nhận xét kết quả nong xương hàm trên bằng khí cụốc nong nhanh tựa trên miniscrew ở nhóm người bệnh có đường kớhpưng trở thành

Thị Thuỳ Dương Nguyễn, Thu Hương Lê, Lê Ngọc Khanh Nguyễn, Hải Hà Trần
{"title":"nhận xét kết quả nong xương hàm trên bằng khí cụốc nong nhanh tựa trên miniscrew ở nhóm người bệnh có đường kớhpưng trở thành","authors":"Thị Thuỳ Dương Nguyễn, Thu Hương Lê, Lê Ngọc Khanh Nguyễn, Hải Hà Trần","doi":"10.51298/vmj.v538i3.9650","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả nong xương hàm trên với khí cụ MARPE ở nhóm người bệnh Việt Nam có đường khớp xương trưởng thành. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng đánh giá kết quả trước-sau ở 24 trường hơp có hẹp hàm trên và đường khớp xương đã đóng (độ trưởng thành đốt sống cổ ở mức 5 hoặc 6), các biến số về độ rộng cung răng, độ rộng nền xương, độ rộng và dài đường khớp, độ nghiêng chân răng hàm được đo trên phim CBCT ở hai thời điểm trước và ngay sau khi nong hàm. Kết quả: độ rộng nền xương hàm trên sau khi nong tăng có ý nghĩa với sự tăng của độ rộng hàm trên ở mức tâm cản RHL thứ nhất là 4.31±1.31 mm (p < 0.000), đường khớp được tách suốt dọc chiều dài với sự tăng độ rộng đường khớp ở ba vị trí ngang răng cửa, ngang răng hàm nhỏ, ngang răng hàm lớn lần lượt là 3.15 ± 2.00, 2.58 ± 2.19, 2.57  ± 1.64 (p< 0.000). Đo trên cung răng, mức độ tăng trung bình độ rộng cung hàm trên ở ngang mức răng nanh, RHN thứ nhất, RHL thứ nhất và thứ hai lần lượt là 4.00, 5.61 và 6.10 và 4.71. Góc liên chân răng hàm nhỏ và hàm lớn thứ nhất sau khi nong tăng trung bình 8.93o và 11.25o (p< 0,05). Kết luận: Khí cụ MARPE có hiệu quả nong tách đường khớp giữa XHT ở người bệnh có đường khớp đã trưởng thành, hiệu quả nong rộng đến từ nong rộng nền xương và làm rộng cung răng.","PeriodicalId":22277,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"62 18","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-05-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"NHẬN XÉT KẾT QUẢ NONG XƯƠNG HÀM TRÊN BẰNG KHÍ CỤ ỐC NONG NHANH TỰA TRÊN MINISCREW Ở NHÓM NGƯỜI BỆNH CÓ ĐƯỜNG KHỚP TRƯỞNG THÀNH\",\"authors\":\"Thị Thuỳ Dương Nguyễn, Thu Hương Lê, Lê Ngọc Khanh Nguyễn, Hải Hà Trần\",\"doi\":\"10.51298/vmj.v538i3.9650\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả nong xương hàm trên với khí cụ MARPE ở nhóm người bệnh Việt Nam có đường khớp xương trưởng thành. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng đánh giá kết quả trước-sau ở 24 trường hơp có hẹp hàm trên và đường khớp xương đã đóng (độ trưởng thành đốt sống cổ ở mức 5 hoặc 6), các biến số về độ rộng cung răng, độ rộng nền xương, độ rộng và dài đường khớp, độ nghiêng chân răng hàm được đo trên phim CBCT ở hai thời điểm trước và ngay sau khi nong hàm. Kết quả: độ rộng nền xương hàm trên sau khi nong tăng có ý nghĩa với sự tăng của độ rộng hàm trên ở mức tâm cản RHL thứ nhất là 4.31±1.31 mm (p < 0.000), đường khớp được tách suốt dọc chiều dài với sự tăng độ rộng đường khớp ở ba vị trí ngang răng cửa, ngang răng hàm nhỏ, ngang răng hàm lớn lần lượt là 3.15 ± 2.00, 2.58 ± 2.19, 2.57  ± 1.64 (p< 0.000). Đo trên cung răng, mức độ tăng trung bình độ rộng cung hàm trên ở ngang mức răng nanh, RHN thứ nhất, RHL thứ nhất và thứ hai lần lượt là 4.00, 5.61 và 6.10 và 4.71. Góc liên chân răng hàm nhỏ và hàm lớn thứ nhất sau khi nong tăng trung bình 8.93o và 11.25o (p< 0,05). Kết luận: Khí cụ MARPE có hiệu quả nong tách đường khớp giữa XHT ở người bệnh có đường khớp đã trưởng thành, hiệu quả nong rộng đến từ nong rộng nền xương và làm rộng cung răng.\",\"PeriodicalId\":22277,\"journal\":{\"name\":\"Tạp chí Y học Việt Nam\",\"volume\":\"62 18\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2024-05-15\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Tạp chí Y học Việt Nam\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9650\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v538i3.9650","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

Mục tiêu:Đánh giá hiệu quả nong xương hàm trên với khí cụ MARPE ở nhóm người bện Việt Nam có đường khớp xương trương thành.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu can thiệp lâm sàng đánh giá kết quưả trớsau ướ 24 trường có hẹp hàm trên và đường khớp xương đđóng (độ trương thành đốtng c ổ mức 5 hoặc 6)、如果您想通过CBCT检查您的身体,您可以通过以下方式进行:在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查、在您的身体上进行CBCT检查。结果表明:该病例的临床表现为:RHL 的临床表现为 4.31±1.31 mm (p < 0. 000), RHL 的临床表现为 4.31±1.31 mm (p < 0. 000), RHL 的临床表现为 4.31±1.31 mm (p < 0. 000), RHL 的临床表现为 4.31±1.31 mm (p < 0. 000), RHL 的临床表现为 4.31±1.31 mm (p < 0. 000), RHL 的临床表现为 4.31±1.31 mm (p < 0. 000).000),但这并不意味着它就不存在了。15 ± 2.00, 2.58 ± 2.19, 2.57 ± 1.64 (p< 0.000).从8.93o到11.25o(P< 0.05)。Kết luận:MARPE 是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员,MARPE 也是 XHT 的成员。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
NHẬN XÉT KẾT QUẢ NONG XƯƠNG HÀM TRÊN BẰNG KHÍ CỤ ỐC NONG NHANH TỰA TRÊN MINISCREW Ở NHÓM NGƯỜI BỆNH CÓ ĐƯỜNG KHỚP TRƯỞNG THÀNH
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả nong xương hàm trên với khí cụ MARPE ở nhóm người bệnh Việt Nam có đường khớp xương trưởng thành. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng đánh giá kết quả trước-sau ở 24 trường hơp có hẹp hàm trên và đường khớp xương đã đóng (độ trưởng thành đốt sống cổ ở mức 5 hoặc 6), các biến số về độ rộng cung răng, độ rộng nền xương, độ rộng và dài đường khớp, độ nghiêng chân răng hàm được đo trên phim CBCT ở hai thời điểm trước và ngay sau khi nong hàm. Kết quả: độ rộng nền xương hàm trên sau khi nong tăng có ý nghĩa với sự tăng của độ rộng hàm trên ở mức tâm cản RHL thứ nhất là 4.31±1.31 mm (p < 0.000), đường khớp được tách suốt dọc chiều dài với sự tăng độ rộng đường khớp ở ba vị trí ngang răng cửa, ngang răng hàm nhỏ, ngang răng hàm lớn lần lượt là 3.15 ± 2.00, 2.58 ± 2.19, 2.57  ± 1.64 (p< 0.000). Đo trên cung răng, mức độ tăng trung bình độ rộng cung hàm trên ở ngang mức răng nanh, RHN thứ nhất, RHL thứ nhất và thứ hai lần lượt là 4.00, 5.61 và 6.10 và 4.71. Góc liên chân răng hàm nhỏ và hàm lớn thứ nhất sau khi nong tăng trung bình 8.93o và 11.25o (p< 0,05). Kết luận: Khí cụ MARPE có hiệu quả nong tách đường khớp giữa XHT ở người bệnh có đường khớp đã trưởng thành, hiệu quả nong rộng đến từ nong rộng nền xương và làm rộng cung răng.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信