< span >蚯蚓种类及分布特征(Annelida:寡毛纲)

Hải Đăng Lâm, Thanh Quốc Phan, Quốc Nam Nguyễn
{"title":"< span >蚯蚓种类及分布特征(Annelida:寡毛纲)","authors":"Hải Đăng Lâm, Thanh Quốc Phan, Quốc Nam Nguyễn","doi":"10.52714/dthu.12.8.2023.1148","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Trên cơ sở phân tích 8.114 cá thể từ 263 điểm thu mẫu từ năm 2016 đến 2021 và tổng kết từ các nghiên cứu trước đây, đã ghi nhận 44 loài thuộc 12 giống và 6 họ giun đất ở vùng Đông Nam bộ - Việt Nam. Trong đó, họ Megascolecidae chiếm ưu thế tuyệt đối với 37 loài (chiếm 84,09%), họ Moniligastridae và Octochaetidae mỗi họ có 2 loài, các họ còn lại Almidae, Rhinodrilidae và Ocnerodrilidae mỗi họ có 1 loài. Giống Metaphire có 21 loài, chiếm ưu thế so với các giống còn lại, kế đến là giống Amynthas (8 loài) và Polypheretima (5 loài). Khu hệ giun đất ở vùng Đông Nam Bộ (H’ = 3,93) có độ đa dạng loài cao hơn ở Đồng bằng sông Cửu Long (34 loài; H’ từ 1,79 đến 3,49), có Pontoscolex corethrurus là loài chiếm ưu thế về số lượng cá thể trong khi Amynthas polychaetiferus là loài chiếm ưu thế về sinh khối. Độ đa dạng về loài giun đất giảm dần theo độ cao từ vùng đồi núi xuống đến đồng bằng. Nhóm đất phù sa có độ đa dạng loài cao nhất, đến đất xám và thấp nhất là đất đỏ vàng. Sinh cảnh đất trồng cây ngắn ngày có độ đa dạng cao nhất, đến rừng, đất trồng cây lâu năm và bãi hoang.","PeriodicalId":489708,"journal":{"name":"Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp","volume":"14 13‐14","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-11-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"&lt;span&gt;Đa dạng loài và đặc điểm phân bố của giun đất (Annelida: Oligochaeta) ở vùng Đông Nam Bộ - Việt Nam&lt;/span&gt;\",\"authors\":\"Hải Đăng Lâm, Thanh Quốc Phan, Quốc Nam Nguyễn\",\"doi\":\"10.52714/dthu.12.8.2023.1148\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Trên cơ sở phân tích 8.114 cá thể từ 263 điểm thu mẫu từ năm 2016 đến 2021 và tổng kết từ các nghiên cứu trước đây, đã ghi nhận 44 loài thuộc 12 giống và 6 họ giun đất ở vùng Đông Nam bộ - Việt Nam. Trong đó, họ Megascolecidae chiếm ưu thế tuyệt đối với 37 loài (chiếm 84,09%), họ Moniligastridae và Octochaetidae mỗi họ có 2 loài, các họ còn lại Almidae, Rhinodrilidae và Ocnerodrilidae mỗi họ có 1 loài. Giống Metaphire có 21 loài, chiếm ưu thế so với các giống còn lại, kế đến là giống Amynthas (8 loài) và Polypheretima (5 loài). Khu hệ giun đất ở vùng Đông Nam Bộ (H’ = 3,93) có độ đa dạng loài cao hơn ở Đồng bằng sông Cửu Long (34 loài; H’ từ 1,79 đến 3,49), có Pontoscolex corethrurus là loài chiếm ưu thế về số lượng cá thể trong khi Amynthas polychaetiferus là loài chiếm ưu thế về sinh khối. Độ đa dạng về loài giun đất giảm dần theo độ cao từ vùng đồi núi xuống đến đồng bằng. Nhóm đất phù sa có độ đa dạng loài cao nhất, đến đất xám và thấp nhất là đất đỏ vàng. Sinh cảnh đất trồng cây ngắn ngày có độ đa dạng cao nhất, đến rừng, đất trồng cây lâu năm và bãi hoang.\",\"PeriodicalId\":489708,\"journal\":{\"name\":\"Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp\",\"volume\":\"14 13‐14\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2023-11-08\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.52714/dthu.12.8.2023.1148\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Khoa học Đại học Đồng Tháp","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52714/dthu.12.8.2023.1148","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

根据对2016年至2021年263个取样点的8114个个体的分析,以及对以往研究的总结,在越南东南部发现了44个12个品种和6个蚯蚓家族。其中,大鼻水獭科占了37种物种的绝对优势(84.09%),大鼻水獭科和八爪鱼科各有两种,剩下的是Almidae, Rhinodrilidae和Ocnerodrilidae各有一种。与其他物种相比,有21种,其次是Amynthas(8种)和Polypheretima(5种)。湄公河三角洲的蚯蚓群落(34种;从1979年到3.49年,Pontoscolex corethrurus在种群数量上占主导地位,而Amynthas polychaetiferus在生物量上占主导地位。从山区到平原,蚯蚓的种类逐渐减少。物种多样性最高的土壤群,到灰土,最低的是黄土。树木繁殖地的多样性最高,到森林、树木繁殖地和荒地。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
<span>Đa dạng loài và đặc điểm phân bố của giun đất (Annelida: Oligochaeta) ở vùng Đông Nam Bộ - Việt Nam</span>
Trên cơ sở phân tích 8.114 cá thể từ 263 điểm thu mẫu từ năm 2016 đến 2021 và tổng kết từ các nghiên cứu trước đây, đã ghi nhận 44 loài thuộc 12 giống và 6 họ giun đất ở vùng Đông Nam bộ - Việt Nam. Trong đó, họ Megascolecidae chiếm ưu thế tuyệt đối với 37 loài (chiếm 84,09%), họ Moniligastridae và Octochaetidae mỗi họ có 2 loài, các họ còn lại Almidae, Rhinodrilidae và Ocnerodrilidae mỗi họ có 1 loài. Giống Metaphire có 21 loài, chiếm ưu thế so với các giống còn lại, kế đến là giống Amynthas (8 loài) và Polypheretima (5 loài). Khu hệ giun đất ở vùng Đông Nam Bộ (H’ = 3,93) có độ đa dạng loài cao hơn ở Đồng bằng sông Cửu Long (34 loài; H’ từ 1,79 đến 3,49), có Pontoscolex corethrurus là loài chiếm ưu thế về số lượng cá thể trong khi Amynthas polychaetiferus là loài chiếm ưu thế về sinh khối. Độ đa dạng về loài giun đất giảm dần theo độ cao từ vùng đồi núi xuống đến đồng bằng. Nhóm đất phù sa có độ đa dạng loài cao nhất, đến đất xám và thấp nhất là đất đỏ vàng. Sinh cảnh đất trồng cây ngắn ngày có độ đa dạng cao nhất, đến rừng, đất trồng cây lâu năm và bãi hoang.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信