您可以在您的网站上发布您的信息,也可以在您的博客上发布您的想法。

Văn Quang Ngô, Nguyễn Thị Thảo Trân, Thị Thuận Trương
{"title":"您可以在您的网站上发布您的信息,也可以在您的博客上发布您的想法。","authors":"Văn Quang Ngô, Nguyễn Thị Thảo Trân, Thị Thuận Trương","doi":"10.56283/1859-0381/689","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá tác động của mô hình Bệnh viện thực hành nuôi con bằng sữa mẹ (NCBSM) xuất sắc triển khai tại Đà Nẵng lên thực hành của bà mẹ và kỹ năng tư vấn hướng dẫn của nhân viên y tế về NCBSM. Phương pháp: 295 bà mẹ sinh con tại 3 bệnh viện đã đạt Danh hiệu bệnh viện thực hành NCBSM xuất sắc (nhóm can thiệp) và 184 bà mẹ thuộc nhóm 5 bệnh viện chưa đạt Danh hiệu (nhóm không can thiệp) được chọn ngẫu nhiên và phỏng vấn qua điện thoại sau sinh 2 tháng để đánh giá thực hành NCBSM; 41 nhân viên y tế (NVYT) thuộc mỗi nhóm bệnh viện trên được đánh giá kỹ năng tư vấn, hướng dẫn bà mẹ cho con bú bằng bảng kiểm quan sát thực hành. Kết quả: Tỉ lệ NCBSM hoàn toàn đến khi trẻ 2 tháng tuổi ở nhóm can thiệp cao hơn nhóm không can thiệp; 81,4% so với 71,2% (p = 0,01). Tỉ lệ trẻ được tiếp xúc da-kề-da đúng chuẩn từ 90 phút trở lên ở nhóm can thiệp cao hơn nhóm không can thiệp; 63,2% so với 36,8% (p<0,01). So với nhóm can thiệp thì nhóm không can thiệp có tỉ lệ bà mẹ không được tư vấn hướng dẫn về NCBSM cao hơn; 7,2% so với 2,0% (p<0,01), tỉ lệ bà mẹ cho trẻ dùng sữa công thức  cao gấp hơn 2 lần 19,6% so với 7,2% (p<0,01). Điểm kỹ năng thực hành tư vấn, hướng dẫn bà mẹ cho con bú và tỉ lệ điểm đạt của NVYT thuộc nhóm can thiệp cao hơn nhóm không can thiệp: 27,1 điểm so với 23,7; và 100% so với 53,7% (p<0,001). Kết luận: Mô hình Bệnh viện thực hành nuôi con bằng sữa mẹ xuất sắc đã có tác động tích cực lên thực hành nuôi con bằng sữa mẹ của các bà mẹ và kỹ năng tư vấn của nhân viên y tế.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"2 5","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-12-26","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔ HÌNH BỆNH VIỆN THỰC HÀNH NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ XUẤT SẮC TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG\",\"authors\":\"Văn Quang Ngô, Nguyễn Thị Thảo Trân, Thị Thuận Trương\",\"doi\":\"10.56283/1859-0381/689\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Mục tiêu: Đánh giá tác động của mô hình Bệnh viện thực hành nuôi con bằng sữa mẹ (NCBSM) xuất sắc triển khai tại Đà Nẵng lên thực hành của bà mẹ và kỹ năng tư vấn hướng dẫn của nhân viên y tế về NCBSM. Phương pháp: 295 bà mẹ sinh con tại 3 bệnh viện đã đạt Danh hiệu bệnh viện thực hành NCBSM xuất sắc (nhóm can thiệp) và 184 bà mẹ thuộc nhóm 5 bệnh viện chưa đạt Danh hiệu (nhóm không can thiệp) được chọn ngẫu nhiên và phỏng vấn qua điện thoại sau sinh 2 tháng để đánh giá thực hành NCBSM; 41 nhân viên y tế (NVYT) thuộc mỗi nhóm bệnh viện trên được đánh giá kỹ năng tư vấn, hướng dẫn bà mẹ cho con bú bằng bảng kiểm quan sát thực hành. Kết quả: Tỉ lệ NCBSM hoàn toàn đến khi trẻ 2 tháng tuổi ở nhóm can thiệp cao hơn nhóm không can thiệp; 81,4% so với 71,2% (p = 0,01). Tỉ lệ trẻ được tiếp xúc da-kề-da đúng chuẩn từ 90 phút trở lên ở nhóm can thiệp cao hơn nhóm không can thiệp; 63,2% so với 36,8% (p<0,01). So với nhóm can thiệp thì nhóm không can thiệp có tỉ lệ bà mẹ không được tư vấn hướng dẫn về NCBSM cao hơn; 7,2% so với 2,0% (p<0,01), tỉ lệ bà mẹ cho trẻ dùng sữa công thức  cao gấp hơn 2 lần 19,6% so với 7,2% (p<0,01). Điểm kỹ năng thực hành tư vấn, hướng dẫn bà mẹ cho con bú và tỉ lệ điểm đạt của NVYT thuộc nhóm can thiệp cao hơn nhóm không can thiệp: 27,1 điểm so với 23,7; và 100% so với 53,7% (p<0,001). Kết luận: Mô hình Bệnh viện thực hành nuôi con bằng sữa mẹ xuất sắc đã có tác động tích cực lên thực hành nuôi con bằng sữa mẹ của các bà mẹ và kỹ năng tư vấn của nhân viên y tế.\",\"PeriodicalId\":333404,\"journal\":{\"name\":\"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm\",\"volume\":\"2 5\",\"pages\":\"\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-12-26\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.56283/1859-0381/689\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/689","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

Mục tiêu:NCBSM (NCBSM)是一个由国家统计局(NCBSM)管理的机构,它负责管理国家统计局(NCBSM)的数据。Phương pháp:295 名学生在 3 年级学习,184 名学生在 5 年级学习。在烏蘭巴托省,有2,000名學生,其中有1,000名是來自於烏蘭巴托省的學生(他們可以在烏蘭巴托省工作),也有184名來自於烏蘭巴托省的學生(他們可以在烏蘭巴托省工作);41 Nhân viên y tế (NVYT) thuộc mỗi nhóm bện viện trên được đánh giá kỹ năng tưấn, hướng dưng bà cho con bú bảng kiểm quan sát thc汉字 hành.它是什么?Tỉệ l NCBSM 嬝炊 2 tháng tuổi ở nhóm can thiệp cao hơn nhóm không can thiệp; 81,4% so với 71,2% (p = 0,01).有 90 名学生能通过考试,其中 63.2%的学生能通过考试,因此有 36.8%的学生能通过考试 (p<0.01)。因此,我们可以从以下几个方面得出结论;7,2% so với 2,0% (p<0,01), tỉ lệ bà mẹ cho trẻ dùng sữa công thức cao gấp hơn 2 lần 19,6% so với 7,2% (p<0,01).如果您选择的是新南威尔士大学,您会发现:27.1%,所以是23.7%;100%,所以是53.7%(P<0.001)。Kết luận:如果您不知道您的孩子是誰,您會怎麼做呢?
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔ HÌNH BỆNH VIỆN THỰC HÀNH NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ XUẤT SẮC TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Mục tiêu: Đánh giá tác động của mô hình Bệnh viện thực hành nuôi con bằng sữa mẹ (NCBSM) xuất sắc triển khai tại Đà Nẵng lên thực hành của bà mẹ và kỹ năng tư vấn hướng dẫn của nhân viên y tế về NCBSM. Phương pháp: 295 bà mẹ sinh con tại 3 bệnh viện đã đạt Danh hiệu bệnh viện thực hành NCBSM xuất sắc (nhóm can thiệp) và 184 bà mẹ thuộc nhóm 5 bệnh viện chưa đạt Danh hiệu (nhóm không can thiệp) được chọn ngẫu nhiên và phỏng vấn qua điện thoại sau sinh 2 tháng để đánh giá thực hành NCBSM; 41 nhân viên y tế (NVYT) thuộc mỗi nhóm bệnh viện trên được đánh giá kỹ năng tư vấn, hướng dẫn bà mẹ cho con bú bằng bảng kiểm quan sát thực hành. Kết quả: Tỉ lệ NCBSM hoàn toàn đến khi trẻ 2 tháng tuổi ở nhóm can thiệp cao hơn nhóm không can thiệp; 81,4% so với 71,2% (p = 0,01). Tỉ lệ trẻ được tiếp xúc da-kề-da đúng chuẩn từ 90 phút trở lên ở nhóm can thiệp cao hơn nhóm không can thiệp; 63,2% so với 36,8% (p<0,01). So với nhóm can thiệp thì nhóm không can thiệp có tỉ lệ bà mẹ không được tư vấn hướng dẫn về NCBSM cao hơn; 7,2% so với 2,0% (p<0,01), tỉ lệ bà mẹ cho trẻ dùng sữa công thức  cao gấp hơn 2 lần 19,6% so với 7,2% (p<0,01). Điểm kỹ năng thực hành tư vấn, hướng dẫn bà mẹ cho con bú và tỉ lệ điểm đạt của NVYT thuộc nhóm can thiệp cao hơn nhóm không can thiệp: 27,1 điểm so với 23,7; và 100% so với 53,7% (p<0,001). Kết luận: Mô hình Bệnh viện thực hành nuôi con bằng sữa mẹ xuất sắc đã có tác động tích cực lên thực hành nuôi con bằng sữa mẹ của các bà mẹ và kỹ năng tư vấn của nhân viên y tế.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信