Thị Thảo Nguyên Trần, Minh Tâm Phan, Vân Trường La
{"title":"KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TỤY KHÔNG PHẪU THUẬT ĐƯỢC BẰNG PHÁC ĐỒ GEMCITABINE-TS1","authors":"Thị Thảo Nguyên Trần, Minh Tâm Phan, Vân Trường La","doi":"10.51298/vmj.v540i3.10438","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Đặt vấn đề: Phác đồ kết hợp Gemcitabine –TS1 có nhiều ưu việt đối với ung thư tụy không phẫu thuật được. Tại Việt Nam còn ít thông báo về kết quả điều trị của phác đồ này. Mục đích nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư tụy không phẫu thuật được bằng phác đồ Gemcitabine-TS1. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, theo dõi dọc ở 26 bệnh nhân ung thư tuỵ không phẫu thuật được được điều trị bằng phác đồ hoá chất Gemcitabine - TS1 tại bệnh viện TWQĐ 108. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình của các bệnh nhân tại thời điểm chẩn đoán là 65,3. Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là đau bụng chiếm 96,2%, vàng da và gầy sút cân đều là 30,8%. Vị trí khối u nguyên phát phổ biến nhất là đầu tuỵ chiếm 65,4%. Vị trí di căn thường gặp nhất là gan chiếm 53,8%. Có 92,3% bệnh nhân có CA19-9 tăng tại thời điểm chẩn đoán và 50% số bệnh nhân mẫu nghiên cứu có mức CA19-9 trên 1200 UI/ml. Không có bệnh nhân nào đạt đáp ứng hoàn toàn, tỉ lệ đáp ứng một phần và bệnh giữ nguyên lần lượt là 14,5% và 73,1%. Trung vị sống thêm bệnh không tiến triển và trung vị sống thêm toàn bộ là 5,3 tháng và 6,7 tháng. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là hạ bạch cầu hạt với tỷ lệ hạ bạch cầu hạt độ 3-4 chiếm 19,2%. Kết luận: Gemcitabine – TS1 là một lựa chọn điều trị cho bệnh nhân ung thư tuỵ không phẫu thuật được","PeriodicalId":507474,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"22 17","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-07-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i3.10438","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Đặt vấn đề: Phác đồ kết hợp Gemcitabine –TS1 có nhiều ưu việt đối với ung thư tụy không phẫu thuật được. Tại Việt Nam còn ít thông báo về kết quả điều trị của phác đồ này. Mục đích nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư tụy không phẫu thuật được bằng phác đồ Gemcitabine-TS1. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, theo dõi dọc ở 26 bệnh nhân ung thư tuỵ không phẫu thuật được được điều trị bằng phác đồ hoá chất Gemcitabine - TS1 tại bệnh viện TWQĐ 108. Kết quả nghiên cứu: Tuổi trung bình của các bệnh nhân tại thời điểm chẩn đoán là 65,3. Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là đau bụng chiếm 96,2%, vàng da và gầy sút cân đều là 30,8%. Vị trí khối u nguyên phát phổ biến nhất là đầu tuỵ chiếm 65,4%. Vị trí di căn thường gặp nhất là gan chiếm 53,8%. Có 92,3% bệnh nhân có CA19-9 tăng tại thời điểm chẩn đoán và 50% số bệnh nhân mẫu nghiên cứu có mức CA19-9 trên 1200 UI/ml. Không có bệnh nhân nào đạt đáp ứng hoàn toàn, tỉ lệ đáp ứng một phần và bệnh giữ nguyên lần lượt là 14,5% và 73,1%. Trung vị sống thêm bệnh không tiến triển và trung vị sống thêm toàn bộ là 5,3 tháng và 6,7 tháng. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là hạ bạch cầu hạt với tỷ lệ hạ bạch cầu hạt độ 3-4 chiếm 19,2%. Kết luận: Gemcitabine – TS1 là một lựa chọn điều trị cho bệnh nhân ung thư tuỵ không phẫu thuật được
Đăt vấn đề:Gemcitabine -TS1是一种新型的抗肿瘤药物。越南国家旅游局(Tại Việt Nam)是越南国家旅游局(Tại Việt Nam)的成员。请点击这里:Đángh giá kết quả đuề ung tưụy không phẫu thuật đềợc bưằng phác đồ Gemcitabine-TS1.Đốiưương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, theo dõi dọc ở 26 bệnhân ung thư tuỵ không phẫu thuật được trị bạng phác đồ hoá chất Gemcitabine - TS1 tại bệnh viện TWQĐ 108.Kết quả nghiên cứu:Tuổi trung bình của các bệnh nhân tại thời điểm chẩn đoán là 65,3.其中,男性占96.2%,女性占30.8%。Vị trí khối u nguyên phát phổ biến nhất là đầu tuỵ chiếm 65.4%.Vị trí di căn thường gặp nhất là gan chiếm 53.8%。92.3%的患者CA19-9达到1200UI/ml,50%的患者CA19-9达到1200UI/ml。从结果来看,CA19-9的阳性率为14.5%,阴性率为73.1%。在中国,从出生到死亡的时间分别为5.3天和6.7天。从目前的情况来看,该比例为19.2%。结果:吉西他滨 - TS1是一种新的抗肿瘤药物。