Nghiên cức điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thương xẹp thân đốtống tíhn do loãng xương

Hoàng Đình Doãn, Phạm Hồng Đức, Phạm Hữu Khuyên, Nguyễn Trần Cảnh, Trịnh Tú Tâm, Trần Quang Lộc
{"title":"Nghiên cức điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thương xẹp thân đốtống tíhn do loãng xương","authors":"Hoàng Đình Doãn, Phạm Hồng Đức, Phạm Hữu Khuyên, Nguyễn Trần Cảnh, Trịnh Tú Tâm, Trần Quang Lộc","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2205","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng xẹp thân đốt sống lành tính do loãng xương tại Bệnh viện Hữu Nghị. Đối tượng và phương pháp: Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, mô tả phân tích theo dõi dọc trên 150 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định là xẹp thân đốt sống lành tính tại Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng 01/2017 đến tháng 01/2024. Kết quả: 150 bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu: Bệnh nhân nữ chiếm đa số với tỷ lệ 57,3%. Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 78,4 ± 8,9, lứa tuổi chiếm tỷ lệ nhiều nhất là trên 80 tuổi với 46,7%. 4 BN (2,7%) sử dụng corticoid, 5 BN (3,4%) viêm thận mạn trong đó có 1 BN suy thận mạn độ V (0,7%). 16 BN (10,7%) xẹp thân đốt sống cũ, tuy nhiên chỉ có 9 BN (6,0%) được điều trị tạo hình đốt sống qua da. Phần lớn BN nhập viện do đau cột sống với tỷ lệ 97,3%. Triệu chứng thường gặp thứ hai là co cơ cạnh sống với tỷ lệ 31,3%. Trong số 196 thân đốt sống xẹp trên X-quang, thân đốt sống T12, L1, L2 chiếm tỷ lệ cao nhất, lần lượt là xẹp T12 chiếm tỷ lệ 24,5%; xẹp L1 chiếm tỷ lệ 31,6% và xẹp thân đốt sống L2 chiếm tỷ lệ là 18,9%. Không có tổn thương từ thân T4 trở lên. Góc Cobb của đốt sống thay đổi nhiều nhất với góc lớn nhất 38,9o, góc gù lớn nhất của đốt sống là 32,4o và góc xẹp lớn nhất là 22,1o. Chiều cao tường sau ít bị thay đổi hơn so với tường trước và tường giữa. Trong số bệnh nhân được chụp cộng hưởng từ có 182 thân đốt sống có phù tủy xương, trong đó phù tủy xương dạng 1 chiếm tỷ lệ cao nhất là 49,5%. Số bệnh nhân có phù tủy xương 1 thân đốt sống chiếm tỷ lệ cao nhất là 85,3%. Kết luận: Xẹp thân đốt sống lành tính chủ yếu gặp ở người cao tuổi và có ưu thế ở nữ giới. Trong đó yếu tố nguy cơ thường gặp trên các bệnh nhân sử dụng corticoid, hút thuốc lá. Các đặc điểm trên X-quang và cộng hưởng từ giúp chẩn đoán xác định tổn thương cũng như tiên lượng điều trị.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"76 s325","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thương xẹp thân đốt sống lành tính do loãng xương\",\"authors\":\"Hoàng Đình Doãn, Phạm Hồng Đức, Phạm Hữu Khuyên, Nguyễn Trần Cảnh, Trịnh Tú Tâm, Trần Quang Lộc\",\"doi\":\"10.52389/ydls.v19i3.2205\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng xẹp thân đốt sống lành tính do loãng xương tại Bệnh viện Hữu Nghị. Đối tượng và phương pháp: Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, mô tả phân tích theo dõi dọc trên 150 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định là xẹp thân đốt sống lành tính tại Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng 01/2017 đến tháng 01/2024. Kết quả: 150 bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu: Bệnh nhân nữ chiếm đa số với tỷ lệ 57,3%. Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 78,4 ± 8,9, lứa tuổi chiếm tỷ lệ nhiều nhất là trên 80 tuổi với 46,7%. 4 BN (2,7%) sử dụng corticoid, 5 BN (3,4%) viêm thận mạn trong đó có 1 BN suy thận mạn độ V (0,7%). 16 BN (10,7%) xẹp thân đốt sống cũ, tuy nhiên chỉ có 9 BN (6,0%) được điều trị tạo hình đốt sống qua da. Phần lớn BN nhập viện do đau cột sống với tỷ lệ 97,3%. Triệu chứng thường gặp thứ hai là co cơ cạnh sống với tỷ lệ 31,3%. Trong số 196 thân đốt sống xẹp trên X-quang, thân đốt sống T12, L1, L2 chiếm tỷ lệ cao nhất, lần lượt là xẹp T12 chiếm tỷ lệ 24,5%; xẹp L1 chiếm tỷ lệ 31,6% và xẹp thân đốt sống L2 chiếm tỷ lệ là 18,9%. Không có tổn thương từ thân T4 trở lên. Góc Cobb của đốt sống thay đổi nhiều nhất với góc lớn nhất 38,9o, góc gù lớn nhất của đốt sống là 32,4o và góc xẹp lớn nhất là 22,1o. Chiều cao tường sau ít bị thay đổi hơn so với tường trước và tường giữa. Trong số bệnh nhân được chụp cộng hưởng từ có 182 thân đốt sống có phù tủy xương, trong đó phù tủy xương dạng 1 chiếm tỷ lệ cao nhất là 49,5%. Số bệnh nhân có phù tủy xương 1 thân đốt sống chiếm tỷ lệ cao nhất là 85,3%. Kết luận: Xẹp thân đốt sống lành tính chủ yếu gặp ở người cao tuổi và có ưu thế ở nữ giới. Trong đó yếu tố nguy cơ thường gặp trên các bệnh nhân sử dụng corticoid, hút thuốc lá. Các đặc điểm trên X-quang và cộng hưởng từ giúp chẩn đoán xác định tổn thương cũng như tiên lượng điều trị.\",\"PeriodicalId\":14856,\"journal\":{\"name\":\"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy\",\"volume\":\"76 s325\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2024-06-06\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2205\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2205","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

我的名字:你可以在你的房间里做一些事情,也可以在你的卧室里做一些事情。Đối tượng và phương pháp:您可以在您的手机上下载一个名为 "150 英镑(BN)"的文件,然后在您的手机上点击 "下载 "按钮。点击数从现在到未来150天:该地区的人口比例为 57.3%。Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 78,4 ± 8,9, lứa tuổi chiếm tỷ lệ nhiều nhất là trên 80 tuổi với 46,7%.4个BN(2.7%)服用了皮质类固醇,5个BN(3.4%)服用了皮质类固醇,1个BN(0.7%)服用了皮质类固醇。16个BN(10.7%)表示支持,9个BN(6.0%)表示反对。英国国家统计局的数据显示,该比例为97.3%。三家公司的增长率为31.3%。在 196 年的 X-quang 工作中,T12、L1、L2 的工作效率为 24.5%;Xẹp L1 chiếm tỷ lệ 31,6% và Xẹp thân đốtng L2 chiếm tỷ lệ 18,9%.Không có tổn thương từ tân T4 trở lên.Góc Cobb 試圖ổ nhiều nhất với góc ln nhất 38,9o, góc gù lớn nhất của đốt sống là 32,4o và góc xẹp ln nhất là 22,1o.Chiều cao tờng sau ít bị thay điổ hơn so với tưng trước và tưng giữa.通过对182个国家的调查,我们发现有1个国家的人口增长率为49.5%。您可以通过1个电话联系到85.3%的用户。你知道吗?Xẹp thân đốtng lành tính chủ yếu gặp ở ng tuời cao tuổi và có ưu thế ở nữ giới.您可以通过使用皮质类固醇来控制病情。X-quang和Tưởng từ giúp chẩn xác định tổn thương cũng như tiên lượng tiềuị.
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tổn thương xẹp thân đốt sống lành tính do loãng xương
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng xẹp thân đốt sống lành tính do loãng xương tại Bệnh viện Hữu Nghị. Đối tượng và phương pháp: Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, mô tả phân tích theo dõi dọc trên 150 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định là xẹp thân đốt sống lành tính tại Bệnh viện Hữu Nghị từ tháng 01/2017 đến tháng 01/2024. Kết quả: 150 bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu: Bệnh nhân nữ chiếm đa số với tỷ lệ 57,3%. Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 78,4 ± 8,9, lứa tuổi chiếm tỷ lệ nhiều nhất là trên 80 tuổi với 46,7%. 4 BN (2,7%) sử dụng corticoid, 5 BN (3,4%) viêm thận mạn trong đó có 1 BN suy thận mạn độ V (0,7%). 16 BN (10,7%) xẹp thân đốt sống cũ, tuy nhiên chỉ có 9 BN (6,0%) được điều trị tạo hình đốt sống qua da. Phần lớn BN nhập viện do đau cột sống với tỷ lệ 97,3%. Triệu chứng thường gặp thứ hai là co cơ cạnh sống với tỷ lệ 31,3%. Trong số 196 thân đốt sống xẹp trên X-quang, thân đốt sống T12, L1, L2 chiếm tỷ lệ cao nhất, lần lượt là xẹp T12 chiếm tỷ lệ 24,5%; xẹp L1 chiếm tỷ lệ 31,6% và xẹp thân đốt sống L2 chiếm tỷ lệ là 18,9%. Không có tổn thương từ thân T4 trở lên. Góc Cobb của đốt sống thay đổi nhiều nhất với góc lớn nhất 38,9o, góc gù lớn nhất của đốt sống là 32,4o và góc xẹp lớn nhất là 22,1o. Chiều cao tường sau ít bị thay đổi hơn so với tường trước và tường giữa. Trong số bệnh nhân được chụp cộng hưởng từ có 182 thân đốt sống có phù tủy xương, trong đó phù tủy xương dạng 1 chiếm tỷ lệ cao nhất là 49,5%. Số bệnh nhân có phù tủy xương 1 thân đốt sống chiếm tỷ lệ cao nhất là 85,3%. Kết luận: Xẹp thân đốt sống lành tính chủ yếu gặp ở người cao tuổi và có ưu thế ở nữ giới. Trong đó yếu tố nguy cơ thường gặp trên các bệnh nhân sử dụng corticoid, hút thuốc lá. Các đặc điểm trên X-quang và cộng hưởng từ giúp chẩn đoán xác định tổn thương cũng như tiên lượng điều trị.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信