{"title":"đcặc đim tổn thương thận cấp sau phưu thuật tạiện viện hưị đa khoa nghệan","authors":"Mạnh Hùng Lương, Quan Anh Tuấn Lê, Trần Hưng Hà","doi":"10.51298/vmj.v540i1.10224","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm tổn thương thận cấp (AKI) sau phẫu thuật tại khoa Hồi sức tích cực Ngoại - Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả phân tích trên 138 bệnh nhân được phẫu thuật và chuyển về điều trị tại khoa Hồi sức tích cực Ngoại từ 04/2023 đến 03/2024. Kết quả: Tổn thương thận cấp sau phẫu thuật chiếm tỷ lệ 36,9%. Tổn thương thận cấp giai đoạn 3 theo KDIGO chiếm đa số (86,8%). Chỉ số ure và creatinin trung bình sau phẫu thuật lần lượt là 12,3 ± 5,5 (mmol/l) và 155,4 ± 10,4 (µmol/l) cao hơn thời điểm nhập viện có ý nghĩa thống kê (p 0,011). Có 39 bệnh nhân AKI (76,4%) cần lọc máu. Vô niệu/thiểu niệu là chỉ định lọc máu thường gặp. Giá trị creatinine cao nhất ở nhóm tử vong là 484,7 ± 26,5 (µmol/l) cao hơn so với nhóm sống có ý nghĩa thống kê (p 0,01). Tỷ lệ lọc máu ở nhóm tử vong cao hơn so với nhóm sống (57,7% và 10,4 %, p = 0,02). Kết luận: Tỷ lệ suy thận cấp sau phẫu thuật tương đối cao, chủ yếu là giai đoạn III theo KDIGO. Trong số người bệnh có tổn thương thận cấp, tỷ lệ phải điều trị lọc máu là phổ biến. Mức độ suy thận sau phẫu thuật liên quan với tỷ lệ tử vong.","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"1 6","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-07-10","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG THẬN CẤP SAU PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN\",\"authors\":\"Mạnh Hùng Lương, Quan Anh Tuấn Lê, Trần Hưng Hà\",\"doi\":\"10.51298/vmj.v540i1.10224\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm tổn thương thận cấp (AKI) sau phẫu thuật tại khoa Hồi sức tích cực Ngoại - Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả phân tích trên 138 bệnh nhân được phẫu thuật và chuyển về điều trị tại khoa Hồi sức tích cực Ngoại từ 04/2023 đến 03/2024. Kết quả: Tổn thương thận cấp sau phẫu thuật chiếm tỷ lệ 36,9%. Tổn thương thận cấp giai đoạn 3 theo KDIGO chiếm đa số (86,8%). Chỉ số ure và creatinin trung bình sau phẫu thuật lần lượt là 12,3 ± 5,5 (mmol/l) và 155,4 ± 10,4 (µmol/l) cao hơn thời điểm nhập viện có ý nghĩa thống kê (p 0,011). Có 39 bệnh nhân AKI (76,4%) cần lọc máu. Vô niệu/thiểu niệu là chỉ định lọc máu thường gặp. Giá trị creatinine cao nhất ở nhóm tử vong là 484,7 ± 26,5 (µmol/l) cao hơn so với nhóm sống có ý nghĩa thống kê (p 0,01). Tỷ lệ lọc máu ở nhóm tử vong cao hơn so với nhóm sống (57,7% và 10,4 %, p = 0,02). Kết luận: Tỷ lệ suy thận cấp sau phẫu thuật tương đối cao, chủ yếu là giai đoạn III theo KDIGO. Trong số người bệnh có tổn thương thận cấp, tỷ lệ phải điều trị lọc máu là phổ biến. Mức độ suy thận sau phẫu thuật liên quan với tỷ lệ tử vong.\",\"PeriodicalId\":478150,\"journal\":{\"name\":\"Tạp chí Y học Việt Nam\",\"volume\":\"1 6\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2024-07-10\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Tạp chí Y học Việt Nam\",\"FirstCategoryId\":\"0\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i1.10224\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"0","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i1.10224","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
摘要
我是谁通过对AKI的ổ ,您可以了解到回族的信息 - 您也可以了解回族的信息。Đốiưư平與phương pháp:Nghiên cứu mô tản tên tích trên 138 bện phượcẫu thuật và chuyển về điều trị tại khoa Hồi Nồi từ 04/2023 đến 03/2024.关于这个问题:ổn thương tận cấp sau phuẫật chếm tỷ lệ 36,9%.在 3 个 KDIGO 实验室中,有 86.8%的实验结果是通过了检测。血清肌酐和肌酸酐分别为 12.3 ± 5.5 (mmol/l) 和 155.4 ± 10.4 (µmol/l) (p 0.011)。有 39 例 AKI(76.4%)患者死亡。在此基础上,我们还将进一步研究AKI的临床表现。肌酐值为 484.7 ± 26.5 (µmol/l) (p 0.01)。在这些地区中,有57.7%和10.4%的受访者表示他们不知道自己在做什么(57.7%和10.4%,p = 0.02)。结果在KDIGO的第三期研究中,我们发现了一个新情况。在你ổ 的过程中,你会发现你的嗓音和你的眼睛是一样的。您可以在这里找到您想要的信息。
ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG THẬN CẤP SAU PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm tổn thương thận cấp (AKI) sau phẫu thuật tại khoa Hồi sức tích cực Ngoại - Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả phân tích trên 138 bệnh nhân được phẫu thuật và chuyển về điều trị tại khoa Hồi sức tích cực Ngoại từ 04/2023 đến 03/2024. Kết quả: Tổn thương thận cấp sau phẫu thuật chiếm tỷ lệ 36,9%. Tổn thương thận cấp giai đoạn 3 theo KDIGO chiếm đa số (86,8%). Chỉ số ure và creatinin trung bình sau phẫu thuật lần lượt là 12,3 ± 5,5 (mmol/l) và 155,4 ± 10,4 (µmol/l) cao hơn thời điểm nhập viện có ý nghĩa thống kê (p 0,011). Có 39 bệnh nhân AKI (76,4%) cần lọc máu. Vô niệu/thiểu niệu là chỉ định lọc máu thường gặp. Giá trị creatinine cao nhất ở nhóm tử vong là 484,7 ± 26,5 (µmol/l) cao hơn so với nhóm sống có ý nghĩa thống kê (p 0,01). Tỷ lệ lọc máu ở nhóm tử vong cao hơn so với nhóm sống (57,7% và 10,4 %, p = 0,02). Kết luận: Tỷ lệ suy thận cấp sau phẫu thuật tương đối cao, chủ yếu là giai đoạn III theo KDIGO. Trong số người bệnh có tổn thương thận cấp, tỷ lệ phải điều trị lọc máu là phổ biến. Mức độ suy thận sau phẫu thuật liên quan với tỷ lệ tử vong.