您现在的位置: nguy cơ của đái tháo đường thai kỳ: nghiên cứu bện chứngh

Minh Anh Nguyễn, Thanh Phong Huỳnh, Thị Diễm Thuý Nguyễn, Thuý Anh Đào, Thế Bảo Nguyễn
{"title":"您现在的位置: nguy cơ của đái tháo đường thai kỳ: nghiên cứu bện chứngh","authors":"Minh Anh Nguyễn, Thanh Phong Huỳnh, Thị Diễm Thuý Nguyễn, Thuý Anh Đào, Thế Bảo Nguyễn","doi":"10.51298/vmj.v541i1.10683","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Những sản phụ có nguy cơ cao mắc đái tháo đường thai kỳ cần được quan tâm và chú ý sàng lọc để chẩn đoán sớm ngay từ lần khám thai đầu tiên vì một khi tồn tại các yếu tố nguy cơ thì khả năng phát sinh đái tháo đường thai kỳ là tương đối cao. Mục tiêu: Phân tích một số yếu tố nguy cơ của đái tháo đường thai kỳ ở sản phụ đến sanh tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Kiên Giang từ tháng 3 năm 2024 đến tháng 6 năm 2024. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu bệnh chứng trên 68 sản phụ, trong đó có nhóm sản phụ khỏe mạnh (n = 35) và sản phụ mắc đái tháo đường thai kỳ (n = 33) được chẩn đoán theo ADA 2023. Kết quả: Nghiên cứu ghi nhận các đặc điểm ở nhóm sản phụ mắc đái tháo đường thai kỳ cao hơn so với nhóm sản phụ khỏe mạnh gồm độ tuổi trung bình (34,8 ± 6,3 vs. 28,6 ± 6,5), cân nặng (71,4 ± 10,4 vs. 60,9 ± 8,8), đường huyết lúc đói (7,5 ± 3,4 vs. 4,7 ± 0,8), tiền sử mắc đái tháo đường thai kỳ (45,5% vs. 5,7%), thai chết lưu (39,4% vs. 11,4%), sinh con ≥ 4000g (39,4% vs. 5,7%) và tiền căn gia đình mắc đái tháo đường (42,4% vs. 17,1%) với sự khác biệt giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Phân tích hồi quy logistic đơn biến cho biết nhóm có tiền sử mắc đái tháo đường thai kỳ làm tăng nguy cơ ĐTĐTK lần mang thai này với OR=7,1 (KTC 95%: 1,3 – 39,0) (p=0,03). Tiền sử sanh con ≥ 4000g cũng là yếu tố tăng nguy cơ mắc ĐTĐTK với OR=6,3 (KTC 95%: 1,1 – 36,3) (p=0,04). Khi phân tích hồi quy logisctic đa biến, chúng tôi ghi nhận tiền sử mắc đái tháo đường thai kỳ (OR=13,8 với KTC 95%: 2,8 – 13,8), tiền sử thai chết lưu (OR=5,0 với KTC 95%: 1,4 – 17,7) và tiền sử sinh con ≥ 4000g (OR=10,7 với KTC 95%: 2,2 – 52,5) là các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ lần mang thai này có ý nghĩa thống kê trong phân tích hồi quy logistic đa biến (p<0,05). Kết luận: Tiền sử mắc đái tháo đường thai kỳ, tiền sử thai chết lưu và tiền sử sinh con ≥ 4000g là các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ lần mang thai này. Qua đó nhấn mạnh sự cần thiết của sàng lọc những phụ nữ mang thai có những yếu tố nguy cơ này.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"15 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ: NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG\",\"authors\":\"Minh Anh Nguyễn, Thanh Phong Huỳnh, Thị Diễm Thuý Nguyễn, Thuý Anh Đào, Thế Bảo Nguyễn\",\"doi\":\"10.51298/vmj.v541i1.10683\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Đặt vấn đề: Những sản phụ có nguy cơ cao mắc đái tháo đường thai kỳ cần được quan tâm và chú ý sàng lọc để chẩn đoán sớm ngay từ lần khám thai đầu tiên vì một khi tồn tại các yếu tố nguy cơ thì khả năng phát sinh đái tháo đường thai kỳ là tương đối cao. Mục tiêu: Phân tích một số yếu tố nguy cơ của đái tháo đường thai kỳ ở sản phụ đến sanh tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Kiên Giang từ tháng 3 năm 2024 đến tháng 6 năm 2024. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu bệnh chứng trên 68 sản phụ, trong đó có nhóm sản phụ khỏe mạnh (n = 35) và sản phụ mắc đái tháo đường thai kỳ (n = 33) được chẩn đoán theo ADA 2023. Kết quả: Nghiên cứu ghi nhận các đặc điểm ở nhóm sản phụ mắc đái tháo đường thai kỳ cao hơn so với nhóm sản phụ khỏe mạnh gồm độ tuổi trung bình (34,8 ± 6,3 vs. 28,6 ± 6,5), cân nặng (71,4 ± 10,4 vs. 60,9 ± 8,8), đường huyết lúc đói (7,5 ± 3,4 vs. 4,7 ± 0,8), tiền sử mắc đái tháo đường thai kỳ (45,5% vs. 5,7%), thai chết lưu (39,4% vs. 11,4%), sinh con ≥ 4000g (39,4% vs. 5,7%) và tiền căn gia đình mắc đái tháo đường (42,4% vs. 17,1%) với sự khác biệt giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Phân tích hồi quy logistic đơn biến cho biết nhóm có tiền sử mắc đái tháo đường thai kỳ làm tăng nguy cơ ĐTĐTK lần mang thai này với OR=7,1 (KTC 95%: 1,3 – 39,0) (p=0,03). Tiền sử sanh con ≥ 4000g cũng là yếu tố tăng nguy cơ mắc ĐTĐTK với OR=6,3 (KTC 95%: 1,1 – 36,3) (p=0,04). Khi phân tích hồi quy logisctic đa biến, chúng tôi ghi nhận tiền sử mắc đái tháo đường thai kỳ (OR=13,8 với KTC 95%: 2,8 – 13,8), tiền sử thai chết lưu (OR=5,0 với KTC 95%: 1,4 – 17,7) và tiền sử sinh con ≥ 4000g (OR=10,7 với KTC 95%: 2,2 – 52,5) là các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ lần mang thai này có ý nghĩa thống kê trong phân tích hồi quy logistic đa biến (p<0,05). Kết luận: Tiền sử mắc đái tháo đường thai kỳ, tiền sử thai chết lưu và tiền sử sinh con ≥ 4000g là các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ lần mang thai này. Qua đó nhấn mạnh sự cần thiết của sàng lọc những phụ nữ mang thai có những yếu tố nguy cơ này.\",\"PeriodicalId\":22277,\"journal\":{\"name\":\"Tạp chí Y học Việt Nam\",\"volume\":\"15 6\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2024-08-08\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Tạp chí Y học Việt Nam\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.51298/vmj.v541i1.10683\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v541i1.10683","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

Đăt vấn đề:您可以通过以下方式向您的家人和朋友表达您的感激之情:(1) 向您的家人和朋友表达您的感激之情;(2) 向您的家人和朋友表达您的感激之情;(3) 向您的家人和朋友表达您的感激之情;(4) 向您的家人和朋友表达您的感激之情;(5) 向您的家人和朋友表达您的感激之情;(6) 向您的家人和朋友表达您的感激之情;(7) 向您的家人和朋友表达您的感激之情。您可以从您的网站上了解到您的需求,您也可以从我们的网站上了解到您的需求,您可以从我们的网站上了解到您的需求,您也可以从我们的网站上了解到您的需求。我的名字:Phân tích một sếu tố nguy cơ của đái tháo đường thai kỳ ở sản phụ đến sanh tại Bện viện Sản - Nhi tỉnh Kiên Giang từ tháng 3 năm 2024 đến tháng 6 năm 2024.缔造和发展的过程:在68个国家中,有35个国家(n=35)和一个国家(n=33)在2023年的ADA会议上发言。关键问题儘管如此,我們仍然可以看到,在篩選的過程中,有許多人被篩選出來,而這些篩選出來的人中,有許多人被篩選出來。28.6 ± 6.5)、cân năng(71.4 ± 10.4 vs. 60.9 ± 8.8)、đường huyết lúc đói(7.5 ± 3.4 vs. 4.7 ± 0.8)。4.7±0.8),泰克(45.5% vs. 5.7%),泰式烹调法(39.4% vs. 11.4%),重量≥4000克(39.4% vs. 5.7%)và tiền sử mc đái tháo đường thai kỳ (45.5% vs. 5.7%)。5.7%)和体重≥4000g(39.4% 对 11.4%)的婴儿(42.4% 对 17.1%)相比,其体重增加了(P<0.05)。逻辑分析的结果显示,在傣族人中,OR=7.1(KTC 95%:1.3 - 39.0)(p=0.03)。体重≥4000克的蔗糖比体重超过4000克的蔗糖的OR=6.3(KTC 95%:1.1 - 36.3)(P=0.04)。在对逻辑数据进行分析时,结果显示:OR=13.8(KTC 95%:2.8 - 13.8),OR=5.0(KTC 95%:1.4 - 17.7),OR=6.3(KTC 95%:1.1 - 36.3)(P=0.04):1,4 - 17,7) và tiền sử sinh con ≥ 4000g (OR=10,7 với KTC 95%:如果您的体重≥4000克(OR=10.7,而KTC 95%:2.2 - 52.5),则您的体重会增加(P<0.05)。Kết luận:在泰国,您的体重≥ 4000 克,而您的收入≥ 4000 美元。它的特点是它可以让您在短时间内获得您所需要的信息。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ: NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG
Đặt vấn đề: Những sản phụ có nguy cơ cao mắc đái tháo đường thai kỳ cần được quan tâm và chú ý sàng lọc để chẩn đoán sớm ngay từ lần khám thai đầu tiên vì một khi tồn tại các yếu tố nguy cơ thì khả năng phát sinh đái tháo đường thai kỳ là tương đối cao. Mục tiêu: Phân tích một số yếu tố nguy cơ của đái tháo đường thai kỳ ở sản phụ đến sanh tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Kiên Giang từ tháng 3 năm 2024 đến tháng 6 năm 2024. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu bệnh chứng trên 68 sản phụ, trong đó có nhóm sản phụ khỏe mạnh (n = 35) và sản phụ mắc đái tháo đường thai kỳ (n = 33) được chẩn đoán theo ADA 2023. Kết quả: Nghiên cứu ghi nhận các đặc điểm ở nhóm sản phụ mắc đái tháo đường thai kỳ cao hơn so với nhóm sản phụ khỏe mạnh gồm độ tuổi trung bình (34,8 ± 6,3 vs. 28,6 ± 6,5), cân nặng (71,4 ± 10,4 vs. 60,9 ± 8,8), đường huyết lúc đói (7,5 ± 3,4 vs. 4,7 ± 0,8), tiền sử mắc đái tháo đường thai kỳ (45,5% vs. 5,7%), thai chết lưu (39,4% vs. 11,4%), sinh con ≥ 4000g (39,4% vs. 5,7%) và tiền căn gia đình mắc đái tháo đường (42,4% vs. 17,1%) với sự khác biệt giữa hai nhóm có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Phân tích hồi quy logistic đơn biến cho biết nhóm có tiền sử mắc đái tháo đường thai kỳ làm tăng nguy cơ ĐTĐTK lần mang thai này với OR=7,1 (KTC 95%: 1,3 – 39,0) (p=0,03). Tiền sử sanh con ≥ 4000g cũng là yếu tố tăng nguy cơ mắc ĐTĐTK với OR=6,3 (KTC 95%: 1,1 – 36,3) (p=0,04). Khi phân tích hồi quy logisctic đa biến, chúng tôi ghi nhận tiền sử mắc đái tháo đường thai kỳ (OR=13,8 với KTC 95%: 2,8 – 13,8), tiền sử thai chết lưu (OR=5,0 với KTC 95%: 1,4 – 17,7) và tiền sử sinh con ≥ 4000g (OR=10,7 với KTC 95%: 2,2 – 52,5) là các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ lần mang thai này có ý nghĩa thống kê trong phân tích hồi quy logistic đa biến (p<0,05). Kết luận: Tiền sử mắc đái tháo đường thai kỳ, tiền sử thai chết lưu và tiền sử sinh con ≥ 4000g là các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc đái tháo đường thai kỳ lần mang thai này. Qua đó nhấn mạnh sự cần thiết của sàng lọc những phụ nữ mang thai có những yếu tố nguy cơ này.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信