Thanh Nga Quản, Đình Nhu Hoàng, Quang Minh Triết Đặng, Thị Diệu Hiền Nguyễn, Thị Phương Thúy Phạm
{"title":"KHẢO SÁT KIẾN THỨC PHÒNG, CHỐNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108","authors":"Thanh Nga Quản, Đình Nhu Hoàng, Quang Minh Triết Đặng, Thị Diệu Hiền Nguyễn, Thị Phương Thúy Phạm","doi":"10.51298/vmj.v540i3.10498","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Mô tả thực trạng kiến thức phòng, chống bệnh sốt xuất huyết dengue của nhân viên y tế Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 400 nhân viên Y tế tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: Trong nghiên cứu này, tỷ lệ nữ chiếm đa số 60,5%. Tuổi trung bình đối tượng nghiên cứu là 33,1±9,1 (tuổi) trong đó dưới 50 tuổi chiếm chủ yếu 94,3%, các ĐTNC có thời gian công tác dưới 5 năm chiếm tỷ lệ cao nhất là 40,8%. Kinh nghiệm làm SXH dưới 5 năm chiếm đa số 69,8%. Có 56,5% NVYT được tập huấn về SXH. Có 93,2% đối tượng có kiến thức đúng. Kết luận: Trong nghiên cứu của chúng tôi có 93,2% đối tượng có kiến thức đúng về phòng, chống SXHD. Có mối liên quan giữa độ tuổi; trình độ học vấn; đơn vị công tác; thời gian công tác và được tập huấn về SXH với kiến thức phòng chống SXH (p<0,05).","PeriodicalId":507474,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"38 22","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-07-22","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i3.10498","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Mục tiêu: Mô tả thực trạng kiến thức phòng, chống bệnh sốt xuất huyết dengue của nhân viên y tế Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và một số yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 400 nhân viên Y tế tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Kết quả: Trong nghiên cứu này, tỷ lệ nữ chiếm đa số 60,5%. Tuổi trung bình đối tượng nghiên cứu là 33,1±9,1 (tuổi) trong đó dưới 50 tuổi chiếm chủ yếu 94,3%, các ĐTNC có thời gian công tác dưới 5 năm chiếm tỷ lệ cao nhất là 40,8%. Kinh nghiệm làm SXH dưới 5 năm chiếm đa số 69,8%. Có 56,5% NVYT được tập huấn về SXH. Có 93,2% đối tượng có kiến thức đúng. Kết luận: Trong nghiên cứu của chúng tôi có 93,2% đối tượng có kiến thức đúng về phòng, chống SXHD. Có mối liên quan giữa độ tuổi; trình độ học vấn; đơn vị công tác; thời gian công tác và được tập huấn về SXH với kiến thức phòng chống SXH (p<0,05).
我的名字:您可以在您的网站上看到关于登革热的信息,您也可以在我们的网站上找到关于第108 108号登革热病人的信息。缔造和发展:该村的人口为400人,其中有108名妇女。缔国:从目前的情况来看,其增长率为60.5%。Tuổi trung bình đối tượng nghiên cứu là 33,1±9,1 (tuổi) trong Đưới 50 tuổi chi chủ yếu 94,3%, các ĐTNC có thời gian công tác dưới 5 năm chiếm tỷ lệ cao nhất là 40,8%.Kinh nghiệm làm SXH dưới 5 năm chiếm đa số 69.8%。NVYT的56.5%来自SXH。有93.2%的人选择了在SXH工作。是的:从目前的情况来看,93.2%的用户选择SXHD。从这些数据中可以看出,SXH 和 SXHD 的雌激素水平、雌激素水平、雌激素水平、雌激素水平和雌激素水平均高于 SXH (p<0.05)。