{"title":"ĐẶC ĐIỂM VÀ CĂN NGUYÊN VI KHUẨN GÂY VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HÀ TĨNH","authors":"Viết Cường Nguyễn, Hữu Thông Trần, Trần Hưng Hà","doi":"10.51298/vmj.v540i2.10417","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 269 bệnh nhân được đặt ống nội khí quản (hoặc mở khí quản) thở máy trên 48 giờ tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh từ 01/01/2022 đến 31/12/2022. Kết quả: bệnh nhân VPLQTM chiếm tỷ lệ 35,5% với tần suất mắc là 44,35 bệnh nhân/1000 ngày thở máy. Độ tuổi trung bình của bệnh nhân VPLQTM là 72 ± 13,6 tuổi, VPLQTM khởi phát muộn chiếm tỉ lệ cao (60%). Bệnh nhân VPLQTM hầu hế́t đều biểu hiện tình trạng nhiễm trùng rõ ràng như sốt cao, tăng bạch cầu, tăng procalcitonin. Đặc biệt các dấu hiệu thở nhanh, rale ở phổi và tăng tiết đờm đục có ở 100% số bệnh nhân. Căn nguyên thường gặp trong VPLQTM chủ yếu là vi khuẩn gram âm, thường gặp nhất là Acinetobacter baumanni (53,7%), tiếp đến là Klebsiella pneumonia (23,2%). Tỉ lệ tử vong do viêm phổi liên quan đến thở máy còn cao. Kết luận: Nghiên cứu đã cho thấy tỷ lệ mắc, các đặc điểm và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện đa khoa tỉnh Hà","PeriodicalId":478150,"journal":{"name":"Tạp chí Y học Việt Nam","volume":"54 36","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-07-14","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Tạp chí Y học Việt Nam","FirstCategoryId":"0","ListUrlMain":"https://doi.org/10.51298/vmj.v540i2.10417","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Mục tiêu: Đánh giá các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 269 bệnh nhân được đặt ống nội khí quản (hoặc mở khí quản) thở máy trên 48 giờ tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh từ 01/01/2022 đến 31/12/2022. Kết quả: bệnh nhân VPLQTM chiếm tỷ lệ 35,5% với tần suất mắc là 44,35 bệnh nhân/1000 ngày thở máy. Độ tuổi trung bình của bệnh nhân VPLQTM là 72 ± 13,6 tuổi, VPLQTM khởi phát muộn chiếm tỉ lệ cao (60%). Bệnh nhân VPLQTM hầu hế́t đều biểu hiện tình trạng nhiễm trùng rõ ràng như sốt cao, tăng bạch cầu, tăng procalcitonin. Đặc biệt các dấu hiệu thở nhanh, rale ở phổi và tăng tiết đờm đục có ở 100% số bệnh nhân. Căn nguyên thường gặp trong VPLQTM chủ yếu là vi khuẩn gram âm, thường gặp nhất là Acinetobacter baumanni (53,7%), tiếp đến là Klebsiella pneumonia (23,2%). Tỉ lệ tử vong do viêm phổi liên quan đến thở máy còn cao. Kết luận: Nghiên cứu đã cho thấy tỷ lệ mắc, các đặc điểm và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện đa khoa tỉnh Hà
我的名字:Đánh璣á các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM)。Đốiư平和 phương pháp nghiên cứu:您可以在第269页上选择 "您"(您可以选择 "您"),也可以在第48页上选择 "您"(您可以选择 "您")。说明:VPLQTM 的市场占有率为 35.5%,而其市场份额为 44.35%。Độ tuổi trung bình của bệnh nhân VPLQTM là 72 ± 13,6 tuổi, VPLQTM khởi phát muộn chiếm tỉ lệ cao (60%).VPLQTM 的主要成分是促甲状腺素(procalcitonin)。该药物可100%地被人体吸收。在VPLQTM的检测中,我们发现了一些细菌,其中鲍曼不动杆菌占53.7%,肺炎克雷伯氏菌占23.2%。该研究结果表明,肺炎球菌的感染率较高。Kết luận:Nghiên cứu đã cho thấy tỷ lệ mắc, các đặc đểim và căn nguyên vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa Hồi sức tích cự bện đa khoa tỉnh Hà