评估一些甜瓜品种的生长能力、产量和质量2022年春夏在太原

Oanh Lê, Hà Trần, Mpangaluma João
{"title":"评估一些甜瓜品种的生长能力、产量和质量2022年春夏在太原","authors":"Oanh Lê, Hà Trần, Mpangaluma João","doi":"10.51453/2354-1431/2023/852","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Thí nghiệm đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của 6 giống dưa lê (04 giống nhập khẩu từ Hàn Quốc: Nami 102, M108, Bạch kim và Hanok No.1 và 2 giống dưa lê mới cho Viện Nghiên cứu rau quả lai tạo: Happy 6 và Happy 7). Thí nghiệm tiến hành ở vụ Xuân hè 2022 trong nhà màng Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu cho thấy các giống dưa lê có thời gian sinh trưởng từ 95-107 ngày. Nhóm giống dưa lê quả to (Nami 102, M108, Bạch kim) có khả năng sinh trưởng mạnh, nhưng tỷ lệ nhiễm bệnh phấn trắng, tuyến trùng cao hơn các giống khác, do vậy ảnh hưởng đến năng suất thực thu của giống. Một số giống có năng suất cao như Happy 6, Hanok No.1, Bạch Kim có năng suất từ 22,4-24,1 tạ/1000 m2. Các giống dưa lê nghiên cứu có độ brix dao động từ 11,2 - 14,8 %, hàm lượng vitamin C từ 60,67 – 74,23 mg/100g thịt quả, hàm lượng đường tổng số: 4,37 – 6,26%, vật chất khô từ 7,99 – 15,62 %. Nhóm giống dưa lê quả nhỏ (HP6, HP7 và Hanok No.1) có độ brix, đường tổng số và vật chất khô cao hơn các giống còn lại. Ngoài ra, giống HP6 và HP7 có mùi thơm khi chín.","PeriodicalId":498269,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào","volume":"81 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-10-16","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ GIỐNG DƯA LÊ (Cucumis melo L.) TRONG ĐIỀU KIỆN NHÀ MÀNG VỤ XUÂN HÈ 2022 TẠI THÁI NGUYÊN\",\"authors\":\"Oanh Lê, Hà Trần, Mpangaluma João\",\"doi\":\"10.51453/2354-1431/2023/852\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Thí nghiệm đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của 6 giống dưa lê (04 giống nhập khẩu từ Hàn Quốc: Nami 102, M108, Bạch kim và Hanok No.1 và 2 giống dưa lê mới cho Viện Nghiên cứu rau quả lai tạo: Happy 6 và Happy 7). Thí nghiệm tiến hành ở vụ Xuân hè 2022 trong nhà màng Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu cho thấy các giống dưa lê có thời gian sinh trưởng từ 95-107 ngày. Nhóm giống dưa lê quả to (Nami 102, M108, Bạch kim) có khả năng sinh trưởng mạnh, nhưng tỷ lệ nhiễm bệnh phấn trắng, tuyến trùng cao hơn các giống khác, do vậy ảnh hưởng đến năng suất thực thu của giống. Một số giống có năng suất cao như Happy 6, Hanok No.1, Bạch Kim có năng suất từ 22,4-24,1 tạ/1000 m2. Các giống dưa lê nghiên cứu có độ brix dao động từ 11,2 - 14,8 %, hàm lượng vitamin C từ 60,67 – 74,23 mg/100g thịt quả, hàm lượng đường tổng số: 4,37 – 6,26%, vật chất khô từ 7,99 – 15,62 %. Nhóm giống dưa lê quả nhỏ (HP6, HP7 và Hanok No.1) có độ brix, đường tổng số và vật chất khô cao hơn các giống còn lại. Ngoài ra, giống HP6 và HP7 có mùi thơm khi chín.\",\"PeriodicalId\":498269,\"journal\":{\"name\":\"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào\",\"volume\":\"81 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-10-16\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/852\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Khoa học Đại học Tân Trào","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51453/2354-1431/2023/852","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

对6个西瓜品种的生长能力、产量和质量进行了评估。研究表明,这些西瓜品种在95到107天之间生长。大黄瓜品种组(Nami 102, M108,白金)生长能力强,但白粉感染率、寄生虫率高于其他品种,因此影响该品种的实际产量。一些高产品种,如快乐6号、Hanok 1号、白金,产量在22、4-24、1磅/1000平方米之间。研究的甜瓜品种的糖度范围为11.2 - 14.8%,维生素C含量为60、67 - 74,23毫克/100克果肉,总糖度为4.37 - 6.26%,干物质含量为7.99 - 15.62%。小黄瓜品种组(HP6, HP7和Hanok 1)的糖度、总糖度和干物质都比其他品种高。此外,HP6和HP7在成熟时闻起来很香。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG MỘT SỐ GIỐNG DƯA LÊ (Cucumis melo L.) TRONG ĐIỀU KIỆN NHÀ MÀNG VỤ XUÂN HÈ 2022 TẠI THÁI NGUYÊN
Thí nghiệm đánh giá khả năng sinh trưởng, năng suất và chất lượng của 6 giống dưa lê (04 giống nhập khẩu từ Hàn Quốc: Nami 102, M108, Bạch kim và Hanok No.1 và 2 giống dưa lê mới cho Viện Nghiên cứu rau quả lai tạo: Happy 6 và Happy 7). Thí nghiệm tiến hành ở vụ Xuân hè 2022 trong nhà màng Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu cho thấy các giống dưa lê có thời gian sinh trưởng từ 95-107 ngày. Nhóm giống dưa lê quả to (Nami 102, M108, Bạch kim) có khả năng sinh trưởng mạnh, nhưng tỷ lệ nhiễm bệnh phấn trắng, tuyến trùng cao hơn các giống khác, do vậy ảnh hưởng đến năng suất thực thu của giống. Một số giống có năng suất cao như Happy 6, Hanok No.1, Bạch Kim có năng suất từ 22,4-24,1 tạ/1000 m2. Các giống dưa lê nghiên cứu có độ brix dao động từ 11,2 - 14,8 %, hàm lượng vitamin C từ 60,67 – 74,23 mg/100g thịt quả, hàm lượng đường tổng số: 4,37 – 6,26%, vật chất khô từ 7,99 – 15,62 %. Nhóm giống dưa lê quả nhỏ (HP6, HP7 và Hanok No.1) có độ brix, đường tổng số và vật chất khô cao hơn các giống còn lại. Ngoài ra, giống HP6 và HP7 có mùi thơm khi chín.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信