罗勒油的化学成分和生物活性在太原

Phạm Thanh Huế, Vũ Thị Thu Lê, Vũ Thành Đạt
{"title":"罗勒油的化学成分和生物活性在太原","authors":"Phạm Thanh Huế, Vũ Thị Thu Lê, Vũ Thành Đạt","doi":"10.34238/tnu-jst.7278","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Tinh dầu Húng quế (Ocimum basilicum L.) thu mẫu tại xã Huống Thượng, thành phố Thái Nguyên được chưng cất bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước có hồi lưu. Hàm lượng tinh dầu Húng quế đạt 0,56% (theo nguyên liệu khô không khí). Tinh dầu có mùi thơm nhẹ,  màu vàng nhạt, nhẹ hơn nước. Bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MS) xác định được 24 cấu tử từ tinh dầu Húng quế, chiếm 99,42% tổng lượng tinh dầu. Những thành phần chính trong tinh dầu Húng quế gồm Estragole (89,91%), Methyl chavicol (2,25%), 1,8-Cineole (1,69%) và 3-Carene (0,99%). Tinh dầu Húng quế có khả năng ức chế ở mức trung bình vi khuẩn Escherichia coli và thể hiện ức chế mạnh gốc tự do DPPH.  Kết quả nghiên cứu tinh dầu Húng quế góp phần làm sáng tỏ hơn nữa về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của tinh dầu Húng quế ở Thái Nguyên, góp phần vào kho tàng dữ liệu tinh dầu ở Việt Nam.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"71 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-05-24","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA TINH DẦU CÂY HÚNG QUẾ (OCIMUM BASILICUM L.) Ở THÁI NGUYÊN\",\"authors\":\"Phạm Thanh Huế, Vũ Thị Thu Lê, Vũ Thành Đạt\",\"doi\":\"10.34238/tnu-jst.7278\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Tinh dầu Húng quế (Ocimum basilicum L.) thu mẫu tại xã Huống Thượng, thành phố Thái Nguyên được chưng cất bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước có hồi lưu. Hàm lượng tinh dầu Húng quế đạt 0,56% (theo nguyên liệu khô không khí). Tinh dầu có mùi thơm nhẹ,  màu vàng nhạt, nhẹ hơn nước. Bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MS) xác định được 24 cấu tử từ tinh dầu Húng quế, chiếm 99,42% tổng lượng tinh dầu. Những thành phần chính trong tinh dầu Húng quế gồm Estragole (89,91%), Methyl chavicol (2,25%), 1,8-Cineole (1,69%) và 3-Carene (0,99%). Tinh dầu Húng quế có khả năng ức chế ở mức trung bình vi khuẩn Escherichia coli và thể hiện ức chế mạnh gốc tự do DPPH.  Kết quả nghiên cứu tinh dầu Húng quế góp phần làm sáng tỏ hơn nữa về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của tinh dầu Húng quế ở Thái Nguyên, góp phần vào kho tàng dữ liệu tinh dầu ở Việt Nam.\",\"PeriodicalId\":23148,\"journal\":{\"name\":\"TNU Journal of Science and Technology\",\"volume\":\"71 1\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-05-24\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"TNU Journal of Science and Technology\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7278\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"TNU Journal of Science and Technology","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7278","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

太原市上城区采集的罗勒油经回采蒸馏法蒸馏。肉桂精油的含量为0.56%。精油有淡淡的香味,淡黄色,比水轻。通过气相色谱法(GC/MS),确定了24个罗勒精油成分,占精油总量的99.42%。龙舌兰油的主要成分是Estragole(89,91%)、chavicol(2.25%)、1,8- cineole(1.69%)和3-Carene(0.99%)。罗勒精油具有中等水平的大肠杆菌抑制能力,并表现出对DPPH自由基的强抑制作用。研究龙舌兰精油的结果进一步揭示了龙舌兰精油在太原的化学成分和生物活性,并为越南的精油数据库做出了贡献。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA TINH DẦU CÂY HÚNG QUẾ (OCIMUM BASILICUM L.) Ở THÁI NGUYÊN
Tinh dầu Húng quế (Ocimum basilicum L.) thu mẫu tại xã Huống Thượng, thành phố Thái Nguyên được chưng cất bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước có hồi lưu. Hàm lượng tinh dầu Húng quế đạt 0,56% (theo nguyên liệu khô không khí). Tinh dầu có mùi thơm nhẹ,  màu vàng nhạt, nhẹ hơn nước. Bằng phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MS) xác định được 24 cấu tử từ tinh dầu Húng quế, chiếm 99,42% tổng lượng tinh dầu. Những thành phần chính trong tinh dầu Húng quế gồm Estragole (89,91%), Methyl chavicol (2,25%), 1,8-Cineole (1,69%) và 3-Carene (0,99%). Tinh dầu Húng quế có khả năng ức chế ở mức trung bình vi khuẩn Escherichia coli và thể hiện ức chế mạnh gốc tự do DPPH.  Kết quả nghiên cứu tinh dầu Húng quế góp phần làm sáng tỏ hơn nữa về thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của tinh dầu Húng quế ở Thái Nguyên, góp phần vào kho tàng dữ liệu tinh dầu ở Việt Nam.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信