thành phần và đặc điểm vật liệu cháy. Nghiên cứu đã chỉ ra được mùa cháy rừng, thành phần và đặc điểm vật liệu cháy bằng những phương pháp phổ thông trong lâm nghiệp. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, mùa cháy rừng tại nơi nghiên cứu từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Nghiên cứu cũng xác định tình hình sinh trưởng của các lâm phần thông qua chỉ tiêu D1.3, Hvn và mật độ, trong đó rừng tự nhiên nghèo có D1.3 cao nhất đạt 14,5 cm, rừng tre nứa thấp nhất là 6,74 cm. Khối lượng vật liệu cháy có sự khác nhau giữa các trạng thái rừng, cụ thể trạng thái rừng hỗn giao Gỗ - tre nứa có khối lượng cao nhất (8,915 tấn/ha), nhỏ nhất là rừng nghèo kiệt (5,631 tấn/ha). Độ ẩm vật liệu cháy rừng tre nứa là thấp nhất (11,634%), cao nhất là rừng hỗn giao Gỗ - tre nứa (22,485%), do đó khả năng xảy ra cháy rừng tre nứa là cao nhất, vì có hệ số K = 0,93. 
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信