牛腿幼虫密度对葡萄牙牡蛎幼虫附着效率的影响

Vũ Văn Sáng
{"title":"牛腿幼虫密度对葡萄牙牡蛎幼虫附着效率的影响","authors":"Vũ Văn Sáng","doi":"10.34238/tnu-jst.7448","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của mật độ ấu trùng chân bò tới hiệu quả bám của ấu trùng hàu Bồ Đào Nha (Crassostrea angulata). Thí nghiệm được đánh giá ở các mật độ ương 60 con/L, 80 con/L và 100 con/L trong các bể nhựa có thể tích 500L. Mỗi nghiệm thức mật độ thí nghiệm được đánh giá ở 02 hình thức vật bám khác nhau là vật bám thả đáy và vật bám treo. Mỗi nghiệm thức được lặp lại 03 lần. Kết quả thí nghiệm cho thấy, tỷ lệ ấu trùng bám ở mật độ 80 con/L là cao nhất đạt 68,76%, tiếp đến là mật độ 100 con/L đạt 50,63% và thấp nhất ở mật độ 60 con/L đạt 33,56%. Trong khi đó, tỷ lệ sống của ấu trùng ở vật bám thả đáy có kết quả tương tự so với vật bám treo và không có sai khác ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05). Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, ấu trùng hàu nên được ương cho bám ở mật độ 80 con/L cho hiệu quả ương cao nhất.","PeriodicalId":23148,"journal":{"name":"TNU Journal of Science and Technology","volume":"135 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-06-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ ẤU TRÙNG CHÂN BÒ TỚI HIỆU QUẢ BÁM CỦA ẤU TRÙNG HÀU BỒ ĐÀO NHA (Crassostrea angulata)\",\"authors\":\"Vũ Văn Sáng\",\"doi\":\"10.34238/tnu-jst.7448\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của mật độ ấu trùng chân bò tới hiệu quả bám của ấu trùng hàu Bồ Đào Nha (Crassostrea angulata). Thí nghiệm được đánh giá ở các mật độ ương 60 con/L, 80 con/L và 100 con/L trong các bể nhựa có thể tích 500L. Mỗi nghiệm thức mật độ thí nghiệm được đánh giá ở 02 hình thức vật bám khác nhau là vật bám thả đáy và vật bám treo. Mỗi nghiệm thức được lặp lại 03 lần. Kết quả thí nghiệm cho thấy, tỷ lệ ấu trùng bám ở mật độ 80 con/L là cao nhất đạt 68,76%, tiếp đến là mật độ 100 con/L đạt 50,63% và thấp nhất ở mật độ 60 con/L đạt 33,56%. Trong khi đó, tỷ lệ sống của ấu trùng ở vật bám thả đáy có kết quả tương tự so với vật bám treo và không có sai khác ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05). Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, ấu trùng hàu nên được ương cho bám ở mật độ 80 con/L cho hiệu quả ương cao nhất.\",\"PeriodicalId\":23148,\"journal\":{\"name\":\"TNU Journal of Science and Technology\",\"volume\":\"135 1\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-06-08\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"TNU Journal of Science and Technology\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7448\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"TNU Journal of Science and Technology","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.34238/tnu-jst.7448","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

这项研究的目的是评估牛腿幼虫密度对葡萄牙牡蛎幼虫附着效率的影响。在可容纳500升的塑料容器中,对60 /升、80 /升和100 /升的水密度进行了测试。每一个实验的测试密度都是在02种不同的锚点上测量的,锚点是底部锚点和悬挂锚点。每次实验重复03次。实验结果显示,80只/升的幼虫存活率最高,达到68,76%,其次是100只/升,达到50,63%,最低的是60只/升,达到33,56%。与此同时,在底部的寄生虫中,幼虫的存活率与悬浮物相似,在统计上没有差异(P> 0.05)。研究表明,牡蛎的幼虫应以每升80只的密度附着,以达到最大的干效果。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ ẤU TRÙNG CHÂN BÒ TỚI HIỆU QUẢ BÁM CỦA ẤU TRÙNG HÀU BỒ ĐÀO NHA (Crassostrea angulata)
Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của mật độ ấu trùng chân bò tới hiệu quả bám của ấu trùng hàu Bồ Đào Nha (Crassostrea angulata). Thí nghiệm được đánh giá ở các mật độ ương 60 con/L, 80 con/L và 100 con/L trong các bể nhựa có thể tích 500L. Mỗi nghiệm thức mật độ thí nghiệm được đánh giá ở 02 hình thức vật bám khác nhau là vật bám thả đáy và vật bám treo. Mỗi nghiệm thức được lặp lại 03 lần. Kết quả thí nghiệm cho thấy, tỷ lệ ấu trùng bám ở mật độ 80 con/L là cao nhất đạt 68,76%, tiếp đến là mật độ 100 con/L đạt 50,63% và thấp nhất ở mật độ 60 con/L đạt 33,56%. Trong khi đó, tỷ lệ sống của ấu trùng ở vật bám thả đáy có kết quả tương tự so với vật bám treo và không có sai khác ý nghĩa về mặt thống kê (P>0,05). Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, ấu trùng hàu nên được ương cho bám ở mật độ 80 con/L cho hiệu quả ương cao nhất.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信