Đặng Thái Tôn, Nguyễn Ngọc Trung, Trần Thị Ngọc Quỳnh, Bùi Thị Minh Phượng, Vũ Đăng Lưu, Nguyễn Ngọc Tráng, Phạm Minh Thông
{"title":"Đánh giá tình trạng ứ sắt ở gan và tim trên máy cộng hưởng từ của bệnh nhân thalassemia","authors":"Đặng Thái Tôn, Nguyễn Ngọc Trung, Trần Thị Ngọc Quỳnh, Bùi Thị Minh Phượng, Vũ Đăng Lưu, Nguyễn Ngọc Tráng, Phạm Minh Thông","doi":"10.52389/ydls.v19i3.2219","DOIUrl":null,"url":null,"abstract":"Mục tiêu: Đánh giá ứ sắt ở gan và tim trên máy cộng hưởng từ; đánh giá mối tương quan mức độ ứ sắt ở gan và tim trên cộng hưởng từ với nồng độ ferritin huyết thanh. Đối tượng và phương pháp: 566 bệnh nhân thalassemia trong thời gian từ tháng 1 năm 2014 đến tháng 8 năm 2016 với các chỉ số nghiên cứu là tuổi, giới, thành phần huyết sắc tố, nồng độ ferritin huyết thanh, LIC, MIC, R2* T2*. Kết quả: Trong 566 bệnh nhân có 16,2% là alpha thalassemia, 34,5% beta thalassemia, 49,3% betathalassemia/HbE. Nồng độ ferritin trung bình nhóm nghiên cứu là 3108,9 ± 1841,6. T2*gan trung bình nồng độ 1,9 ± 1,4 (ms), R2*gan trung bình 670,4 ± 252,1 (Hz) Nồng độ sắt trung bình ở gan trên CHT (LIC trung bình) là 18,2 ± 7,1 (mg/g), Mức độ không ứ sắt ở tim trên Cộng hưởng từ chiếm cao nhất, 474 bệnh nhân. Có 36 bệnh nhân nặng có T2*< 10ms. Số bệnh nhân có T2*tim > 20ms là 92 bệnh nhân chiếm 16,3%, nhóm Ferritin và LIC có tương quan thuận (R = 0,513; p=0,000). Ferritin và T2* có tương quan nghịch ở nhóm mức độ trung bình (R = -0,31; p=0.00). Chỉ số LIC và MIC trên cộng hưởng từ có mối tương quan thuận mức độ thấp (R = 0,21; p=0.00). Kết luận: Các giá trị trên cho ta thấy nhóm nghiên cứu có tình trạng ứ sắt trong cơ thể là nặng nề. Kiểm soát nồng độ sắt trong tim giúp tăng tuổi thọ của bệnh nhân. Có tương quan giữa nồng độ sắt trong gan và tim với nồng độ ferritin huyết thanh, việc theo dõi đánh giá mức độ ứ sắt ở gan và tim trên CHT là rất cần thiết.","PeriodicalId":14856,"journal":{"name":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","volume":"30 s100","pages":""},"PeriodicalIF":0.0000,"publicationDate":"2024-06-06","publicationTypes":"Journal Article","fieldsOfStudy":null,"isOpenAccess":false,"openAccessPdf":"","citationCount":"0","resultStr":null,"platform":"Semanticscholar","paperid":null,"PeriodicalName":"Journal of 108 - Clinical Medicine and Phamarcy","FirstCategoryId":"1085","ListUrlMain":"https://doi.org/10.52389/ydls.v19i3.2219","RegionNum":0,"RegionCategory":null,"ArticlePicture":[],"TitleCN":null,"AbstractTextCN":null,"PMCID":null,"EPubDate":"","PubModel":"","JCR":"","JCRName":"","Score":null,"Total":0}
引用次数: 0
Abstract
Mục tiêu: Đánh giá ứ sắt ở gan và tim trên máy cộng hưởng từ; đánh giá mối tương quan mức độ ứ sắt ở gan và tim trên cộng hưởng từ với nồng độ ferritin huyết thanh. Đối tượng và phương pháp: 566 bệnh nhân thalassemia trong thời gian từ tháng 1 năm 2014 đến tháng 8 năm 2016 với các chỉ số nghiên cứu là tuổi, giới, thành phần huyết sắc tố, nồng độ ferritin huyết thanh, LIC, MIC, R2* T2*. Kết quả: Trong 566 bệnh nhân có 16,2% là alpha thalassemia, 34,5% beta thalassemia, 49,3% betathalassemia/HbE. Nồng độ ferritin trung bình nhóm nghiên cứu là 3108,9 ± 1841,6. T2*gan trung bình nồng độ 1,9 ± 1,4 (ms), R2*gan trung bình 670,4 ± 252,1 (Hz) Nồng độ sắt trung bình ở gan trên CHT (LIC trung bình) là 18,2 ± 7,1 (mg/g), Mức độ không ứ sắt ở tim trên Cộng hưởng từ chiếm cao nhất, 474 bệnh nhân. Có 36 bệnh nhân nặng có T2*< 10ms. Số bệnh nhân có T2*tim > 20ms là 92 bệnh nhân chiếm 16,3%, nhóm Ferritin và LIC có tương quan thuận (R = 0,513; p=0,000). Ferritin và T2* có tương quan nghịch ở nhóm mức độ trung bình (R = -0,31; p=0.00). Chỉ số LIC và MIC trên cộng hưởng từ có mối tương quan thuận mức độ thấp (R = 0,21; p=0.00). Kết luận: Các giá trị trên cho ta thấy nhóm nghiên cứu có tình trạng ứ sắt trong cơ thể là nặng nề. Kiểm soát nồng độ sắt trong tim giúp tăng tuổi thọ của bệnh nhân. Có tương quan giữa nồng độ sắt trong gan và tim với nồng độ ferritin huyết thanh, việc theo dõi đánh giá mức độ ứ sắt ở gan và tim trên CHT là rất cần thiết.
Đánh giá tình trạng sắt ở gan và tim trên máy cộng hưưởng từ của bệnh nhân 地中海贫血症
Mục tiêu:在此,我们向您介绍一些有关铁蛋白的知识,包括铁蛋白的组成、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用、铁蛋白的作用等。该技术已被广泛应用:从 2014 年第 1 季度到 2016 年第 8 季度,566 名地中海贫血患者接受了治疗,这些患者包括:医师、医生、患者、铁蛋白、LIC、MIC、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*、R2* T2*。结果:在566名患者中,16.2%患有α地中海贫血,34.5%患有β地中海贫血,49.3%患有β地中海贫血/HbE。铁蛋白含量为3108.9 ± 1841.6。T2*gan trung bình nồng độ 1,9 ± 1,4 (ms), R2*gan trung bình 670,4 ± 252,1 (Hz) Nồng độ sắt trung bình ở gan trên CHT (LIC trung bình) là 18、2 ± 7,1 (mg/g), Mức động sắt ở tim trên Cưng hưởng từ chiếm cao nhất, 474 bệnh nhân。T2*< 10ms 的有 36 个。T2*时间大于20ms的有92个,占16.3%,铁蛋白和LIC的比值为(R=0.513;P=0.000)。铁蛋白và T2* có tương quan nghịch ở nhóm mức độ trung bình (R = -0,31; p=0.00)。LIC 和 MIC 的比较结果(R = 0.21;p=0.00)。结果:在此基础上,我们建议您使用"",即"'"。Kiểm soát nồng sắt trong tim giúp tăng tuổi thọn bủa nhân.当铁蛋白被铁链缠绕时,它就会被铁链缠绕,从而导致铁链的断裂。