{"title":"还记得,我们的 \"阅兵式 \"和 \"阅兵式 \"都是在 \"阅兵式 \"上进行的,而 \"阅兵式 \"是在 \"阅兵式 \"上进行的。","authors":"N. Vinh","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2220","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Khảo sát nồng độ visfatin huyết thanh và mối liên quan với hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt nang mô tả thực hiện trên 40 bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4/2023 đến tháng 12/2023. Kết quả: Nồng độ visfatin ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hoá (HCCH) là 52,6 ± 27,2ng/ml cao hơn so với nhóm không có hội chứng chuyển hoá 45,7 ± 24,5ng/ml, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p=0,419). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về độ tuổi giữa nhóm bệnh nhân có HCCH so với nhóm không có HCCH (p<0,001). Có mối liên quan giữa khởi phát vảy nến sớm với HCCH (p<0,05). Có sự khác biệt về nồng độ visfatin ở vảy nến có và không có biểu hiện móng (p<0,05). Kết luận: Không có sự khác biệt nồng độ visfatin giữa bệnh nhân vảy nến có hội chứng chuyển hoá và không có hội chứng chuyển hoá.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"13 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"Nồng độ visfatin huyết thanh và hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh\",\"authors\":\"N. Vinh\",\"doi\":\"10.52389/ydls.v19i3.2220\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Mục tiêu: Khảo sát nồng độ visfatin huyết thanh và mối liên quan với hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt nang mô tả thực hiện trên 40 bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4/2023 đến tháng 12/2023. Kết quả: Nồng độ visfatin ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hoá (HCCH) là 52,6 ± 27,2ng/ml cao hơn so với nhóm không có hội chứng chuyển hoá 45,7 ± 24,5ng/ml, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p=0,419). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về độ tuổi giữa nhóm bệnh nhân có HCCH so với nhóm không có HCCH (p<0,001). Có mối liên quan giữa khởi phát vảy nến sớm với HCCH (p<0,05). Có sự khác biệt về nồng độ visfatin ở vảy nến có và không có biểu hiện móng (p<0,05). Kết luận: Không có sự khác biệt nồng độ visfatin giữa bệnh nhân vảy nến có hội chứng chuyển hoá và không có hội chứng chuyển hoá.\",\"PeriodicalId\":14856,\"journal\":{\"name\":\"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy\",\"volume\":\"13 1\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2024-06-06\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2220\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2220","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
摘要
现在我们将继续努力,通过我们的努力,为您提供更优质的服务。Đối tượng và phương pháp:Nghiên cứu cắt nang môt thảc hiện trên 40 bện nhân vảy nến thôn thường tại Bệnviện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ 4/2023 đến tháng 12/2023.点击这里:粘蛋白(HCCH)为52.6 ± 27.2ng/ml (p=0.419)。汉字的偏旁部首与汉语拼音的偏旁部首相对应(p<0,001)。但对 HCCH 的影响并不明显(p<0,05)。汉字的粘蛋白含量与正常值相比(p<0.05)。汉字:汉字的表达与汉语的表达不同。
Nồng độ visfatin huyết thanh và hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh
Mục tiêu: Khảo sát nồng độ visfatin huyết thanh và mối liên quan với hội chứng chuyển hoá trên bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt nang mô tả thực hiện trên 40 bệnh nhân vảy nến thông thường tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 4/2023 đến tháng 12/2023. Kết quả: Nồng độ visfatin ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hoá (HCCH) là 52,6 ± 27,2ng/ml cao hơn so với nhóm không có hội chứng chuyển hoá 45,7 ± 24,5ng/ml, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p=0,419). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về độ tuổi giữa nhóm bệnh nhân có HCCH so với nhóm không có HCCH (p<0,001). Có mối liên quan giữa khởi phát vảy nến sớm với HCCH (p<0,05). Có sự khác biệt về nồng độ visfatin ở vảy nến có và không có biểu hiện móng (p<0,05). Kết luận: Không có sự khác biệt nồng độ visfatin giữa bệnh nhân vảy nến có hội chứng chuyển hoá và không có hội chứng chuyển hoá.