Lân Nguyễn Ngọc, Chăm Lã Văn, Việt Nguyễn Tiến, Youngik Kim, Sơn Nguyễn Kim
{"title":"Đánh giá đặc tính kháng nứt của stone matrix asphalt sử dụng phụ gia gốc copolymer styrence-butadiene-styrence (SBS)","authors":"Lân Nguyễn Ngọc, Chăm Lã Văn, Việt Nguyễn Tiến, Youngik Kim, Sơn Nguyễn Kim","doi":"10.47869/tcsj.74.2.2","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Hỗn hợp Stone Matrix Asphalt (SMA) là một loại bê tông asphalt tính năng cao được sử dụng cho những kết cấu mặt đường thường xuyên chịu tải trọng xe nặng hay mặt đường sân bay. Do SMA có cấu trúc tiếp xúc đá chèn đá và thành phần thường sử dụng phụ gia ổn định nên sức kháng hằn lún vệt bánh xe của hỗn hợp tăng lên. Có nhiều loại phụ gia được sử dụng cho hỗn hợp SMA và theo nhiều cách khác nhau, mỗi loại phụ gia sẽ có các tính năng ngắn hạn cũng như tính năng dài hạn khác nhau. Bài báo này đưa ra kết quả thực nghiệm đánh giá đặc tính kháng nứt của hỗn hợp SMA sử dụng phụ gia gốc copolymer styrene-butadiene-styrene (SBS) có tên thương mại là Rubber Modified Compound (RMC). Hai hỗn hợp đối chứng so sánh với hỗn hợp SMA sử dụng phụ gia RMC là hỗn hợp bê tông asphalt chặt và hỗn hợp SMA đều sử dụng bitum PMB III. Đặc tính kháng nứt được đánh giá bởi năng lượng phá hủy nứt (Gf), độ dốc đường cong quan hệ lực-chuyển vị sau phá hủy (|m75|), chỉ số kháng nứt (Cracking Tolerance Index - CTIndex) của thí nghiệm kéo gián tiếp. Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng, hỗn hợp SMA sử dụng phụ gia RMC có đặc tính kháng nứt cao hơn so với hỗn hợp bê tông asphalt chặt, nhưng thấp hơn so với hỗn hợp SMA sử dụng bitum PMB III","PeriodicalId":235443,"journal":{"name":"Transport and Communications Science Journal","volume":"5 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-02-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Transport and Communications Science Journal","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.47869/tcsj.74.2.2","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
摘要
混合石基质沥青(SMA)是一种高性能的沥青混凝土,用于常规路面结构的重型车辆或机场路面。由于SMA是一种与岩石接触的结构,岩石与岩石之间的接触和成分通常使用稳定的添加剂,所以混合的摩擦阻力增加了。有各种各样的添加剂用于混合SMA,以不同的方式,每一种添加剂都有不同的短期和长期特性。这篇文章提供了使用苯乙烯-丁二烯-苯乙烯共聚物(SBS)作为一种商业名称为橡胶改性化合物(RMC)的原料的SMA混合物的抗裂性能测试结果。这两种对照混合物与使用RMC的混合料相比,是用沥青混凝土和使用PMB III沥青的混合料。抗冰上的裂缝是由能源评估的特性摧毁冰上的裂缝(Gf),坡度曲线lực-chuyển味觉后摧毁关系(| m75 |),指数抗冰上的裂缝(Cracking Tolerance / Index - CTIndex)间接实验的剪刀。实验结果表明,混合料采用RMC助剂比沥青混凝土混合料具有更高的抗裂性能,但比沥青混合料PMB低
Đánh giá đặc tính kháng nứt của stone matrix asphalt sử dụng phụ gia gốc copolymer styrence-butadiene-styrence (SBS)
Hỗn hợp Stone Matrix Asphalt (SMA) là một loại bê tông asphalt tính năng cao được sử dụng cho những kết cấu mặt đường thường xuyên chịu tải trọng xe nặng hay mặt đường sân bay. Do SMA có cấu trúc tiếp xúc đá chèn đá và thành phần thường sử dụng phụ gia ổn định nên sức kháng hằn lún vệt bánh xe của hỗn hợp tăng lên. Có nhiều loại phụ gia được sử dụng cho hỗn hợp SMA và theo nhiều cách khác nhau, mỗi loại phụ gia sẽ có các tính năng ngắn hạn cũng như tính năng dài hạn khác nhau. Bài báo này đưa ra kết quả thực nghiệm đánh giá đặc tính kháng nứt của hỗn hợp SMA sử dụng phụ gia gốc copolymer styrene-butadiene-styrene (SBS) có tên thương mại là Rubber Modified Compound (RMC). Hai hỗn hợp đối chứng so sánh với hỗn hợp SMA sử dụng phụ gia RMC là hỗn hợp bê tông asphalt chặt và hỗn hợp SMA đều sử dụng bitum PMB III. Đặc tính kháng nứt được đánh giá bởi năng lượng phá hủy nứt (Gf), độ dốc đường cong quan hệ lực-chuyển vị sau phá hủy (|m75|), chỉ số kháng nứt (Cracking Tolerance Index - CTIndex) của thí nghiệm kéo gián tiếp. Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng, hỗn hợp SMA sử dụng phụ gia RMC có đặc tính kháng nứt cao hơn so với hỗn hợp bê tông asphalt chặt, nhưng thấp hơn so với hỗn hợp SMA sử dụng bitum PMB III