Kết quả bước đầu đặc điểm vi khuẩn trong dịch mật ở bệnh nhân viêm đường mật cấp do sỏi ống mật chủ qua nội soi mật tụy ngược dòng

Hà Minh Trang, Nguyễn Lâm Tùng, Trần Văn Thành, Phạm Thùy Dung, Nguyễn Văn Hóa, N. Hoài, Trương Thị Hoài, Dương Minh Thắng
{"title":"Kết quả bước đầu đặc điểm vi khuẩn trong dịch mật ở bệnh nhân viêm đường mật cấp do sỏi ống mật chủ qua nội soi mật tụy ngược dòng","authors":"Hà Minh Trang, Nguyễn Lâm Tùng, Trần Văn Thành, Phạm Thùy Dung, Nguyễn Văn Hóa, N. Hoài, Trương Thị Hoài, Dương Minh Thắng","doi":"10.52389/ydls.v18i5.1887","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Xác định đặc điểm vi khuẩn trong dịch mật ở bệnh nhân viêm đường mật cấp do sỏi ống mật chủ qua nội soi mật tụy ngược dòng và mức độ nhạy cảm với các kháng sinh đang được sử dụng hiện nay. Đối tượng và phương pháp: Từ tháng 1/2022 đến tháng 3/2023, 93 bệnh nhân viêm đường mật do sỏi ống mật chủ, được can thiệp ERCP; lấy dịch mật nuôi cấy vi khuẩn ái khí. Vi khuẩn trong dịch mật được định danh bằng hệ thống tự động và làm kháng sinh đồ bằng hệ thống VITEK 2 Compact. Kết quả: Độ tuổi trung bình: 67,43 ± 15,49. Tỷ lệ cấy dịch mật dương tính là 87,1%. Đa số phân lập được 1 loài vi khuẩn, vi khuẩn Gram âm chiếm 86,4%. Escherichia coli (E. coli) được phân lập nhiều nhất ở cả dịch mật và máu (53,8% và 75%). E. coli còn nhạy cảm tốt với kháng sinh amikacin, nhóm carbapenems, pipercillin - tazobactam; tỷ lệ kháng cao với cephalosporin thế hệ 3 và 4, quinolon. Tỷ lệ trùng lặp vi khuẩn giữa dịch mật và máu đạt 88,9% ở những bệnh nhân có kết quả cấy máu và cấy dịch mật dương tính. Kết luận: E. coli là căn nguyên vi khuẩn thường gặp nhất ở bệnh nhân viêm đường mật do sỏi ống mật chủ; còn nhạy cảm tốt với amikacin và nhóm carbapenems. Kết quả vi khuẩn phân lập từ dịch mật có thể được sử dụng làm căn cứ lựa chọn kháng sinh điều trị phù hợp.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"37 1","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2023-08-08","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52389/ydls.v18i5.1887","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0

Abstract

Mục tiêu: Xác định đặc điểm vi khuẩn trong dịch mật ở bệnh nhân viêm đường mật cấp do sỏi ống mật chủ qua nội soi mật tụy ngược dòng và mức độ nhạy cảm với các kháng sinh đang được sử dụng hiện nay. Đối tượng và phương pháp: Từ tháng 1/2022 đến tháng 3/2023, 93 bệnh nhân viêm đường mật do sỏi ống mật chủ, được can thiệp ERCP; lấy dịch mật nuôi cấy vi khuẩn ái khí. Vi khuẩn trong dịch mật được định danh bằng hệ thống tự động và làm kháng sinh đồ bằng hệ thống VITEK 2 Compact. Kết quả: Độ tuổi trung bình: 67,43 ± 15,49. Tỷ lệ cấy dịch mật dương tính là 87,1%. Đa số phân lập được 1 loài vi khuẩn, vi khuẩn Gram âm chiếm 86,4%. Escherichia coli (E. coli) được phân lập nhiều nhất ở cả dịch mật và máu (53,8% và 75%). E. coli còn nhạy cảm tốt với kháng sinh amikacin, nhóm carbapenems, pipercillin - tazobactam; tỷ lệ kháng cao với cephalosporin thế hệ 3 và 4, quinolon. Tỷ lệ trùng lặp vi khuẩn giữa dịch mật và máu đạt 88,9% ở những bệnh nhân có kết quả cấy máu và cấy dịch mật dương tính. Kết luận: E. coli là căn nguyên vi khuẩn thường gặp nhất ở bệnh nhân viêm đường mật do sỏi ống mật chủ; còn nhạy cảm tốt với amikacin và nhóm carbapenems. Kết quả vi khuẩn phân lập từ dịch mật có thể được sử dụng làm căn cứ lựa chọn kháng sinh điều trị phù hợp.
结果显示,胆道结石引起的急性胆道胆道炎患者胆道炎的第一步细菌特征为胆道炎
目的:确定胆道结石性胆道胆管炎患者胆道炎胆道炎胆道炎患者胆道炎胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎患者胆道炎受试者及方法:2022年1月至2023年3月,93例胆道胆道结石性胆道炎,干预ERCP;我们得到了一个培养嗜热细菌的花蜜。胆汁中的细菌被自动识别,并通过紧凑的VITEK 2系统制造抗生素。结果:,平均年龄:43±15的67,49。胆道植入物阳性率为8.1%。大多数分离出一种细菌,革兰氏阴性菌占8.4%。大肠杆菌在胆汁和血液中都是最常见的。大肠杆菌对amikacin、carbapenems、pipercillin - tazobactam抗生素也很敏感;第3代和第4代头孢菌素的耐药率很高,喹诺酮。在血液培养和胆汁培养呈阳性的病人中,胆汁和血液培养之间的细菌复制率为88.9%。结论:大肠杆菌是胆道结石性胆道胆道炎患者最常见的细菌来源;对阿米卡星和碳青霉烯很敏感。从胆汁中分离出来的细菌结果可以作为选择适当治疗抗生素的依据。
本文章由计算机程序翻译,如有差异,请以英文原文为准。
求助全文
约1分钟内获得全文 求助全文
来源期刊
自引率
0.00%
发文量
0
×
引用
GB/T 7714-2015
复制
MLA
复制
APA
复制
导出至
BibTeX EndNote RefMan NoteFirst NoteExpress
×
提示
您的信息不完整,为了账户安全,请先补充。
现在去补充
×
提示
您因"违规操作"
具体请查看互助需知
我知道了
×
提示
确定
请完成安全验证×
copy
已复制链接
快去分享给好友吧!
我知道了
右上角分享
点击右上角分享
0
联系我们:info@booksci.cn Book学术提供免费学术资源搜索服务,方便国内外学者检索中英文文献。致力于提供最便捷和优质的服务体验。 Copyright © 2023 布克学术 All rights reserved.
京ICP备2023020795号-1
ghs 京公网安备 11010802042870号
Book学术文献互助
Book学术文献互助群
群 号:604180095
Book学术官方微信