广平地区综合医院2型糖尿病患者的营养状况评价及相关因素

Thị Phượng Mai Trần, Hùng Phạm, Huy Bình Nguyễn, Thị Hương Lan Nguyễn
{"title":"广平地区综合医院2型糖尿病患者的营养状况评价及相关因素","authors":"Thị Phượng Mai Trần, Hùng Phạm, Huy Bình Nguyễn, Thị Hương Lan Nguyễn","doi":"10.56283/1859-0381/64","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Đái tháo đường type 2 là một trong những bệnh mạn tính có tốc độ phát triển nhanh nhất hiện nay. Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) và mô tả một số yếu tố liên quan của người bệnh ĐTĐ type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Quảng Bình năm 2020. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại phòng khám nội tiết, Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Quảng Bình. Kết quả: Tỷ lệ thừa cân, béo phì (theo IDI & WPRO BMI) của đối tượng nghiên cứu là 61,6%. Chỉ số BMI trung bình là 24,1 ± 2,9 kg/m2. Tỷ lệ người bệnh có VE, WHR cao lần lượt là 51,7% và 65,8%. Tỷ lệ TCBP tăng cao có ý nghĩa thống kê ở nhóm có hút thuốc lá và uống rượu bia tương ứng là 81,4% và 80,4% so với nhóm không hút thuốc lá và không uống rượu bia tương ứng là 54,4% và 50,4% (p<0,001). Tỷ lệ TCBP tăng cao có ý nghĩa thống kê ở nhóm không ăn bữa phụ, không ăn đúng giờ và thời gian ăn nhanh tương ứng là 70,0%, 71,2% và 63,9% so với nhóm ăn bữa phụ, không có thói quen ăn đúng giờ và thời gian ăn chậm tương ứng là 51,2%, 50,4% và 48,2% (p<0,05 và 0,001). Tỷ lệ TCBP tăng lên cao ở nhóm có thói quen ăn xào, rán, nướng quay với p < 0,001. Kết luận: Nhân viên y tế cần hướng dẫn về chế độ ăn, thói quen ăn uống cho bệnh nhân giúp họ có thể tự chăm sóc được bản thân.","PeriodicalId":333404,"journal":{"name":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","volume":"35 1","pages":"0"},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2021-07-15","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":"{\"title\":\"ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC BẮC QUẢNG BÌNH\",\"authors\":\"Thị Phượng Mai Trần, Hùng Phạm, Huy Bình Nguyễn, Thị Hương Lan Nguyễn\",\"doi\":\"10.56283/1859-0381/64\",\"DOIUrl\":null,\"url\":null,\"abstract\":\"Đái tháo đường type 2 là một trong những bệnh mạn tính có tốc độ phát triển nhanh nhất hiện nay. Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) và mô tả một số yếu tố liên quan của người bệnh ĐTĐ type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Quảng Bình năm 2020. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại phòng khám nội tiết, Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Quảng Bình. Kết quả: Tỷ lệ thừa cân, béo phì (theo IDI & WPRO BMI) của đối tượng nghiên cứu là 61,6%. Chỉ số BMI trung bình là 24,1 ± 2,9 kg/m2. Tỷ lệ người bệnh có VE, WHR cao lần lượt là 51,7% và 65,8%. Tỷ lệ TCBP tăng cao có ý nghĩa thống kê ở nhóm có hút thuốc lá và uống rượu bia tương ứng là 81,4% và 80,4% so với nhóm không hút thuốc lá và không uống rượu bia tương ứng là 54,4% và 50,4% (p<0,001). Tỷ lệ TCBP tăng cao có ý nghĩa thống kê ở nhóm không ăn bữa phụ, không ăn đúng giờ và thời gian ăn nhanh tương ứng là 70,0%, 71,2% và 63,9% so với nhóm ăn bữa phụ, không có thói quen ăn đúng giờ và thời gian ăn chậm tương ứng là 51,2%, 50,4% và 48,2% (p<0,05 và 0,001). Tỷ lệ TCBP tăng lên cao ở nhóm có thói quen ăn xào, rán, nướng quay với p < 0,001. Kết luận: Nhân viên y tế cần hướng dẫn về chế độ ăn, thói quen ăn uống cho bệnh nhân giúp họ có thể tự chăm sóc được bản thân.\",\"PeriodicalId\":333404,\"journal\":{\"name\":\"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm\",\"volume\":\"35 1\",\"pages\":\"0\"},\"PeriodicalIF\":0.0000,\"publicationDate\":\"2021-07-15\",\"publicationTypes\":\"Journal Article\",\"fieldsOfStudy\":null,\"isOpenAccess\":false,\"openAccessPdf\":\"\",\"citationCount\":\"0\",\"resultStr\":null,\"platform\":\"Semanticscholar\",\"paperid\":null,\"PeriodicalName\":\"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm\",\"FirstCategoryId\":\"1085\",\"ListUrlMain\":\"https://doi.org/10.56283/1859-0381/64\",\"RegionNum\":0,\"RegionCategory\":null,\"ArticlePicture\":[],\"TitleCN\":null,\"AbstractTextCN\":null,\"PMCID\":null,\"EPubDate\":\"\",\"PubModel\":\"\",\"JCR\":\"\",\"JCRName\":\"\",\"Score\":null,\"Total\":0}","platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.56283/1859-0381/64","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

摘要

2型糖尿病是目前发展最快的慢性疾病之一。目的:评价营养不良(TTDD),并描述2020年在广平北区综合医院门诊治疗的2型手机患者的一些相关因素。目的与方法:在广平地区总医院内分泌科对2型糖尿病患者进行横断面描述研究。结果:研究对象的超重、肥胖比例为61.6%。体重指数,是24平均1±2、9公斤/平方米。患有肺病的人的比例,WHR分别为51%、7%和65%、8%。在吸烟和喝啤酒的人群中,tbp的显著增加在统计学上是有意义的,分别为81,4和80,而不吸烟和不喝啤酒的人群中,tbp的显著增加是54,4%和50,4% (p<0,001)。在不吃额外餐的组中,不按时吃饭和吃饭时间分别为70%、0%、71、2%和63、9%,不按时吃饭和吃饭时间分别为51%、2%、50%、4%和48%、2% (p<0,05和0,001)。使用p < 0,001的油炸、油炸、烤的习惯组中,TCBP的比例最高。结论:医护人员需要指引病人的饮食习惯,使他们能够照顾自己。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC BẮC QUẢNG BÌNH
Đái tháo đường type 2 là một trong những bệnh mạn tính có tốc độ phát triển nhanh nhất hiện nay. Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng (TTDD) và mô tả một số yếu tố liên quan của người bệnh ĐTĐ type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Quảng Bình năm 2020. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thực hiện trên người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại phòng khám nội tiết, Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Quảng Bình. Kết quả: Tỷ lệ thừa cân, béo phì (theo IDI & WPRO BMI) của đối tượng nghiên cứu là 61,6%. Chỉ số BMI trung bình là 24,1 ± 2,9 kg/m2. Tỷ lệ người bệnh có VE, WHR cao lần lượt là 51,7% và 65,8%. Tỷ lệ TCBP tăng cao có ý nghĩa thống kê ở nhóm có hút thuốc lá và uống rượu bia tương ứng là 81,4% và 80,4% so với nhóm không hút thuốc lá và không uống rượu bia tương ứng là 54,4% và 50,4% (p<0,001). Tỷ lệ TCBP tăng cao có ý nghĩa thống kê ở nhóm không ăn bữa phụ, không ăn đúng giờ và thời gian ăn nhanh tương ứng là 70,0%, 71,2% và 63,9% so với nhóm ăn bữa phụ, không có thói quen ăn đúng giờ và thời gian ăn chậm tương ứng là 51,2%, 50,4% và 48,2% (p<0,05 và 0,001). Tỷ lệ TCBP tăng lên cao ở nhóm có thói quen ăn xào, rán, nướng quay với p < 0,001. Kết luận: Nhân viên y tế cần hướng dẫn về chế độ ăn, thói quen ăn uống cho bệnh nhân giúp họ có thể tự chăm sóc được bản thân.
求助全文
通过发布文献求助,成功后即可免费获取论文全文。 去求助
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信