在您的网站上,您可以找到有关您的网站的详细信息。

T. Nguyễn, Thi Quynh Tien Nguyen, H. Trần
{"title":"在您的网站上,您可以找到有关您的网站的详细信息。","authors":"T. Nguyễn, Thi Quynh Tien Nguyen, H. Trần","doi":"10.51298/vmj.v540i3.10471","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Rò hậu môn là bệnh thường gặp vùng hậu môn - trực tràng, đứng thứ hai sau bệnh trĩ với gần 24,5% các bệnh lý vùng này. Việc hiểu rõ về bệnh lý này với các các nội dung như đặc điểm dịch tễ, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán đóng vai trò rất quan trọng trong điều trị bệnh lý này. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các bệnh nhân rò hậu môn tái phát tại Bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả trên 80 bệnh nhân đã được phẫu thuật ít nhất 1 lần, vẫn chưa khỏi (cả những bệnh nhân mổ các lần trước ở tuyến dưới, cả những bệnh nhân rạch áp xe) mà được chẩn đoán xác định áp xe, rò hậu môn. Kết quả: Tuổi trung bình: 42,9 ± 14,86 (17 - 79), 31 - 50 tuổi chiếm 51,3%. Tỷ lệ nam/nữ ≈ 6,3/1. Lý do vào viện chảy dịch mủ hậu môn chiếm đa số với 66,3%. Có 75% bệnh nhân có 1 lỗ ngoài, 66,7% lỗ ngoài nằm ở nửa sau, khoảng cách từ lỗ ngoài đến rìa hậu môn từ 2 đến 4 cm chiếm 76.4%. Có 86,1% tìm thấy lỗ trong, 77,8% có 1 lỗ trong, 76,8% phù hợp định luật Goodsall. Có 15% (12 bệnh nhân) được chụp MRI đường rò với kết quả tất cả 12 bệnh nhân đều được mô tả lỗ trong và vị trí đường rò trên kết quả chụp MRI. Về siêu âm, bệnh nhân có tổn thương phối hợp (áp xe + đường rò) chiếm 45%. Phân loại rò có 72,4% rò xiên cơ thắt, 21,3% áp xe đơn thuần, 6,3% rò phức tạp. Kết luận: Cần nhận định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh lý rò hậu môn và phân loại rò chính xác có hướng xử lý đúng đắn nhằm giúp để bệnh nhân phải mổ đi mổ lại nhiều lần mà không chuyển bệnh nhân đến tuyến chuyên khoa","PeriodicalId":507474,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"23 8","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-07-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN RÒ HẬU MÔN TÁI PHÁT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ\",\"authors\":\"T. Nguyễn, Thi Quynh Tien Nguyen, H. Trần\",\"doi\":\"10.51298/vmj.v540i3.10471\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Đặt vấn đề: Rò hậu môn là bệnh thường gặp vùng hậu môn - trực tràng, đứng thứ hai sau bệnh trĩ với gần 24,5% các bệnh lý vùng này. Việc hiểu rõ về bệnh lý này với các các nội dung như đặc điểm dịch tễ, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán đóng vai trò rất quan trọng trong điều trị bệnh lý này. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các bệnh nhân rò hậu môn tái phát tại Bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả trên 80 bệnh nhân đã được phẫu thuật ít nhất 1 lần, vẫn chưa khỏi (cả những bệnh nhân mổ các lần trước ở tuyến dưới, cả những bệnh nhân rạch áp xe) mà được chẩn đoán xác định áp xe, rò hậu môn. Kết quả: Tuổi trung bình: 42,9 ± 14,86 (17 - 79), 31 - 50 tuổi chiếm 51,3%. Tỷ lệ nam/nữ ≈ 6,3/1. Lý do vào viện chảy dịch mủ hậu môn chiếm đa số với 66,3%. Có 75% bệnh nhân có 1 lỗ ngoài, 66,7% lỗ ngoài nằm ở nửa sau, khoảng cách từ lỗ ngoài đến rìa hậu môn từ 2 đến 4 cm chiếm 76.4%. Có 86,1% tìm thấy lỗ trong, 77,8% có 1 lỗ trong, 76,8% phù hợp định luật Goodsall. Có 15% (12 bệnh nhân) được chụp MRI đường rò với kết quả tất cả 12 bệnh nhân đều được mô tả lỗ trong và vị trí đường rò trên kết quả chụp MRI. Về siêu âm, bệnh nhân có tổn thương phối hợp (áp xe + đường rò) chiếm 45%. Phân loại rò có 72,4% rò xiên cơ thắt, 21,3% áp xe đơn thuần, 6,3% rò phức tạp. Kết luận: Cần nhận định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh lý rò hậu môn và phân loại rò chính xác có hướng xử lý đúng đắn nhằm giúp để bệnh nhân phải mổ đi mổ lại nhiều lần mà không chuyển bệnh nhân đến tuyến chuyên khoa\",\"PeriodicalId\":507474,\"journal\":{\"name\":\"Tạp chí Y học Việt Nam\",\"volume\":\"23 8\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2024-07-22\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Tạp chí Y học Việt Nam\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i3.10471\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i3.10471","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

Đăt vấn đề:如果您认为您的公司是一个有实力的公司,那么您应该知道,您的公司有24,5%的利润。您可以从我们的网站上了解更多信息。你的名字:如果您想了解更多信息,请联系我们。腓尼基文化中心:你可以用80個詞來形容1個詞,但你也可以用一個詞來形容80個詞,即"......"(你可以用"...... "來形容詞)、您可以在您的電腦上選擇 "練習 "或 "練習",或在您的電腦上選擇 "練習 "或 "練習"。Kết quả:Tuổi trung bình: 42,9 ± 14,86 (17 - 79), 31 - 50 tuổi chiếm 51,3%.Tỷ lệ nam/nữ ≈ 6,3/1。对66.3%的人来说,这是个好消息。75%的人有 1 个孩子,66.7%的人有 2 个孩子,76.4%的人有 2 个 4 厘米的孩子。有86.1%的人在校学习,77.8%的人在校学习1年,76.8%的人在学校学习。15%(12%)的患者接受了核磁共振成像检查。从数据上看,该检查的成功率为45%。其中,72.4%的人是 "xiên",21.3%的人是 "pe xe",6.3%的人是 "phức tạp"。这就是我们的工作:在此基础上,我们将继续努力、
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN RÒ HẬU MÔN TÁI PHÁT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ
Đặt vấn đề: Rò hậu môn là bệnh thường gặp vùng hậu môn - trực tràng, đứng thứ hai sau bệnh trĩ với gần 24,5% các bệnh lý vùng này. Việc hiểu rõ về bệnh lý này với các các nội dung như đặc điểm dịch tễ, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chẩn đoán đóng vai trò rất quan trọng trong điều trị bệnh lý này. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các bệnh nhân rò hậu môn tái phát tại Bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả trên 80 bệnh nhân đã được phẫu thuật ít nhất 1 lần, vẫn chưa khỏi (cả những bệnh nhân mổ các lần trước ở tuyến dưới, cả những bệnh nhân rạch áp xe) mà được chẩn đoán xác định áp xe, rò hậu môn. Kết quả: Tuổi trung bình: 42,9 ± 14,86 (17 - 79), 31 - 50 tuổi chiếm 51,3%. Tỷ lệ nam/nữ ≈ 6,3/1. Lý do vào viện chảy dịch mủ hậu môn chiếm đa số với 66,3%. Có 75% bệnh nhân có 1 lỗ ngoài, 66,7% lỗ ngoài nằm ở nửa sau, khoảng cách từ lỗ ngoài đến rìa hậu môn từ 2 đến 4 cm chiếm 76.4%. Có 86,1% tìm thấy lỗ trong, 77,8% có 1 lỗ trong, 76,8% phù hợp định luật Goodsall. Có 15% (12 bệnh nhân) được chụp MRI đường rò với kết quả tất cả 12 bệnh nhân đều được mô tả lỗ trong và vị trí đường rò trên kết quả chụp MRI. Về siêu âm, bệnh nhân có tổn thương phối hợp (áp xe + đường rò) chiếm 45%. Phân loại rò có 72,4% rò xiên cơ thắt, 21,3% áp xe đơn thuần, 6,3% rò phức tạp. Kết luận: Cần nhận định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh lý rò hậu môn và phân loại rò chính xác có hướng xử lý đúng đắn nhằm giúp để bệnh nhân phải mổ đi mổ lại nhiều lần mà không chuyển bệnh nhân đến tuyến chuyên khoa
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信