广广沿海地区特有的砂质土工程及可作为建筑材料的能力

N. Cảnh, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Lê Duy Đạt, H. Thành
{"title":"广广沿海地区特有的砂质土工程及可作为建筑材料的能力","authors":"N. Cảnh, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Lê Duy Đạt, H. Thành","doi":"10.26459/hueunijese.v129i4b.5837","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Bài báo giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về địa chất, địa tầng, đặc điểm phân bố, thành phần khoáng vật, hóa học, thành phần hạt, tính chất vật lý và tính chất công nghệ của các thành tạo cát thuộc trầm tích Đệ Tứ vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy cát vàng hệ tầng Phú Xuân và cát xám trắng tương ứng với hệ tầng Nam Ô trong khu vực có diện phân bố khá rộng với diện tích khoảng 200 km2, bề dày tầng cát khá lớn, trữ lượng dồi dào, phần lớn là cát hạt trung đến mịn, kết cấu xốp đến chặt; thành phần khoáng vật chủ yếu gồm thạch anh, khoáng vật quặng chiếm không đáng kể. Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cát Nam Ô thấp (0,15 %) nhưng trong cát Phú Xuân cao (6,60 %); tuy nhiên, các mẫu cát không chứa sét cục và tạp chất dạng cục, hàm lượng muối Cl- thấp (0,007-0,009 %) và modul độ lớn Ms = 1,18 cho thấy chúng có thể đáp ứng được yêu cầu sử dụng làm vật liệu xây dựng thông thường trong chế tạo bê-tông mác vừa đến thấp và vữa xây theo TCVN 7570:2006.","PeriodicalId":311813,"journal":{"name":"Hue University Journal of Science: Earth Science and Environment","volume":"12 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2021-01-25","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"ĐẶC ĐIỂM CÁC THÀNH TẠO CÁT NỘI ĐỒNG VÙNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG\",\"authors\":\"N. Cảnh, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Lê Duy Đạt, H. Thành\",\"doi\":\"10.26459/hueunijese.v129i4b.5837\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Bài báo giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về địa chất, địa tầng, đặc điểm phân bố, thành phần khoáng vật, hóa học, thành phần hạt, tính chất vật lý và tính chất công nghệ của các thành tạo cát thuộc trầm tích Đệ Tứ vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy cát vàng hệ tầng Phú Xuân và cát xám trắng tương ứng với hệ tầng Nam Ô trong khu vực có diện phân bố khá rộng với diện tích khoảng 200 km2, bề dày tầng cát khá lớn, trữ lượng dồi dào, phần lớn là cát hạt trung đến mịn, kết cấu xốp đến chặt; thành phần khoáng vật chủ yếu gồm thạch anh, khoáng vật quặng chiếm không đáng kể. Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cát Nam Ô thấp (0,15 %) nhưng trong cát Phú Xuân cao (6,60 %); tuy nhiên, các mẫu cát không chứa sét cục và tạp chất dạng cục, hàm lượng muối Cl- thấp (0,007-0,009 %) và modul độ lớn Ms = 1,18 cho thấy chúng có thể đáp ứng được yêu cầu sử dụng làm vật liệu xây dựng thông thường trong chế tạo bê-tông mác vừa đến thấp và vữa xây theo TCVN 7570:2006.\",\"PeriodicalId\":311813,\"journal\":{\"name\":\"Hue University Journal of Science: Earth Science and Environment\",\"volume\":\"12 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2021-01-25\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Hue University Journal of Science: Earth Science and Environment\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.26459/hueunijese.v129i4b.5837\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Hue University Journal of Science: Earth Science and Environment","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.26459/hueunijese.v129i4b.5837","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

本文介绍了广治沿海四大平原沉积砂的地质、地层、分布特征、矿物、化学、颗粒组成、物理和技术特征等方面的研究成果。研究结果表明,富春黄砂层和灰白色砂层在南纬地区分布较广,面积约200平方公里,砂层厚度较大,储量丰富,主要为中粒砂质光滑,疏松结构紧凑。矿物的主要成分是石英,矿物矿石含量不高。南砂中泥、尘、雷含量低(0.15%),但富春砂中泥、尘、雷含量高(6.60%);然而,沙子不含粘土和颗粒状杂质,Cl- low盐含量(0,007-0,009 %)和Ms = 1.18的模量表明,它们可以满足在混凝土制造中使用的标准建筑材料的要求。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
ĐẶC ĐIỂM CÁC THÀNH TẠO CÁT NỘI ĐỒNG VÙNG VEN BIỂN TỈNH QUẢNG TRỊ VÀ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Bài báo giới thiệu một số kết quả nghiên cứu về địa chất, địa tầng, đặc điểm phân bố, thành phần khoáng vật, hóa học, thành phần hạt, tính chất vật lý và tính chất công nghệ của các thành tạo cát thuộc trầm tích Đệ Tứ vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy cát vàng hệ tầng Phú Xuân và cát xám trắng tương ứng với hệ tầng Nam Ô trong khu vực có diện phân bố khá rộng với diện tích khoảng 200 km2, bề dày tầng cát khá lớn, trữ lượng dồi dào, phần lớn là cát hạt trung đến mịn, kết cấu xốp đến chặt; thành phần khoáng vật chủ yếu gồm thạch anh, khoáng vật quặng chiếm không đáng kể. Hàm lượng bùn, bụi, sét trong cát Nam Ô thấp (0,15 %) nhưng trong cát Phú Xuân cao (6,60 %); tuy nhiên, các mẫu cát không chứa sét cục và tạp chất dạng cục, hàm lượng muối Cl- thấp (0,007-0,009 %) và modul độ lớn Ms = 1,18 cho thấy chúng có thể đáp ứng được yêu cầu sử dụng làm vật liệu xây dựng thông thường trong chế tạo bê-tông mác vừa đến thấp và vữa xây theo TCVN 7570:2006.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:481959085
Book学术官方微信